Giáo án Sinh 12 - Bảo vệ vốn gen của loài người & một số vấn đề xã hội của di truyền học

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 787 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh 12 - Bảo vệ vốn gen của loài người & một số vấn đề xã hội của di truyền học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án số: 24
 bảo vệ vốn gen của loài người & 
một số vấn đề xã hội của di truyền học
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
A – Chuẩn bị bài giảng:
I – Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài, HS cần
1) Về kiến thức:
	- Trình bày các biện pháp bảo vệ vốn gen người
	- Nêu ra 1 số vấn đề xã hội của di truyền học
2) Kỹ năng: 	
	- Phân tích, khái quát, tổng hợp các kiến thức đã học
3) Thái độ:
	- Liên hệ với việc bảo vệ bảo vệ sức khoẻ con người (đặc biệt là phụ nữ và trẻ em) và bảo vệ môi trường sống.
II – Chuẩn bị của giáo viên
1– Tài liệu:
Sinh học 12 – sách giáo viên.
Giáo trình di truyền học - Đỗ Lê Thăng & Đinh Đoàn Long
Công nghệ sinh học trên người và động vật
2– Thiết bị dạy học: 
- Giáo án điện tử, phòng máy chiếu (nếu có).
- Tranh phóng to hình 22.1 SGK và các tài liệu liên quan
III – Trọng tâm bài học:
	- Các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người: Tạo môi trường sạch, sử dụng liệu pháp gen và tư vấn di truyền y học
	- Một số vấn đề xã hội của di truyền học: Tác động xã hội của việc giải mã hệ gen người, vấn đề phát sinh do công nghệ gen & công nghệ TB.
IV – Phương pháp:
	- Trực quan, phát vấn, thảo luận, gợi mở.
B – Tiến trình bài giảng:
I – Mở đầu:
	1. ổn định tổ chức – Kiểm tra sỹ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: - Các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen?
- Công nghệ gen, DNA tái tổ hợp, thể truyền, plasmit?
II – Vào bài mới : GV đặt vấn đề
Nội dung kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
I – Bảo vệ vốn gen của loài người
- Gánh nặng DT: sự tồn tại trong vốn gen của QT người các ĐBG gây chết hoặc nửa gây chết
- Một số biện pháp
1) Tạo MT sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến
2) Tư vấn DT & sàng lọc trước khi sinh
- Tư vấn DT: chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh DT ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng & hạn chế hậu quả xấu ở đời sau.
- Cơ sở tư vấn: + Bệnh có DT hay ko ?
+ Đặc điểm DT ntn ?
- Sàng lọc trước khi sinh
+ Chọc dò dịch ối Tách lấy TB 
+ Sinh thiết tua nhau thai phối rồi phâ tích DNA, NST, hoá sinh
- Kiểm tra trẻ sơ sinh: Phát hiện sớm các khuyết tật DT ở trẻ à có biện pháp chăm sóc, chữa trị hạn chế tối đa tác động xấu của các khuyết tật DT
3)Liệu pháp gen–Kỹ thuật of tương lai
a/ Khái niệm:Việc chữa trị các bệnh DT bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị ĐB. Có thể là bổ sung gen lành hoặc thay thế gen bệnh bằng gen lành trong cơ thể người bệnh
b/ Nguyên tắc: - Sử dụng VR trong cơ thể người làm thể truyền (sau khi đã loại bỏ gen gây bệnh)
- Gắn gen lành + thể truyền à TB bệnh nhân à TB bình thường thay thế TB bị bệnh
c/ Khó khăn: - Chuyển gen phức tạp
- Khi chèn gen có thể gây hư hỏng các gen khác
(Chỉ thực hiện với các TB Xoma)
d/ Mục đích: Phục hồi chức năng TB, khắc phục sai hỏng, thêm c/n mới
e/ ứng dụng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về bảo vệ vốn gen của loài người
* GV đưa thông tin về gánh nặng DT
* GV: Nêu 1 số biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người
- HS: Nêu được 3 phương pháp
* GV: Lợi ích của tạo MT sạch
- HS: làm giảm gánh nặng DT, có các dụng cụ thích hợp khi sử dụng t/n ĐB
* GV: Tích hợp với nội dung BVMT: (Hiểu biết được ÔNMT nước, không khí, đất từ đó có ý thức bảo vệ MTS)
* GV: Lợi ích của tư vấn DT & sàng lọc trước khi sinh
- HS: Giảm thiểu các trẻ em sinh ra bị tật nguyền
* GV: Cơ sở của sự tư vấn là gì?
- HS : dựa trên kiến thức và tài liệu
