Giáo án ngữ văn 6 - Tiết 73: Bài học đường đời đầu tiên
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ngữ văn 6 - Tiết 73: Bài học đường đời đầu tiên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn ......./......./.......... Ngày dạy: ......./......./.......... Tiết 73 bài học đường đời đầu tiên (Dế Mèn phiêu lưu ký - Tô Hoài) a. mục đích, yêu cầu: - Học sinh nắm được "Dế Mèn phiêu lưu ký" là tác phẩm đặc sắc, nổi tiếng của nhà văn Tô Hoài viết về thế giới loài vật dành cho lứa tuổi thiếu nhi. - Thông qua đoạn trích học, giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của nhân vật Dế Mèn, một chàng Dế cường tráng, tràn đầy sức sống cũng như tính kiêu căng, xốc nổi của Mèn dẫn đến cái chết của Dế Choắt làm Mèn ân hận mãi. - Nắm được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của tác giả. b. phương pháp: - Nêu vấn đề. c. chuẩn bị: Thầy: Nghiên cứu, soạn bài. Trò: Chuẩn bị bài theo câu hỏi Sgk. d. tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức: II. Bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Dế Mèn phiêu lưu ký là tác phẩm đặc sắc và nổi tiếng của nhà văn Tô Hoài viết về loài vật dành cho lứa tuổi thiếu nhi. Đoạn trích học hôm nay được trích từ chương I của tác phẩm. Để biết được nhân vật chính của tác phẩm là Dế Mèn như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu văn bản: "Bài học đường đời đầu tiên". 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng Hoạt động I. Đọc và tìm hiểu chú thích Giáo viên hướng dẫn, đọc mẫu, tổ chức cho học sinh đọc một lượt. 1. Đọc: Kiểm tra việc nắm chú thích của học sinh. Giáo viên đặc biệt nhấn mạnh chú thích (*) (Trang 8). 2. Chú thích: Hoạt động 2 II. Tìm hiểu văn bản ? Truyện được kể bằng lời nhân vật nào? Cách lựa chọn vai kể có tác dụng gì? Học sinh nêu - Lời nhân vật: Dế Mèn. - Tạo sự thân mật, gần gũi, dễ biểu hiện tâm trạng, ý nghĩ. ? Văn bản chia thành mấy đoạn. Nội dung chính của mỗi đoạn? A. Bố cục: 2 đoạn: + Từ đầu đến "... thiên hạ rồi": Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. + Phần còn lại: Câu chuyện bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. B. Phân tích: 1. Hình ảnh nhân vật Dế Mèn: ? Hãy đọc kỹ đoạn văn 1 và nêu các chi tiết miêu tả ngoại hình, điệu bộ động tác của Dế Mèn? a. Ngoại hình: - Đôi càng mẫn bóng, những cái vuốt nhọn hoắt, cái đầu nổi từng mảng rất bướng, vài cái răng đen nhánh nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy. b. Điệu bộ động tác: ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ miêu tả của tác giả? - Co cẳng lên, đạp phanh phách vào ngọn cỏ, lúc đi bách bộ thì cả người rung rinh một màu nâu bóng mờ, hai cái răng đen nhánh lúc này cũng nhai ngoàm ngoạp, chốc chốc lại trịnh trọng khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu. ? Thay thế các từ ấy bằng từ đồng nghĩa rồi rút ra nhận xét về cách dùng từ của tác giả? -> Dùng nhiều từ ngữ miêu tả gợi cảm, gợi hình. ? Qua cách miêu tả đó, em thấy Dế Mèn hiện ra với vẻ đẹp như thế nào? => Đẹp cường tráng, trẻ trung chứa đầy sức sống mạnh mẽ của tuổi trẻ. c. Tính cách: ? Tìm những chi tiết miêu tả tính tình của Dế Mèn? Theo em, điểm