Giáo án Ngữ Văn 8 tuần 16-19

doc22 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1510 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ Văn 8 tuần 16-19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 - Tiết 61
 Ngày soạn: 10/12/2008 
 
Tập làm văn
thuyết minh về một thể loại văn học
 
A. Mục tiêu cần đạt:
- Rèn luyện năng lực quan sát , dùng kết quả quan sát để làm bài thuyết minh.
- Thấy được muốn làm bài thuyết minh chủ yếu phải dựa vào quan sát, tìm hiểu, tra cứu.
B. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ ghi bảng mẫu bằng - trắc 2 bài thơ ''Vào nhà ...'';''Đập đá... ''
- HS: ôn lại thể thơ TN
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(5')
? Hai bài thơ ''Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác '' và ''Đập đá ở Côn Lôn'' viết theo thể thơ nào? Trình bày những hiểu biết của em về thể thơ đó.
 GV dẫn dắt vào bài.
3. Tiến trình bài giảng: 

Hoạt động của thày
Hoạt động của trò




- Yêu cầu học sinh đọc kĩ hai bài thơ: " Vào nhà ngục...'' " Đập đá ở CônLôn''
? Nêu xuất xứ của thể thơ thất ngôn bát cú và giải thích
? Số dòng? số chữ? Có thể thêm bớt được không
*Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng 7 chữ
? Ghi bảng kí hiệu B-T theo từ tiếng trong hai bài thơ đó 


- Giáo viên treo bảng phụ sau khi học sinh ghi kí hiệu 
 yêu cầu học sinh đối chiếu
- Thanh bằng: thanh huyền, không
- Thanh trắc: sắc hỏi ngã nặng
? Nhận xét về quan hệ bằng trắc trong 

các dòng với nhau
? Nhận xét về phép đối ( ý đối ý, thanh đối thanh, đối từ loại)
? Nhận xét về niêm( dính)
? Luật
* Luật bằng, trắc: căn cứ vào chữ thứ hai trong câu đầu của bài bằng, trắc; nhị, tứ, lục phân minh, nhất tam ngũ bất luận
* Đối: câu 3-4; 5-6 (chữ 2, 4, 6) đối ý, thanh, từ loại
 Niêm (dính), (khoá lại), câu 1-8, 2-3, 4-5, 6-7
? Hãy cho biết bài thơ có những tiếng nào hiệp vần với nhau, nằm ở vị trí nào trong câu và đó là vần bằng hay trắc
* Hiệp vần ở cuối câu 2, 4, 6, 8 - vần chân, vần bằng (cũng có thể là vần trắc)

? Hãy cho biết câu thơ trong bài ngắt nhịp như thế nào.
? Bố cục của thơ TN
* Nhịp thường là 4/3
* Bố cục: đề, thực, luận, kết
? Từ tìm hiểu trên, em thấy mở bài có thể trình bày như thế nào .
- Gợi ý: thể thơ này có từ thời nào?
( Có từ thời Đường- ĐườngThi) Các nhà thơ áp dụng thơ Đường luật bắt chước thơ thời Đường- Thơ Đường luật có hai loại chính: Thất ngôn bát cú , tứ tuyệt
* TNBC: Là một thể thơ thông dụng trong các thể thơ Đường luật được các nhà thơ Việt nam ưa chuộng, áp dụng sáng tác.
? Nhiệm vụ của phần thân bài

- Yêu cầu học sinh trình bày từng đặc điểm dựa vào kết quả phân tích ở trên




? Thể thơ này có ưu điểm gì( nhạc điệu luật bằng trắc cân đối nhịp nhàng)




? Thể thơ này có nhược điểm gì


? Phần kết bài có nhiệm vụ gì






? Vậy muốn thuyết minh đặc điểm của thể loại văn học thì phải làm gì

- Yêu cầu học sinh lập dàn bài bài tập 1
? Truyện có những yếu tố nào






? Cốt truyện của truyện ngắn diễn ra trong một không gian như thế nào
? Bố cục, lời văn chi tiết ra sao
I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học
1. Tìm hiểu đề bài (10')
a. Quan sát
b. Nhận xét
- Học sinh đọc diễn cảm hai bài thơ
- Giải thích : Thất ngôn bát cú ( 8 câu 7 chữ), có từ thời nhà Đường Đường luật
- Bài thơ có 8 dòng ( bát cú) mỗi dòng 7 chữ (thất ngôn)
 số dòng số chữ bắt buộc không thể thêm bớt tuỳ ý
- Học sinh ghi kí hiệu cho hai bài thơ
+ " Vào nhà ngục QĐCT"
(T B B T, T B B
T T B B T T B
T T B B B T T
T B T T T B B
T B B T B B T
T T B B T T T

