Giáo án Ngữ Văn 6: Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn 6: Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 01 Ngày soạn : 08/08/2008 Tiết : 3 Ngày dạy : 21/08/2008 BÀI 1: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT Tiếng Việt I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS: -Hiểu thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ TV. -Khái niệm về từ. -Đơn vị cấu tạo từ, từ đơn, từ phức: từ ghép, từ láy. II. CHUẨN BỊ : - GV : Soạn giáo án, bảng phụ. - HS : Chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sỉ số – Nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung hoạt động Hoạt động 1 :Tìm hiểu đề mục I. GV treo bảng phụ VD 1 gọi HS xác định từ trong câu Câu gồm có mấy từ? Và bao nhiêu tiếng? Dựa vào đâu mà em biết có 9 từ? 12 tiếng? Hoạt động 2: Tìm hiểu đề mục II. GV cho HS đọc yêu cầu BT1. Hãy tìm các từ 1 tiếng và 2 tiếng trong câu? - HS đọc SGK. “Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt /, chăn nuôi / và / cách / ăn ở”. - Gồm 9 từ, 12 tiếng. ->Dựa vào dấu gạch chéo. - Tiếng tạo từ, từ để tạo câu. -HS đọc yêu cầu BT 1. -HS suy nghĩ và lên bảng điền từ. 1.Từ là gì? - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. VD: “Thần dạy dân cách trồng trọt , chăn nuôi và cách ăn ở”. 2. Từ đơn và từ phức: Kiểu cấu tạo từ Ví dụ Từ đơn Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề Từ phức Từ phép Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy Từ láy Trồng trọt Từ VD trên hãy cho biết tiếng là gì? Từ có 1 tiếng gọi là từ gì? Từ co ù2 tiếng trở lên gọi là từ gì? -Là đơn vị cấu tạo nên từ. -Từ đơn. Từ ghép -Từ phức Từ láy -Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. -Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. -Từ gồm 2 tiếng hoặc nhiều tiếng là từ phức. -Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có qhệ với nhau về nghĩa gọi là TG. Còn những từ phức có qhệ láy âm giữa các tiếng gọi là TL. 4/ Củng cố: - Từ là gì? Cho VD? -Thế nào là từ đơn, từ phức? Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS LT HS làm BT III. Luyện tập: BT1: a.Các từ nguồn gốc , con cháu -> từ ghép. b.Từ đồng nghĩa với từ gốc: cội nguồn, gốc gác. c.Từ ghéo chỉ qhệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em. BT2: Theo giới tính (nam /nữ): Oâng bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ….. Theo bậc bác cháu: chị em, cha con, cậu cháu, dì cháu… BT3: GV hướng dẫn HS làm theo SGK. BT4: Những từ láy mtả tiếng khóc: nức nở, nghẹn ngào, nỉ non, nảo nùng….. 5/ Dặn dò: - Học bài-Làm bài tập 3,5 còn lại. -Chuẩn bị bài tt “Từ mượn”. +Vì sao cần phải mượn từ? +Các từ nào là từ mượn “ Giang sơn, Đất nước”. Bài học giáo dục: -Hiểu được thế nào là từ, tiếng. -Từ đơn, từ phức: từ ghép, từ láy.
File đính kèm:
- a3-3-TU-CAUTAOTUTIENGVIET.doc