nào là điểm tốt, điểm nào chưa hoàn thiện? - Thích sống độc lập, biết lo xa. - Kiêu căng, tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình, xem thường mọi người, hung hăng, xốc nổi -> Nét chưa hoàn thiện. IV. Củng cố: - Có nhận xét gì về nghệ thuật quan sát và miêu tả của tác giả qua đoạn văn? - ấn tượng chung của em về nhân vật Dế Mèn? V. Dặn dò: - Nắm bài, viết ngắn: phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Dế Mèn. - Đọc và soạn tiếp đoạn 2. Ngày soạn ......./......./.......... Ngày dạy: ......./......./.......... Tiết 74 bài học đường đời đầu tiên (Dế Mèn phiêu lưu ký - Tô Hoài) a. mục đích, yêu cầu - Học sinh nắm được "Dế Mèn phiêu lưu ký" là tác phẩm đặc sắc, nổi tiếng của nhà văn Tô Hoài viết về thế giới loài vật dành cho lứa tuổi thiếu nhi. - Thông qua đoạn trích học, giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của nhân vật Dế Mèn, một chàng Dế cường tráng, tràn đầy sức sống cũng như tính kiêu căng, xốc nổi của Mèn dẫn đến cái chết của Dế Choắt làm Mèn ân hận mãi. - Nắm được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của tác giả. b. phương pháp: - Diễn giảng, thảo luận. c. chuẩn bị: Thầy: Nghiên cứu, soạn bài. Trò: Bài tập viết ngắn, trả lời câu hỏi 3,4, 5. d. tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức: II. Bài cũ: - Bài tập viết ngắn cho về nhà. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Dế Mèn phiêu lưu ký là tác phẩm đặc sắc và nổi tiếng của nhà văn Tô Hoài viết về loài vật dành cho lứa tuổi thiếu nhi. Đoạn trích học hôm nay được trích từ chương I của tác phẩm. Để biết được nhân vật chính của tác phẩm là Dế Mèn như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu văn bản: Bài học đường đời đầu tiên. 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng Hoạt động 2 2. Câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Gọi học sinh đọc đoạn 2. a. Thái độ Dế Mèn đối với Dế Choắt. ? Giữa Mèn và Choắt có mối quan hệ như thế nào? - Đặt tên cho bạn: Dế Choắt. -> Mỉa mai, chế giễu. - Gọi Dế Choắt: "Chú mày". ? Qua cách nói năng, điệu bộ của Mèn, em có nhận xét gì về thái độ của Mèn đối với Choắt? -> Trịch thượng, ta đây. - Khi Dế Choắt xin thông ngách -> Từ chối thẳng thừng, xì một hơi rõ dài, mắng mỏ, che Dế Choắt hôi như Cú Mèo... => Kiêu căng, ích kỷ. b. Dế Mèn trêu chị Cốc. ? Hãy lược thuật lại diễn biến sự việc Mèn tìm cách trêu chị Cốc? - Rủ Dế Choắt cùng đùa trêu chị Cốc. Khi Dế Choắt can ngăn, Mèn mắng mỏ bạn rồi dương dương tự đắc: "Sợ gì... mày bảo tao còn biết sợ ai?". - Trêu được chị Cốc, Mèn chui tọt vào hang, yên chí với nơi ẩn nấp kiên cố của mình. Hoạt động nhóm: Hãy phân tích diễn biến tâm lý và thái độ của Dế Mèn trong sự việc này? - Nghe chị Cốc hạnh hỏi, mổ Dế Choắt, Mèn nằm im thin thít, khiếp đảm. - Chờ chị Cốc bay đi Mèn mới dám mon men bò lên hỏi han Dế Choắt. Nghịch ranh -> huênh hoang, láu cá -> hèn nhát -> thức tỉnh -> ân hận. => Mèn huênh hoang, nghịch ranh nhưng lại nhát gan sợ chết. ? Hậu quả trò nghịch ranh của Mèn? - Hậu quả: Choắt chết thảm thương. Câu hỏi thảo luận: Tại sao Mèn bị bất ngờ trước lời trăng trối của Choắt? Định hướng: - Mèn nhận ra sự kém