B T T B B T T
B B B T T B B
+ Bài đập đá ở Côn Lôn
B B T T T B B
B T B B T T B
T T T B B T T
B B T T T B B
T B B T B B T 
B T B B T T B
T T T B B T T
B B B T T B B


- Bài 1 hiệp vần ở cuối câu 2,4,6,8
Tù- thù; châu- đâu vần bằng
- Bài 2 hiệp vần ở cuối câu 2,4,6,8
non-hòn son- con vần bằng

- Nhịp 4/3
- Bố cục: đề, thực, luận, kết

2. Lập dàn bài: (12')
a. Mở bài
- Nêu định nghĩa chung về thể thơ TNBC Đường luật: Là một thể thơ thông dụng trong các thể thơ Đường luật được các nhà thơ Việt nam ưa chuộng. Các nhà thơ cổ điển Việt nam ai cũng làm thể thơ này bằng chữ Hán và chữ Nôm.





b. Thân bài
- Nêu các đặc điểm của thể thơ về:
+ Bố cục
+ Số câu, số chữ trong mỗi bài
+ Qui luật bằng, trắc của thể thơ
+ Đối, niêm
+ vần
+ Ngắt nhịp

- Nhận xét ưu, nhược điểm và vị trí của 

thể thơ trong thơ Việt nam 
+ Ưu điểm: đẹp về sự tề chỉnh hài hoà cân đối cổ điển, nhạc điệu trầm bổng, đăng đối, nhịp nhàng.
+ Nhược điểm: gò bó vì có nhiều ràng buộc, không được phóng khoáng như thơ tự do.
c. Kết bài:
- Trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp của thể thơ này và nêu vị trí của thể thơ trong thơ Việt nam : thể thơ quan trọng, nhiều bài thơ hay được làm theo thể thơ này và ngày nay vẫn được ưa chuộng.
3. Ghi nhớ: (3') ( SGK - tr154 )
- HS khái quát, đọc ghi nhớ.
II. Luyện tập (10')
Bài tập 1:
a. Mở bài: định nghĩa truyện ngắn
b. Thân bài: Đặc điểm của truyện ngắn.
- Tự sự: yếu tố chính quyết định cho sự tồn tại của truyện ngắn gồm sự việc chính, nhân vật chính, sự việc và nhân vật phụ
- Kết hợp miêu tả và biểu cảm 
- Cốt truyện ngắn
- Chi tiết: bất ngờ, độc đáo không kể trọn vẹn 1 quá trình diễn biến của cuộc đời người mà chọn những khoảnh khắc của cuộc sống thể hiện
- Bố cục chặt chẽ, hợp lí
- Lời văn trong sáng
c. Kết bài
- Vai trò truyện ngắn.

D. Củng cố. Hướng dẫn về nhà
- Học sinh đọc bài tham khảo
? Thuyết minh đặc điểm của thể loại văn học cần chú ý điều gì.
- Học ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập: thuyết minh đặc điểm của thể thơ TNBCĐL
- Ôn tập phần tập làm văn ( tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm ; văn thuyết minh (1 đồ dùng, ...)
 





Tuần 16 - Tiết 62
 Ngày soạn: 10/12/2008 
 
Văn bản
Hướng dẫn đọc thêm:	muốn làm thằng cuội
 ( Tản Đà 1989-1939)
A. Mục tiêu cần đạt:
- Hiểu được tâm sự của nhà thơ lãng mạn Tản Đà: buồn chán trước thực tại đen tối và tầm thường, muốn thoát li khỏi thực tại ấy bằng một ước mộng rất ngông.
- Cảm nhận được cái mới mẻ trong hình thức một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật của Tản đà: lời lẽ thật giản dị, trong sáng, rất gần với lối nói thông thường, không cách điệu xa vời, ý tứ hàm súc, khoáng đạt, cảm xúc bộc lộ thật tự nhiên, thoải mái, giọng thơ thanh thoát, nhẹ nhàng pha chút hóm hỉnh, duyên dáng.
B. Chuẩn bị:
- Gv : Đọc tài liệu tham khảo
- HS: soạn bài
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(5')
?Đọc thuộc lòng 2 bài thơ ''Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác'' và ''Đập đá ở ..."
? Hai bài thơ có những đặc điểm nào gần gũi về đề tài, chủ đề thể thơ, giọng điệu
? Vì sao lại có sự gần nhau đó.
3. Tiến trình bài giảng: 

