Giáo án Ngữ Văn 6: Nghĩa của từ

doc2 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 2535 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn 6: Nghĩa của từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần : 03 Ngày soạn : 20/08/2008 
BÀI 3: NGHĨA CỦA TỪ

Tiếng Việt 
 Tiết : 10 Ngày dạy : 1/09/2008 
 



I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS:
 -Nắm được thế nào là nghĩa của từ.
 -Một số cách giải thích nghĩa của từ.
 II. CHUẨN BỊ :
 - GV : Soạn bài, bảng phụ.
- HS : Chuẩn bị trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
 1- Ổn định lớp.
Kiểm tra sỉ số, nề nếp HS.
 2- Kiểm tra bài cũ. 
	Thế nào là từ mượn? Cho ví dụ về từ mượn của tiếng Hán?
	2.Nêu mặt tích cực và tiêu cực của việc mượn từ?
 3-Bài mới.

Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung hoạt động
Hoạt động 1: 
Tìm hiểu đề mục I.
GV cho HS đọc lại các chú thích trong SGK (phần đứng sau dấu hai chấm là phần nêu lên nghĩa của từ).
Hỏi: Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận ?
Hỏi: Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ?
=>Nghĩa của từ là gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu đề mục II.
Đọc lại phần chú thích đã dẫn ở phần 1.
Hỏi: Trong mỗi cách trên nghĩa của từ được giải thích bằng cách nào?
Hỏi: Ngoài giải thích nghĩa của từ bằng KN mà từ biểu thị còn giải thích bằng cách nào khác?



- Tập quán.
-Lẫm liệt.
- Nao núng.
Gồm 2 bộ phận: từ và nghĩa.
-> bộ phận đứng sau dấu 2 chấm.
HS dựa vào phần ghi nhớ trả lời.
VD: Tập quán được giải thích bằng cách trình bày KN mà từ biểu thị.
-> Đưa ra những từ đồng nghĩa, trái nghĩa để giải thích.
VD: Lẫm liệt, nao núng…

I. Nghiã của từ là gì?
Nghĩa của từ là nội dung (Sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị.
Ví dụ: Hèn nhát, thiếu can đảm.
lẫm liệt, hùng dũng, oai nghiêm.





II. Cách giải thích nghĩa của từ:
Có thể giải thích nghĩa của từ bằng 2 cách chính như sau:
+Trình bày KN mà từ biểu thị.
VD: Tập quán:thói quen của một cộng đồng được hình thành từ lâu trong đời sống,được mọi người làm theo.
 + Đưa ra những từ đồng nghĩa,gần nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
VD:Lẫmliệt:hùngdũng,oai nghiêm.
III/Luyện Tập


4. Củng cố:
-Nghĩa của từ là gì? Cho VD.
-Nghĩa của từ được giải thích bằng mấy cách? VD cụ thể.
Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS luyện tập. -HS làm BT 
BT 1:
a.Học hành: Học và LT để có hiểu biết có kĩ năng.
b.Học lỏm: Nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo.
c.Học hỏi: Tìm tòi, hỏi han để học tập.
d.Học tập: Học văn hóa, có thầy cô, có chương trình, có hướng dẫn.
BT 2:
Điền theo trật tự:
a.Trung bình	b.Trung gian 	 c. Trung niên
BT 3: Giải thích các từ:
Giếng: Hố đào sâu vào lòng đất để lấy nước.
Rung rinh: chuyển động nhẹ nhàng qua lại liên tục.
Hèn nhát: thiếu can đảm.
5.Dặn dò:
-Học bài. Làm BT 5 còn lại.
-Chuẩn bị bài tiếp theo “Từ nhiều nghĩa và hiện tượng”.
+Tìm hiểu từ nhiều nghĩa.
-Hiểu được nghĩa của từ là ND mà từ biểu thị.
-Nghĩa của từ được giải thích bằng 2 cách: Trình bày KN mà từ biểu thị đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.

Bài học giáo dục
+Hiện tượng chuyển nghĩa của từ?

File đính kèm:

  • doca9-10-11-NGHICUATU.doc
Đề thi liên quan