cỏi trong tính cách của mình và vẻ đẹp trong nhân cách của Choắt. ? Mèn đã rút ra được bài học gì? Cái giá của bài học ấy? - Thói hung hăng, bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ sớm muộn gì cũng mang vạ vào thân. Hoạt động 3 III. Tổng kết ? Qua sự ân hận của Mèn, tác giả muốn nhắn nhủ với chúng ta điều gì? Giáo viên dẫn dắt học sinh rút ra mặt giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện trước khi đọc ghi nhớ (Sgk). * Ghi nhớ: (Sgk). IV. Củng cố: - Tổ chức cho học sinh đọc phân vai đoạn 2. V. Dặn dò: - Nắm bài, học thuộc lòng phần ghi nhớ. - Đọc phần đọc thêm, làm bài tập số 1. - Soạn bài: "Sông nước Cà Mau". - Tìm hiểu trước bài "Phó từ". Ngày soạn ......./......./.......... Ngày dạy: ......./......./.......... Tiết 75 phó từ a. mục đích, yêu cầu: - Giúp học sinh nắm được khái niệm phó từ. - Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ. - Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau. b. phương pháp: - Quy nạp. c. chuẩn bị: Thầy: Bài soạn, bảng phụ. Trò: Đọc, tìm hiểu trước bài ở nhà. d. tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức: II. Bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Giáo viên hỏi: ? ở học kỳ 1, các em đã học từ loại nào? Sau đó, đưa một ví dụ để Hs xác định cụm từ: Em / đang học bài (Cụm động từ). Những cánh hoa / thật mỏng manh (Cụm tính từ). Các từ đang, thật có gọi tên được sự vật, hoạt động, tính chất như động từ, tính từ, danh từ không? Nó là từ loại gì? Các em sẽ tìm hiểu qua tiết học hôm nay. 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng Hoạt động I. Phó từ là gì? Gọi Hs đọc và thực hiện bài tập 1. 1. Ví dụ: (Sgk). 2. Nhận xét: a. "đã": bổ nghĩa cho động từ "đi". ? Hãy chỉ ra những từ được các từ in đậm bổ sung ý nghĩa? - "cũng": bổ nghĩa cho động từ "ra". - "thật": bổ nghĩa cho tính từ "lỗi". b. "rất": bổ nghĩa cho TT "ưa nhìn". - "rất": bổ nghĩa cho TT "to". - "rất": bổ nghĩa cho TT "bướng". ? Qua tìm hiểu, em hiểu phó từ là gì? => Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ -> ta gọi đó là phó từ. 3. Ghi nhớ: (Sgk). Hoạt động 2 II. Các loại phó từ Gọi Hs đọc mục 2 (Sgk). 1. Ví dụ: (Sgk). Hoạt động nhóm: ? Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ trong các ví dụ trên? Điền các phó từ đã tìm được ở phần I, II vào bảng phân loại. 2. Nhận xét: Bảng phân loại Phó từ đứng trước Phó từ đứng sau - Chỉ quan hệ thời gian Đã, đang, sẽ - Chỉ mức độ Thật, rất Lắm - Chỉ sự tiếp diễn tương tự Cũng, vẫn - Chỉ sự phủ định Không, chưa - Chỉ sự cầu khiến Đừng - Chỉ kết quả và hướng Vào, ra - Chỉ khả năng Được Gọi Hs đọc mục ghi nhớ. 3. Ghi nhớ: (Sgk). Gv: Dẫn dắt Hs chốt lại nội dung ghi nhớ. - Phó từ gồm hai loại lớn: ? Phó từ gồm mấy loại lớn? Đó là những loại nào? + Phó từ đứng trước động từ, tính từ. + Phó từ đứng sau động từ, tính từ. Hoạt động 3 III. Bài tập Học sinh làm bài tập tại lớp. * Bài tập 1: Hoạt động nhóm: a. Đã (câu 1): chỉ quan hệ thời gian. Bài tập 1: Phân nhóm: Nhóm 1, 2, 3: Làm phần a. - Không còn (câu 3): phủ định, chỉ sự tiếp diễn tương tự. Nhóm 4: Làm phần b. - Đã (Câu 4): Chỉ quan hệ thời gian. ? Tìm phó từ trong những câu sau đây (a, b) và cho biết mỗi phó từ bổ sung cho động từ, tính từ ý nghĩa gì? - Đều (Câu 5): Sự tiếp diễn tương tự. - Đương, sắp: chỉ quan hệ thời gian. - Lại: chỉ sự tiếp diễn tương tự. - Ra: chỉ kết quả và hướng. - Đã: chỉ quan hệ thời gian. - Cũng: chỉ sự tiếp diễn tương tự. - Sắp: chỉ quan hệ thời gian. b. Đã: chỉ quan hệ thời gian. - Được: chỉ kết quả. Học sinh viết đoạn trích. * Bài tập 2: Chính tả (nghe viết) (Sgk) * Bài tập 3: IV. Củng cố: - Giáo viên chốt lại nội dung cần ghi nhớ: Phó từ là gì? Phó từ gồm có mấy loại lớn? Đó là những loại nào? V. Dặn dò: - Nắm bài. - Làm hết bài tập còn lại. - Trả lời câu hỏi chuẩn bị bài: "Tìm hiểu chung về văn miêu tả". Ngày soạn ......./......./.......... Ngày dạy: ......./......./.......... Tiết 76 tìm hiểu chung về văn miêu tả a. mục đích, yêu cầu: - Giúp học sinh: nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn này. - Nhận diện được những đoạn văn miêu tả. b. phương pháp: - Nêu vấn đề, thảo luận. c. chuẩn bị: Thầy: Nghiên cứu, soạn bài. Trò: Tìm hiểu bài như đã dặn. d. tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức: II. Bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: ở tiểu học, các em đã học văn miêu tả, ở học kỳ I đã học văn kể chuyện. Hôm nay, các em tiếp tục tìm hiểu về văn miêu tả. 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng Hoạt động 1 I. Thế nào là văn miêu tả Gọi học sinh lần lượt đọc 3 tình huống ở Sgk. ? Tình huống nào cần dùng văn miêu tả? Vì sao? - Cả 3 tình huống đều cần dùng văn bản miêu tả vì có miêu tả hình dáng, đặc điểm của sự vật, người thì mới giúp người giao tiếp với mình nắm bắt, hình dung được đối tượng mà họ cần tìm hiểu. ? Trong văn bản :"Bài học đường đời đầu tiên" có 2 đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt. Hãy chỉ ra hai đoạn văn đó? - Đoạn tả Dế Mèn: "... Bởi tôi ăn uống... vuốt râu". - Đoạn tả Dế Choắt: "... Cái anh chàng Dế Choắt... như hang tôi". ? Những chi tiết và hình ảnh nào đã giúp em hình dung đặc điểm nổi bật của hai chú Dế? + ở Dế Mèn: Những chi tiết miêu tả: càng, chân, kheo, vuốt, đầu, cánh, răng, râu,... Học sinh nêu chi tiết. ? Qua cách miêu tả đó em thấy Dế Choắt là chú Dế như thế nào so với chú Dế Mèn? + ở Dế Choắt: Những chi tiết miêu tả dáng người gầy gò, những hình ảnh so sánh: ... như gã nghiện thuốc phiện, như mặc áo ghi lê, những động từ, tính từ đặc tả vẻ gầy gò, yếu đuối, xấu xí của chú Dế yểu tướng. Hoạt động 2 * Ghi nhớ: (Sgk) ? Qua tìm hiểu, em hiểu thế nào là văn miêu tả? - Văn miêu tả là kiểu bài giúp người đọc vừa hình dung cụ thể đặc điểm, tính chất của người, vật, việc, cảnh, vừa thể hiện năng lực quan sát, tưởng tượng của người viết. Hoạt động 3 II. Luyện tập Hoạt động nhóm: Nhóm 1: Tìm hiểu đoạn 1. - Đoạn 1: Tái hiện lại hình ảnh chú Dế Mèn vào độ tuổi thanh niên cường tráng, đặc điểm nổi bật: khoẻ, đẹp. Nhóm 2: Tìm hiểu đoạn 2. - Đoạn 2: Tái hiện hình ảnh chú Bé liên lạc (Lượm). Đặc điểm nổi bật: nhanh nhẹn, hồn nhiên, yêu đời. Nhóm 3, 4: Tìm hiểu đoạn 3. Các nhóm thảo luận -> Cử đại diện lên trình bày kết quả. - Đoạn 3: Miêu tả lại một vùng bãi ven ao hồ ngập nước sau mưa. Đặc điểm nổi bật: một thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo. IV. Củng cố: - Thế nào là văn miêu tả? Cần chú ý rèn những năng lực gì để làm văn miêu tả đạt hiệu quả? V. Dặn dò: - Nắm bài. - Làm bài tập 2 (Trang 17). - Đọc, chuẩn bị trả lời câu hỏi chuẩn bị bài: "Sông nước Cà Mau". Ngày soạn ......./......./.......... Ngày dạy: ......./......./.......... Tiết 77 sông nước cà mau (Đoàn Giỏi) a. mục đích, yêu cầu: - Giúp học sinh cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau. - Bồi dưỡng lòng yêu mến cảnh quan, thiên nhiên, đất nước. - Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh của tác giả. b. phương pháp: Đàm thoại, diễn giảng. c. chuẩn bị: Thầy: Nghiên cứu, soạn bài. Trò: Đọc, tìm hiểu văn bản theo câu hỏi Sgk. d. tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức: II. Bài cũ: - Kể tóm tắt câu chuyện bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn? - Qua câu chuyện, em rút ra cho mình bài học gì? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Đất rừng phương Nam là một trong những tác phẩm xuất sắc của văn học thiếu nhi nước ta. Từ khi ra mắt bạn đọc (1957), nó đã có sức hấp dẫn với nhiều thế hệ bạn đọc nhỏ tuổi, cho đến ngày nay, tác phẩm được dựng thành phim: “Đất phương Nam”. 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng Hoạt động 1 I. Đọc - tìm hiểu chú thích Gv hướng dẫn đọc, tổ chức cho Hs đọc. 1. Đọc: 5 chú thích ở Sgk, chú thích (*), giới thiệu về tác giả và tác phẩm). 2. Chú thích: Hoạt động 2 II. Tìm hiểu văn bản ? Bài văn miêu tả cái gì? Theo trình tự nào? (Tả cảnh quan sông nước vùng Cà Mau ở cực Nam Tổ quốc). - Đi từ ấn tượng chung về thiên nhiên Cà Mau -> Miêu tả cụ thể kênh rạch, sông ngòi. A. Bố cục: 3 đoạn: ? Dựa vào trình tự miêu tả, em hãy tìm bố cục văn bản? Người kể chuyện là ai? (Tác giả nhập vai người kể chuyện - xưng tôi). 1. ấn tượng chung về thiên nhiên Cà Mau. 2. Kênh rạch Cà Mau, tập trung miêu tả sông Năm Căn. 3. Cảnh chợ Năm Căn. B. Phân tích: 1. ấn tượng ban đầu về cảnh quan thiên nhiên. ? ấn tượng ban đầu về thiên nhiên Cà Mau được tác giả tả như thế nào? - Chỉ tả khái quát thông qua thính giác và thị giác. - Đó là một vùng rộng lớn, mênh mông, chi chít những sông ngồi, kênh rạch. Tất cả đều bao trùm trong màu xanh đơn điệu. ? Để thể hiện nội dung này, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Dẫn chứng? - Kết hợp tả xen với kể. Sử dụng phép liệt kê, điệp từ, đặc biệt dùng nhiều tính từ chỉ màu sắc và trạng thái, cảm giác. 2. Kênh rạch Cà Mau và dòng sông Năm Căn. ? Mở đầu đoạn này tác giả tả cái gì? - Tả chung về cảnh tượng các kênh, rạch, thuyết minh, giải thích về một số địa danh. ? Qua cách đặt tên, em có nhận xét gì về các địa danh ấy? (gợi đặc điểm gì về thiên nhiên Cà Mau). - Thiên nhiên ở đây còn rất tự nhiên, hoang dã, phong phú, con người gần gũi với thiên nhiên, giản dị, chất phác. ? Tìm những chi tiết thể hiện sự rộng lớn, hùng vĩ của dòng sông và Rừng Đước? - Sông rộng lớn hơn ngàn thước, nước ầm ầm đổ ra biển như thác, cá nước bơi hàng đàn... Rừng dựng cao ngất... -> rộng lớn, hùng vĩ. ? Trong câu "Thuyền chúng tôi... về Năm Căn" có những động từ nào chỉ cùng một hoạt động