Hoạt động của thày
Hoạt động của trò


- Y/c học sinh đọc chú thích
? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Tản Đà 
- Nhấn mạnh bút danh Tản Đà .
+ Nhà nho đi thi không đỗ, chuyển sang làm báo, viết văn thơ.
+ Tính tình phóng khoáng đa cảm, đa tình, hay rượu, hay chơi thường vào Nam, ra Bắc
 hồn thơ ''sầu, mộng, ngông''
? Nêu xuất xứ văn bản.
 Khá tiêu biểu cho hồn thơ, phong cách thơ Tản Đà 

- Giọng nhẹ nhàng, buồn mơ màng như một lời than thở
- GV đọc diễn cảm
- Gọi học sinh đọc
? Bài thơ làm theo thể thơ nào
- Giải thích chú thích trong SGK 
- Gọi học sinh đọc.
? Em có nhận xét gì về giọng điệu 2 câu thơ đề.
* Là tiếng than, lời tâm sự buồn
- Mở đầu bài thơ TNBCĐL rất tự nhiên thoải mái - 1 tiếng than, 1 tâm trạng, nỗi lòng khác với các bài thơ khác gò bó.
? Tản Đà gọi chị Hằng để than thở điều gì.
? Tại sao thi sĩ không chọn đêm hè, đêm xuân, đêm đông, mà lại chọn đêm thu để than thở cùng chị Hằng về nỗi buồn của mình
* Cách xưng hô chị em thân thiết, đời thường
* Giọng điệu tự nhiên thoải mái bộc lộ cảm xúc trực tiếp.

? Tâm trạng của Tản Đà trong đêm thu ấy là tâm trạng gì ? Vì sao Tản Đà chán trần thế, mà lại chỉ có ''nửa'' thôi.
 vì thế nên Tản Đà tìm cách trốn đời, lánh đời: thoát li vào thơ, rượu, những chuyến đi lang bạt vào Nam ra Bắc để quên sầu quên đời.


? Có nhận xét gì về cách xưng hô của nhà thơ với mặt trăng, cách xưng hô đó có ý nghĩa gì.
? Em có nhận xét gì về cách bộc lộ cảm xúc của tác giả 
? Qua tâm trạng chán chường nơi cuộc đời trần thế, em hiểu thêm gì về cuộc đời Tản Đà.
* Chán ngán với thực tại, bất hoà sâu sắc với xã hội đương thời.
- Liên hệ với bài thơ khác của Tản Đà: 
+ Tài cao phận thấp chí khí uất
Giang hồ mê chơi ...
+ Đời đáng chán biết thôi là đủ...
Sự chán đời xin nhủ lại tri âm ...
+ Gió gió mưa mưa đã chán phèo
Sự đời nghĩ đến lại buồn teo
? Với những tâm hồn lãng mạn như thế thì thi sĩ muốn thoát li đi đâu? Em có nhận xét gì về chốn thoát li đó của Tản Đà.
? Có nhận xét gì về ước vọng của tác giả.
* Mong muốn thoát li cõi trần đến nơi thanh cao đẹp đẽ, trong sáng
? Hãy nhận xét giọng điệu 2 câu thực
? Tác dụng.
* Ngòi bút lãng mạn, phóng túng, nhuần nhị, có duyên.