(GV có thể gợi mở giúp HS)
* GV: Giới thiệu cho HS về PP sàng lọc trước khi sinh và kiểm tra trẻ sơ sinh.
* GV chuyển mục và phát vấn: Liệu pháp gen là gì ?
- HS: dựa vào tài liệu để trả lời.
* GV: Nguyên tắc của PP là gì ?
- HS: Sử dụng thể truyền là VR
* GV giới thiệu quy trình gồm 3 bước
(Tách TB ĐB ra khỏi bệnh nhân + Các bản sao bình thường của gen ĐB gài vào VR rồi đưa vào các TB ĐB ở trên + Chọn các dòng TB có gen b.thường lắp đúng thay thế cho gen ĐB rồi đưa trở lại người bệnh)
* GV: Khó khăn, mục đích, ứng dụng của PP liệu pháp gen ?
- HS dựa vào tài liệu để trả lời
II – Một số vấn đề xã hội của DT học
1) Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người
- Nảy sinh nhiều vấn đề tâm lý
VD : Thông báo cái chết sớm hoặc XH sử dụng để chống lại chính họ
2) Vấn đề phát sinh do CNG & CNTB
- Những lo ngại của SV biến đổi gen
+ Gen kháng thuốc KS từ SV biến đổi gen có thể fát tán sang VSV gây bệnh cho người hay ko?
+ SV biến đổi gen có an toàn cho SK con người và ảnh hưởng tới hệ gen người hay không
+ Gen kháng thuốc diệt cỏ ở TV biến đổi gen có phát tán sang cỏ dại hay ko?
+ Chất độc tiết ra từ cây chuyển gen kháng sâu hại có tác động đến côn trùng có ích ko?
+ Nhân bản vô tính người
Lý do muốn NBN
Lý do ko muốn NBN
- Tái hiện lại người thân yêu đã mất
- Hình thành PC # 1 ai đó
- Tạo ra các bộ phận thay thế
- Nghiên cứu KH
- Thoã mãn tính tò mò
- Tỷ lệ thành công thấp à trẻ dị dạng
- MQH giữa ngưồi nhân bản và bố mẹ chúng
- Đ/s cá thể ngắn, tỷ lệ mắc bệnh cao do quá trình lão hoá
3) Vấn đề DT khả năng trí tuệ
a/ Hệ số thông minh
IQ = (tuổi trí tuệ/tuổi SH) x 100
Bảng phân loại chỉ số thông minh
IQ
Biểu hiện
IQ
Biểu hiện
≥ 140
Thiên tài
80 - 90
Dưới TB
120 – 140 
Rất thông minh
70 - 80
Kém
110 - 120
Thông minh
25 - 70
Dốt
90 - 110
Trung bình
0 - 25
Ngu đần
b/ K/n trí tuệ và sự DT
- Trí năng: k/n trí tuệ của con người, đánh giá = IQ
- IQ chịu ảnh hưởng: DT, chế độ dinh dưỡng, tâm lý người mẹ luc mang thai, Quan hệ gia đình & XH, sự GD
- Bảo vệ tiềm năng & k/n biểu hiện trí năng tránh tác nhân gây ĐB hệ gen Người
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số vấn đề xã hội của DT học
* GV: Việc giải mã hệ gen người ngoài những lợi ích thiết thực còn gây tâm lý lo ngại gì?
- HS: Nghiên cứu SGK và trả lời
* GV: Những vấn đề lo ngại về phát triển gen và công nghệ TB?
- HS: Nghiên cứu SGK và trả lời
* GV giải thích thêm:
(Việc chuyển gen kháng KS từ SP’ CNSH à SV khác khó có thể xảy ra. Nếu có cũng ko đáng kể vì dấu chuẩn dùng trong SV biến đổi DT bị giới hạn)
(+ TP’ biến đổi DTcó # SP’ cổ truyền đã có LS sử dụng an toàn hay ko?
+ Nồng độ chất độc hoặc các chất dị ứng tự nhiên trong TP’ có thay đổi nhiều ko?
+ Các chất mới trong SP’ có an toàn
+ Quy trình SX có được công nhận ko?)
* GV: Giới thiệu về chỉ số thông minh IQ và cách tính:
* GV đưa ra bảng phân loại chỉ số thông minh
* GV: Trí năng là gì? Đánh giá thông qua chỉ số nào?
- HS dựa vào SGK, trả lời.
* GV: Các yếu tố ảnh hưởng đến IQ?
III. Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức trọng tâm, cần nhớ của bài
- Đọc phần ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi:
Câu 1: Trong chẩn đoán trước khi sinh, kỹ thuật chọc dò dịch ối nhằm khảo sát
TB thai bong ra trong nước ối	B. TB tử cung của người mẹ
Tính chất của nước ối	D. Cả A và B
Câu 2: Di truyền y học tư vấn dựa trên cơ sở
Cần xác minh bệnh, tật có DT hay không
Sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ, phân tích hóc sinh
Chẩn đoán trước khi sinh
Cả A, B, C
Câu 3: Hậu quả của việc nhiễm độc Điôxin ?
	IV. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi Trang 96 – SGK.
- Đọc trước bài “Di truyền học người”
 Ngày tháng năm 200
 Ký duyệt của TTCM
V. Rút kinh nghiệm bài giảng:
..................................

File đính kèm:

  • docT24.doc
Đề thi liên quan