của con thuyền. Nếu thay đổi trình tự những động từ ấy thì có ảnh hưởng gì đến nội dung không? ? Qua đó, em có nhận xét gì về các dùng từ của tác giả? - Thoát ra, đổ ra, xuôi về... -> Không thể thay đổi trình tự vì sẽ ảnh hưởng đến nội dung. - Dùng nhiều động từ được sắp xếp theo trình tự, diễn tả được trạng thái con thuyền trong mỗi khung cảnh. - Miêu tả với 3 mức độ sắc thái: + Xanh lá mạ, xanh rêu, xanh chai lọ. ? Tìm những từ ngữ miêu tả màu sắc của Rừng Đước? Nhận xét cách miêu tả của tác giả? - Các sắc thái ấy cùng chỉ màu xanh nhưng ở 3 mức độ khác nhau: non -> già, chồng chất, trùng điệp, gây ấn tượng mạnh mẽ. ? Đoạn 3 cho ta biết gì về chợ Năm Căn? 3. Cảnh chợ Năm Căn. - Rộng lớn, tấp nập, đông vui, hàng hoá phong phú. ? Tìm những chi tiết thể hiện sự độc đáo của chợ Năm Căn? - Họp ngay trên mặt nước với những nhà bè, có thể dùng thuyền len lỏi khắp mọi nơi, có thể mua đủ các mặt hàng từ thượng vàng đến hạ cám.. đa dạng màu sắc, trang phục, tiếng nói. ? Nhận xét nghệ thuật miêu tả của tác giả? - Tả vừa cụ thể, chú ý cả hình khối, màu sắc, âm thanh. Hoạt động 3 III. Tổng kết ? Qua bài văn, em có nhận xét gì về vùng Cà Mau, cực nam của Tổ quốc? - Cảnh thiên nhiên Cà Mau rộng lớn, hoang dã và hùng vĩ... Chợ Năm Căn độc đáo, tấp nập, trù phú. ? Nghệ thuật miêu tả có gì đáng chú ý? - Miêu tả vừa bao quát vừa cụ thể, sinh động thông qua sự cảm nhận trực tiếp và vốn hiểu biết phong phú. IV. Củng cố: - Học sinh đọc lại nội dung ghi nhớ. V. Dặn dò: - Làm bài tập 2 (Luyện tập) ở Sgk. - Đọc bài đọc thêm. Soạn "Bức tranh của em gái tôi". Ngày soạn ......./......./.......... Ngày dạy: ......./......./.......... Tiết 78 so sánh a. mục đích, yêu cầu: - Giúp học sinh nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh. - Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến đến tạo ra những so sánh này. b. phương pháp: - Quy nạp. c. chuẩn bị: Thầy: Nghiên cứu, soạn bài, bảng phụ. Trò: Tìm hiểu bài theo câu hỏi Sgk. d. tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức: II. Bài cũ: - Thế nào là phó từ? Có những loại phó từ nào? - Làm bài tập 2 (Sgk - Tr. 15). III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: So sánh là một thao tác của tư duy lôgic, nó vừa có giá trị nhận thức, vừa có giá trị tu từ. Các em đã nhiều lần dùng so sánh, song chưa rõ được khái niệm so sánh là gì? Cấu tạo như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ. 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng Hoạt động 1 I. So sánh là gì? ? Tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong các câu a, b (Tr. 24)? (Học sinh nêu). 1. Ví dụ: (Sgk). 2. Nhận xét: a. Trẻ em so sánh với búp trên cành. ? Những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau? b. Rừng Đước so sánh với hai dãy trường thành vô tận. ? Vì sao có thể so sánh như vậy? - Dựa vào sự tương đồng. ? So sánh như thế nào? Nhằm mục đích gì? - Mục đích: Tạo hình ảnh mới mẻ, gợi cảm giác cụ thể, hấp dẫn. ? Sự so sánh trong những câu trên có gì khác so với sự so sánh trong câu: "Con mèo vằn... dễ mến" (Tạ Duy Anh). - Giống ở vẻ bề ngoài, khác nhau ở tính chất bên trong (Mèo hiền > < Hổ dữ). ? Qua tìm hiểu, em hiểu thế nào là so sánh? 3. Ghi nhớ: (Sgk). Hoạt động 2 II. Cấu tạo của phép so sánh Bài tập nhanh: Điền các tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong các câu đã dẫn vào mô hình. - Vế A: Trẻ con, Rừng Đước. 1. Ví dụ: (Sgk). 