? Trong ý nghĩ của thi sĩ, lên với chị Hằng sẽ được những gì.
- Trong cõi trần gian Tản Đà luôn cảm thấy buồn vì sự trống vắng, cô đơn khắc khoải đi tìm tâm hồn tri kỉ
'' Chung quanh những đá cùng mây
Biết người tri kỉ đâu đây mà tìm''
- Ao ước thả hồn cùng mây gió
Kiếp sau xin chớ làm người 
Làm đôi chim nhạc tung trời mà bay
* Khát vọng ngông và đa tình được sống vui tươi tự do.
? Nhận xét giọng thơ.
- Giọng thơ cảm xúc nhẹ nhàng, vui vẻ hóm hỉnh.
? Trong hai câu cuối nhà thơ tưởng tượng ra cảnh gì ? Cảm nhận của em về hình ảnh đó.
* Hình ảnh độc đáo khát vọng thoát li mãnh liệt

? Theo em nhà thơ cười ai ? cười cái gì và vì sao mà cười.
* Sức tưởng tượng phong phú táo bạo
? Qua hình ảnh độc đáo và tiếng cười mãn nguyện của tác giả em thấy tác giả bộc lộ tâm sự, khao khát nào.

? Qua bài thơ em đọc được tâm sự nào của tác giả 
* Ghi nhớ SGK 

? Những nét đặc sắc nghệ thuật.




? So sánh ng2 và giọng điệu ở bài thơ này với bài thơ ''Qua đèo ngang'' của BHTQ hoặc 2 bài thơ của PBC, PCT
I. Tìm hiểu chung(2')
1. Tác giả
- HS đọc

- HS trình bày về cuộc đời, sự nghiệp
- Núi Tản (Viên, Ba Vì) ở trước mặt Hắc Giang (Sông Đà) bên cạnh nhà Tản Đà 
- Suốt đời sống nghèo, qua đời năm1939
- Ông được xem là gạch nối, là nhịp cầu, là khúc nhạc dạo đầu cho phong trào thơ mới lãng mạn những năm 30 thế kỉ XX
2. Tác phẩm
- Trích trong quyển ''Khối tình con I'' xuất bản 1917
II. Đọc hiểu văn bản (25')
1. Đọc


- HS đọc diễn cảm
- Nhịp thơ thay đổi 4/3, 2/2/3
- Thất ngôn, bát cú, Đường luật

2. Phân tích
a. Hai câu đề
- Như tiếng than và lời tâm sự của Tản Đà với chị Hằng



- Than thở về nỗi ''đêm thu buồn lắm''

- Vì với thi sĩ lãng mạn, thu đồng nghĩa với buồn, thu đồng nghĩa với mộng: gió thu gợi buồn hiu hắt, lá thu vàng gợi buồn mênh mông.
. Đêm thu là một tín hiệu giàu chất thẩm mĩ. Cảnh thu buồn, đêm thu thanh vắng chính là lúc hồn người sâu lắng nỗi buồn thi sĩ mới càng chất chứa trong lòng.

- Trần thế em nay chán nửa rồi
- HS căn cứ vào tình hình XH Việt nam thời bầy giờ - trần thế: XH đầu thế kỉ XX bất công, mất độc lập tự do XH phong kiến nửa thực dân
- Nhưng chán một nửa vì xét từ trong sâu thẳm vẫn tha thiết yêu cuộc sống đời thường với những thú vui mà ông tự nghĩ ra: vừa chán đời lại vừa yêu đời bất hoà sâu sắc của nhà thơ với thực tại

- Xưng hô là chị em - thân thiết lời than thở thật thương cảm như lời kêu cứu của người hoạn nạn
- Bộc lộ cảm xúc trực tiếp

- Khao khát được sống khácvới cõi trần
 muốn vượt lên cái thấp hèn đời thường.





b. Hai câu thực

- Thoát li lên cung Quế (cung trăng) - nơi đẹp đẽ, thanh cao trong sáng - ở cạnh chị Hằng - người đẹp ước muốn rất ngông chốn thoát li thật lí tưởng - mơ mộng tình tứ, thoát li bằng mộng tưởng, táo bạo, khác bình thường.