2. Nhận xét: - Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm 4 yếu tố: + Vế A: Các sự vật, sự việc được so sánh. - Vế B: Búp trên cành. Hai dãy trường thành. + Vế B: Các sự vật, sự việc được dùng để so sánh. - Phương diện so sánh: Dựng lên cao ngất. + Từ ngữ chỉ phương diện so sánh. + Từ ngữ chỉ ý so sánh. - Từ so sánh: Như. ? Nêu thêm các từ so sánh mà em biết? - Như, như là, bằng, tựa, hơn. ? Cấu tạo của phép so sánh trong 2 câu a, b (Tr. 25) có gì đặc biệt? - ở (a) -> Từ so sánh được thay bằng dấu hai chấm (:). - ở (b) -> Vế B cùng với từ so sánh được đảo lên trước vế A. Giáo viên chốt lại kiến thức. 3. Ghi nhớ: (Sgk - Tr. 25) Học sinh đọc lại phần ghi nhớ. Hoạt động 4 III. Luyện tập Học sinh thực hiện bài tập 1, 2, 3 ở lớp. Bài tập 1: Mẫu a: ? So sánh đồng loại? Người là Cha, là Bác, là Anh. Thầy thuốc như mẹ hiền. Mẫu b: ? So sánh khác loại? Sông ngòi, ... như mạng nhện. Sự nghiệp của chúng ta giống như rừng cây... Thảo luận nhóm: ? Hãy viết tiếp vế B vào những chỗ trống để tạo thành phép so sánh? Bài tập 2: Khoẻ như voi, khoả như hùm, như trâu... Đen như bồ hóng, đen như cột nhà cháy,... Trắng như bông, như cước, như ngà... Cao như cây sào, như núi... IV. Củng cố: - Thế nào là so sánh? Nêu mô hình cấu tạo của phép so sánh? V. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 4 (Trang 27). - Đọc trả lời câu hỏi mục 1, 2 (Trang 27, 28). - Chuẩn bị bài: "So sánh" - Trả lời câu hỏi bài tập 1, 2 (Sgk). Ngày soạn ......./......./.......... Ngày dạy: ......./......./.......... Tiết 79 quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả a. mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh: - Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Bước đầu hình thành cho học sinh kỹ năng quan sát, tưởng tượng và so sánh khi nhận xét, miêu tả. - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong việc đọc và viết bài văn miêu tả. b. phương pháp: - Quy nạp. c. chuẩn bị: Thầy: Nghiên cứu, soạn bài, bảng phụ. Trò: Đọc, tìm hiểu bài trước ở nhà. d. tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức: II. Bài cũ: - Thế nào là văn miêu tả? - Trình bày bài tập cho về nhà. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Để viết được một bài văn miêu tả hay, để làm nổi bật đặc điểm của sự vật, người viết cần phải có những năng lực: quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét. Giáo viên nêu mối quan hệ giữa văn miêu tả với năng lực quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét. Giải thích các khái niệm quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét.... 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng Hoạt động 1 I. Vai trò, tác dụng của quan sát, so sánh, tưởng tượng và nhận xét trong văn miêu tả. Giáo viên đọc 1 lượt 3 đoạn văn, gọi 3 học sinh đọc lại 1 lần. * Tìm hiểu 3 đoạn văn (Sgk-Tr. 25, 26) Giáo viên giới thiệu: Đây là 3 đoạn văn miêu tả. Các em hãy tìm hiểu theo câu hỏi ở phiếu học tập. + Đoạn 1: Tả Dế Choắt gầy ốm, đáng thương. Hoạt động nhóm: ( Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thực hiện một bài tập). ? Mỗi đoạn tả cái gì? + Đoạn 2: Vẻ đẹp thơ mộng và hùng vĩ của sông nước Cà Mau. + Đoạn 3: Hình ảnh đầy sức sống của cây gạo của Mùa xuân. ? Đặc điểm nổi bật của từng đối tượng miêu tả là gì? Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện các đặc điểm trên? ( Học sinh nêu). ? Chỉ ra các câu văn có chứa các tập hợp từ so sánh, liên tưởng, tưởng tượng? - Đoạn 1: như gã nghiện thuốc phiện như người cởi trần mặc áo ghi lê. - Đoạn 2: như mạng nhện như thác như người bơi ếch như hai dãy Trường Thành bất tận. - Đoạn 3: như tháp đền khổng lồ như ngọn lửa như nến xanh. ? Em có nhận xét gì về các từ ngữ, hình ảnh các so sánh, liên tưởng và tưởng tượng mà tác giả sử dụng trong 3 đoạn văn trên? - Từ ngữ, hình ảnh chọn lọc gợi cảm. - Liên tưởng, tưởng tượng, so sánh sát hợp, độc đáo gây ấn tượng mạnh mẽ, thú vị cho người đọc trước sự vật phong cảnh được miêu tả. ? Để viết được đoạn văn, bài văn miêu tả như trên, người viết cần rèn luyện năng lực gì? => Để viết được đoạn văn, bài văn miêu tả đúng và hay cần quan sát kỹ, rèn luyện năng lực liên tưởng, tưởng tượng, so sánh và nhận xét. Bài tập nhóm: ? Hãy so sánh đoạn văn của Đoàn Giỏi ở mục 3 (Tr. 28) với đoạn 2 (Phần 2 -Tr. 27). ? Chỉ ra phần bị lược bỏ? - Định hướng: - Phần bị lược bỏ là những động từ, tính từ gợi tả -> những so sánh liên tưởng độc đáo, thú vị. ? Phần bị lược bỏ đã ảnh hưởng đến đoạn văn miêu tả này như thế nào? => Làm cho sự vật miêu tả thiếu sinh động, gợi cảm - cảnh trở nên chung chung, mờ nhạt. Hoạt động 2 * Ghi nhớ: (Sgk) Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ. IV. Củng cố: - Để biết được bài văn miêu tả hay người viết cần có những năng lực nào? - Vai trò, tác dụng của những năng lực ấy? V. Dặn dò: - Học kỹ bài. - Đọc, tìm hiểu, làm bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở bài tập. Ngày soạn ..../..../....... Ngày dạy: ..../..../....... Tiết 80 quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả ( Tiếp theo) A. mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh: - Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Bước đầu hình thành cho học sinh kỹ năng quan sát, tưởng tượng và so sánh khi nhận xét, miêu tả. - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong việc đọc và viết bài văn miêu tả. b. phương pháp: - Thực hành, luyện tập. c. chuẩn bị: Thầy: Nghiên cứu, soạn bài. Trò: Tìm hiểu, trả lời câu hỏi bài tập 1 - 4. d. tiến trình lên lớp: ổn định tổ chức: II. Bài cũ: - Nêu rõ vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Các em thấy rằng, trong văn miêu tả: tưởng tượng, so sánh, nhận xét rất cần thiết. Để thấy rõ hơn điều đó, chúng ta tiến hành luyện tập. 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng Hoạt động 3 III. Luyện tập Học sinh hoạt động độc lập. Yêu cầu Hs đọc đoạn văn của Ngô Quân Miện và thực hành theo yêu cầu? * Bài tập 1: Định hướng: - Miêu tả cảnh Hồ Gươm, tác giả đã quan sát và lựa chọn những hình ảnh tiêu biể
File đính kèm:
- ngu van hay.doc