- Câu hỏi + Lời cầu xin giọng thơ nhuần nhị, có duyên mang đậm chất DG ngòi bút lãng mạn, phóng túng thật mơ mộng, ước nguyện ''muốn làm thằng cuội'' ngông xa lánh được cõi trần nhem nhuốc mà ông chán ghét
c. Hai câu luận
- Trước hết thi sĩ có bầu có bạn
- Người tri âm tri kỉ không phải buồn tủi vì cô đơn, thoả ước mong thả hồn bay cùng gió cùng mây - vui - giải toả được nỗi buồn chán u uất trong cõi lòng
- Giờ đây là cung quế, Tản Đà được sánh vai bầu bạn với người đẹp Hằng Nga, được vui chơi thoả chí cùng mây gió, còn gì thú vị hơn làm sao có thể cô đơn sầu tủi được. Thân xác ở cõi trần thế mà tâm hồn thi sĩ như đang say sưa ngây ngất trên cung Quế, bên cạnh chị Hằng có thể nói đây là giây phút thăng hoa kì diệu trong tâm hồn thi sĩ lãng mạn.
d. Hai câu kết
- Cảnh: thi sĩ mãi mãi ở trên cung trăng cùng chị Hằng, đêm rằm trung thu tháng 8 thi sĩ kề vai chị Hằng trông xuống thế gian cười
- Thoả mãn vì đã đạt được khát vọng, thoát li mãnh liệt, xa lánh hẳn được cõi trần bụi bặm
- Thể hiện sự mỉa mai khinh bỉ cõi trần gian
- Khao khát sự đổi thay XH theo hướng tốt đẹp, thoả mãn nhu cầu sống cá nhân.
4. Tổng kết(3')
- Một con người bất hoà sâu sắc với thực tại tầm thường
- Thoát li bằng mộng tưởng táo bạo
- Lời lẽ giản dị, trong sáng, giọng điệu nhẹ nhàng hóm hỉnh
- Sức tưởng tượng phong phú
- Thi đề độc đáo
IV. Luyện tập(5')
Bài tập 2
- Giọng thơ mới mẻ, nhẹ nhàng, thanh thoát, pha chút tình tứ, hóm hỉnh, có nét phóng túng, ngông nghênh của một hồn thơ lãng mạn, không mực thước trang trọng như bài thơ ''Qua Đèo Ngang'', không ngang tàng, kì vĩ, hào hùng như 2 bài thơ của PBC, PCT
D. Củng cố, hướng dẫn về nhà
- Chốt lại những nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Học thuộc lòng bài thơ, ghi nhớ
- Làm bài tập 1
- Soạn bài ''Hai chữ nước nhà''
 
Tuần 16 - Tiết 63
 Ngày soạn: 12/12/2008 
 
ôn tập Tiếng Việt

 
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh nắm vững những nội dung về từ vựng và ngữ pháp Tiếng Việt đã học ở kì I
- Rèn luyện các kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong nói viết.
B. Chuẩn bị:
- GV:Một số bài tập bổ trợ
- HS : xem trước nội dung ôn tập
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(5')
- KT phần chuẩn bị ôn tập
3. Tiến trình bài giảng: 

Hoạt động của thày
Hoạt động của trò


? Thế nào là1 từ ngữ có nghĩa rộng và 1 từ ngữ có nghĩa hẹp? Cho ví dụ.
- Chú ý: tính chất rộng hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ là tương đối vì nó phụ thuộc vào phạm vi nghĩa của từ.
VD: Cây cỏ hoa ứng với loài thực vật do đó nghĩa của từ thực vật rộng hơn cây, cỏ, hoa và nghĩa của 3 từ cây, cỏ, hoa rộng hơn nghĩa của các từ: cây dừa, cỏ gà, hoa cúc.

? Thế nào là trường từ vựng? Cho ví dụ.




? Phân biệt cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ với trường từ vựng.










? Từ tượng hình, từ tượng thanh là gì? Cho VD.



? Tác dụng của từ tượng hình, tượng thanh.



? Thế nào là từ ngữ địa phương? Cho VD.


? Thế nào là biệt ngữ xã hội ? Cho ví dụ 





? Nói quá là gì ? Cho ví dụ.





? Nói giảm, nói tránh là gì? Cho ví dụ.







? Trợ từ là gì? Cho ví dụ.
VD: đừng nói người khác, chính anh cũng lười làm bài tập 



? Thán từ là gì ? Cho ví dụ.
VD: Dạ, em đang học bài.
- Chú ý: thán từ thông thường đứng đầu câu, có khi tách thành một câu đặc biệt.

? Tình thái từ là gì ? Cho ví dụ.
VD: Anh đọc xong cuốn sách rồi à?



? Có thể sử dụng tình thái từ tuỳ tiện được không



? Câu ghép là gì? Cho ví dụ.



? Cho biết quan hệ về ý nghĩa trong những câu ghép.









? Điền những từ ngữ thích hợp vào ô trống theo sơ đồ SGK 

? Giải thích những từ ngữ nghĩa hẹp trong sơ đồ trên







* Lưu ý: Khi giải thích nghĩa của những từ ngữ hẹp hơn so với 1 từ ngữ khác, ta thấy phải xác định được từ ngữ có nghĩa rộng hơn.



? Trong những câu giải thích ấy có từ ngữ nào chung.

? Tìm trong ca dao Việt nam 2 ví dụ về biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm, nói tránh.

? Viết hai câu có sử dụng từ tượng thanh, tượng hình.




? Đọc đoạn trích và xác định câu ghép trong đoạn trích.
? Nếu tách thành câu đơn được không
? Nếu tách có làm thay đổi ý diễn đạt không.



? Xác định câu ghép và cách nối các câu ghép.

I. Lí thuyết(20')
A. Từ vựng
1. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
- HS trả lời
- 1 từ ngữ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm nghĩa của một số từ ngữ khác.+ VD: Cây rộng hơn cây cam, cây chuối
- 1 từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bào hàm trong phạm vi nghĩa của từ ngữ khác.
Vd: cá thu hẹp hơn cá.
2. Trường từ vựng
- trường từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa
VD: Phương tiện giao thông: tàu, xe, thuyền, máy bay ...
- Vũ khí: súng, gươm, lựu đạn ...

- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ nói về mối quan hệ bao hàm nhau trong các từ ngữ có cùng từ loại
VD: Thực vật (DT): cây, cỏ, hoa (DT)
Trường từ vựng tập hợp các từ có ít nhất 1 nét chung về nghĩa nhưng có thể khác nhau về từ loại
VD: trường từ vựng người 
Chức vụ: Bộ trưởng, giám đốc. DT
Phẩm chất trí tuệ: thông minh, ngu đần TT
3. Từ tượng hình, từ tượng thanh
- Từ tượng hình: từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động trạng thái của sự vật
VD: lom khom, ngất ngưởng
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh.
- Tác dụng: có giá trị gợi tả và biểu cảm cao thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự 
4. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
- Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định
VD: Bắc bộ: ngô, quả dứa, vào ...
 
 Nam bộ: bắp, trái thơm, vô ...
- Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. VD: tầng lớp học sinh, sinh viên: ngỗng (2), gậy (1) - tầng lớp vua chúa ngày xưa: trẫm, khanh...
5. Một số biện pháp tu từ từ vựng
- Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh gây ấn tượng tăng sức biểu cảm
VD: Tiếng đồn cha mẹ anh hiền
Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ tan
- Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
VD: Chị ấy không còn trẻ lắm
B. Ngữ pháp
1. Một số từ loại
* Trợ từ: là những từ chuyên đi kèm 1 từ ngữ khác trong câu dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu
VD: ngay, chính, có, những, đích, mỗi, đích thị ...
* Thán từ: là những từ dùng làm dấu hiệu bộc lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để hỏi gọi đáp. VD: A, ái, ôi, trời ôi, than ôi, hỡi, này, vâng, dạ, ừ.
* Tình thái từ: là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
VD; à, ư, hả, chăng, đi, vào, với, thay, ạ, cơ, nhé, nhỉ, mà.
- Không sử dụng được tuỳ tiện vì:
+ Phải chú ý đến quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội và tình cảm đối với người nghe, đọc.
2. Các loại câu ghép
- Câu ghép là câu do 2 hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành.
VD: Vì trời mưa nên đường ướt.
- Quan hệ nhân quả thường dùng cặp QHT: vì-nên, do-nên, tại -nên...
- Quan hệ giả thiết-kết quả: nếu-thì, giá-thì, hễ-thì
- Quan hệ tương phản: Tuy-nhưng, dẫu-nhưng, dù-vẫn, mặc dù vẫn
- Quan hệ mục đích: để, cho
- Quan hệ bổ sung, đồng thời: và
- Quan hệ nối tiếp: rồi
- Quan hệ lựa chọn: hay
II. Thực hành(15')
1. Từ vựng
 Truyện dân gian
Truyền thuyết-cổ tích-ngụ ngôn-cười
- Truyền thuyết: truyện dân gian về các nhân vật và sự kiện lịch sử xa xưa, có nhiều yếu tố thần kì.
- Truyện cổ tích: Truyện DG kể về cuộc đời, số phận của một số nhân vật quen thuộc ( người mồ côi, người mang lốt xấu xí, người con, người dũng sĩ...) có nhiều chi tiết kì ảo.
- Truyện ngụ ngôn: Truyện dân gian mượn truyện về loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió truyện con người.
- Truyện cười: Truyện DG dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc phê phán đả kích.
- Từ ngữ chung: Truyện DG-từ ngữ có nghĩa rộng hơn (cấp độ khái quát cao hơn)
- Lỗ mũi 18 gánh bông
Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho
- ước gì sông hẹp một gang
Bắc cầu dải yếm cho chàng sang chơi
- HS viết đoạn văn
- Có thể dùng 1 số từ bệ vệ, chót vót, lênh khênh, ngoằn nghèo, thướt tha, í ới, oang oang, loảng xoảng, lõm bõm, tí tách, róc rách.
2. Ngữ pháp
- Câu: Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị
 Có thể tách thành 3 câu đơn
- Nếu tách có thể làm thay đổi ý diễn đạt vì câu ghép Pháp chạy, Nhật hàng ... nêu 3 sự kiện nối tiếp nhau như thế sẽ làm nổi bật sức mạnh mẽ của cuộc CM 
tháng 8
- Câu 1: nối bằng quan hệ từ: cũng như
- Câu 3: nối bằng bởi vì.

D. Củng cố Hướng dẫn về nhà
- GV chốt lại nội dung ôn tập
- Hoàn thiện các bài tập 
- Tiếp tục ôn tập để giờ sau kiểm tra học kì.
 
Tuần 17- Tiết 64
 Ngày soạn: 8/12/2008. 
 
trả bài tập làm văn số 3
 
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS thấy rõ ưu khuyết điểm của bài làm văn thuyết minh một thứ đồ dùng qua đó củng cố và rèn kĩ năng văn thuyết minh 
- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu, dựng đoạn, phát hiện và sửa lỗi sai trong bài tập làm văn
B. Chuẩn bị:
- GV: Chấm bài, thống kê lỗi.
- HS: Xem lại phương pháp làm bài văn thuyết minh 
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(4')
? Đặc điểm của văn thuyết minh ? Văn thuyết minh về một thứ đồ dùngcó yêu cầu như thế nào.
3Tiến trình bài giảng: (35')
I. Đề bài: 
- HS nhắc lại đề bài
- GV ghi bảng
II. Yêu cầuvà lập dàn ý(như tiết 55,56)
- Thể loại: thuyết minh một thứ đồ dùng
- Đối tượng: chiếc bút bi ( bút máy)- Phạm vi thuyết minh: cấu tạo, công dụng, cách bảo quản chiếc bút bi ( bút máy)- 
 - Phương pháp thuyết minh: Vận dụng linh hoạt các phương pháp 
III. Nhận xét ưu khuyết điểm
1. Ưu điểm:
- Nắm được phương pháp thuyết minh, nội dung khá đầy đủ: trình bày đủ theo yêu cầu của đề như về cấu tạo , công dụng, cách bảo quản chiếc chiếc bút bi ( bút máy)- 
- Bố cục rõ ràng, trình bày khoa học, sạch sẽ:
 8B: Mai, Thảo,Thoa, V.Quang, Quân; 
 8C: Thảo,Nguyên, Đ.Mạnh, Ngọc.
2. Khuyết điểm
- Một số bài nội dung quá sơ sài: 
 8B: H.Quang, Hiệp, Lê.Trang, Lâm, Thắng...
 8C: Dũng, Thành, Thoại, Dương..
 - Chưa nắm chắc phương pháp thuyết minh H. Dương, Huy.Quang.
- Chưa vận dụng linh hoạt các phương pháp 
- Trình bày bẩn, chữ xấu, lỗi nhiều: Dương, Tùng, Thoại, Lâm, Hiệp, Thắng...
IV.Đọc bài văn hay:Đ.Mạnh, Mai, Nguyên
 V. Chữa lỗi
1. Chữa lỗi tập thể
- GV chọn một số lỗi cơ bản, điển hình chữa chung cả lớp
2. Sửa lỗi cá nhân
- HS tự sửa lỗi bài làm theo mẫu trên- có thể trao đổi trong nhóm
3. Lấy điểm.
	Điểm

Lớp
0	2(%)	
8	10(%)	
Trên TB(%)

8B(39HS)
 0
 9(25%)
 39(100%)

8C(37HS)
 0
 5(14%)
 37(100%)

D. Củng cố, hướng dẫn về nhà. 
HS ôn lại cách làm bài văn thuyết minh.
Tự sửa chữa lỗi trong bài làm của mình, rút kinh nghiệm.
Chuẩn bị soạn văn bản " Ông đồ".




Tuần 17 - Tiết 65	Ngày soạn: 10/ 12/2008
ông đồ
 Văn bản
 	 
 : 
	Vũ Đình Liên
 A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS cảm nhận đợc tình sảnh tàn tạ của nhân vật ông đồ, qua đó thấy được niềm cảm thông và nỗi tiếc nhớ ngậm ngùi của tác giả đối với cảnh cũ người xưa gắn liền với nét đẹp văn hoá cổ truyền.
 B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Đọc tài liệu tham khảo, những điều cần lưu ý ...
- Học sinh: Soạn bài.
C. Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức lớp: (1')2
2. Kiểm tra bài cũ :(5')
? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ: "Muốn làm thằng cuội'' ? Em thích nhất câu thơ nào trong bài? Giải thích lí do.
? Phân tích hành động và nụ cười của thằng Cuội - Tản Đà trong trong 2 câu thơ của nhà thơ.
3. Tiến trình bài giảng: 

Hoạt động của thày
Hoạt động của trò

? Giới thiệu những nét chính về tác giả, 






Thơ ông có phong cách ntn?




GV hướng dẫn HS đọc, giọng tha thiết, buồn, bâng khuâng.


Bài thơ được chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?

Bài thơ được làm theo thể thơ nào?


Khổ thơ đầu tác giả nói về chuyện gì?
Tác giả giới thiệu ông đồ xh vào thời gian nào, làm gì? ở đâu?
Hình ảnh ông đồ gắn liền với thời điểm hoa đào nở, điều này có ý nghĩa gì? 


Đọc khổ thơ thứ 2.
Tài viết chữ của ông đồ được gợi tả qua chi tiết nào?



Nghề viết chữ được mọi người ưa chuộng không? địa vị của ông đồ ntn trong con mắt của mọi người?


Qua đó tác giả bày tỏ tình cảm gì với ông đồ?

Đọc khổ thơ 3,4.
Hình ảnh ông đồ ở khổ thơ này có sự thay đổi ntn?
Hình ảnh ông đồ được miêu tả ntn?

Tác giả xử dụng nghệ thuật gì?



Thái độ của mọi ngưòi đối với ông đồ ntn?

Em hãy phân tích hai câu thơ
 Lá vàng rơi trên giấy 
Mực đọng trên nghiên sầu.
để thấy rõ nỗi buồn của ông đồ và sự tàn phai mất đi của nền nho học ?


Theo em có gì giống và khác nhau trong hai câu thơ đầu của khổ 1và 5?

Tác giả cảm thương cho những ai khi không có ông đồ?






Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ là gì?

Nội dung?


HS đọc ghi nhớ.

I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
Vũ Đình Liên( 1913- 1996) là nhà giáo , từng viết văn và làm thơ.
Quê: quê gốc ở Hẩi Dương nhưng chủ yếu sống ở Hà Nội.
Là nhà thơ lớp tiên phong trong phong trào thơ mới
2. Tác phẩm:
Ông đồ là bài thơ tiêu biểu của ông và có vị trí xứng đángtrong phong trào thơ mới.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc - chú thích.
- Học sinh đọc diễn cảm theo yêu cầu.
- Chú thích.
2.Bố cục
Khổ 1,2: Hình ảnh ông đồ xưa.
Khổ 3,4: Hình ảnh ông đồ nay.
Khổ5: Niềm cảm thương của tác giả.
Thể thơ ngũ ngôn.
3. Phân tích
a. Hình ảnh ông đồ xưa.
Giới thiệu ông đồ khi tết đến.
Khi tết đến, ông đồ bày hàng ra rìa phố nơi đông người qua lại.
- Ông đồ có mặt giữa mùa xuân, mùa vui, hạnh phúc. Cảnh tượng hài 

File đính kèm:

  • docVan 8(16,17,18).doc