Giáo án Sinh 12 - Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 519 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh 12 - Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án số: 40 
Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
A – Chuẩn bị bài giảng:
I – Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài, HS cần
1) Về kiến thức:
- Nêu được các đặc trưng cơ bản về cấu trúc dân số của quần thể sinh vật. Lấy được ví dụ minh họa.
- Nêu được ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc trưng cơ bản của quần thể trong thực tế sản xuất, đời sống.
2) Kỹ năng: 	
	- Phân tích, khái quát, tổng hợp và vận dụng trong thực tế
3) Thái độ:
	- Nhận thức đúng đắn về môi trường sống quanh ta và ý thức bảo vệ môi trường sống và các nhân tố sinh học, bảo vệ sự cân bằng sinh thái.
II – Chuẩn bị của giáo viên
1– Tài liệu:
Sinh học 12 – sách giáo viên.
Giáo trình Sinh thái học – Vũ Trung Tạng
2– Thiết bị dạy học: 
- Giáo án điện tử, phòng máy chiếu (nếu có).
- Tranh phóng to hình SGK và các tài liệu liên quan
III – Trọng tâm bài học:
	- Khái niệm về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật: tỷ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự phân bố cá thể và mật độ cá thể của quần thể
	- Phân tích một số nhân tố sinh thái chủ yếu ảnh hưởng tới các đặc trưng của quần thể sinh vật
IV – Phương pháp:
	- Trực quan, phát vấn, thảo luận, gợi mở.
B – Tiến trình bài giảng:
I – Mở đầu:
	1. ổn định tổ chức – Kiểm tra sỹ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu khái niệm MTS của sinh vật, các loại môi trường sống. Phân tích được ảnh hưởng của 1 số nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh của môi trường tới đời sống sinh vật ?
- Khái niệm giới hạn sinh thái. Khái niệm ổ sinh thái, phân biệt nơi ở và ổ sinh thái. Lấy ví dụ minh hoạ?
II – Vào bài mới : GV đặt vấn đề “:”
(GV giới thiệu về các đặc trưng cơ bản của quần thể)
Nội dung kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
I – Tỷ lệ giới tính
* KN: Là tỷ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái (ằ 1: 1)
- Thay đổi tuỳ loài (Loài trinh sản tỷ lệ cá thể ♂ ằ 0)
- Quyết định hiệu quả sinh sản của loài
- Các yếu tố MT ảnh hưởng tỷ lệ giới tính: 
+ Tỷ lệ tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.
+ Điều kiện môi trường sống
+ Do đặc điểm sinh sản của loài
+ Do đặc điểm sinh lý và tập tính của loài
+ Do điều kiện dinh dưỡng của cá thể
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về tỷ lệ giới tính
* GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk
- Tỷ lệ giới tính trong QTSV?
- Tỷ lệ này phản ánh điều gì?
+ HS 
* GV bổ sung thông tin về tỷ lệ GT khác nhau giữa các loài (SCB)
**) Câu lệnh – 162
+ HS thực hiện và rút ra các yếu tố MT ảnh hưởng tỷ lệ giới tính: 
* GV cung cấp thông tin về ứng dụng sự hiểu biết về tỷ lệ GT trong chăn nuôi và bảo vệ môi trường. (sgv)
(GV tích hợp nội dung BVMT)
II – Nhóm tuổi
- Cấu trúc tuổi: Tổ hợp các nhóm tuổi của quần thể: Trước sinh sản
 Đang sinh sản
 Sau sinh sản
- Phân chia cấu trúc tuổi thành:
 Tuổi sinh lý
 Tuổi sinh thái
 Tuổi quần thể
+ Tuổi sinh lý: Từ lúc cá thể sinh ra cho đến khi chết vì tuổi già (thời gian sống có thể đạt tới)
+ Tuổi sinh thái: Tính từ lúc cá thể sinh ra đến khi chết vì các nguyên nhân sinh thái (thời gian sống thực tế của cá thể)
+ Tuổi quần thể: Tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể.
- Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng phụ thuộc vào: ĐKS, tuổi thọ QT, vùng phân bố, chu kỳ ngày đêm, chu kỳ mùa
- ý nghĩa: Bảo vệ và khai thác tài nguyên SV có hiệu quả
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhóm tuổi
* GV cho HS nghiên cứu SGK và thực hiện câu lệnh – 162
- Cấu trúc tuổi của QTSV là gì ?
+ HS
(GV bổ sung TT về các dạng tháp tuổi và ý nghĩa của các thành phần nhóm tuổi trong cấu trúc tuổi – sgv)
- Cấu trúc tuổi được phân chia dựa vào
+ HS
- Phân biệt: Tuổi sinh lý, Tuổi sinh thái, Tuổi quần thể
+ HS :
(GV bổ sung thêm thông tin)
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc tuổi của quần thể?
- ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu trúc tuổi QT?
+ HS
* GV cho HS nghiên cứu sgk và thực hiện câu lệnh – 162 +163
(GV tích hợp nội dung BVMT)
III – Sự phân bố cá thể trong quần thể
- ảnh hưởng tới khả năng khai thái nguồn sống
- Tham khảo bảng 37.4 - 164
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự phân bố cá thể trong quần thể
* GV lấy các ví dụ: SNC
+ HS: Rút ra ý nghĩa của sự phân bố ca thể
+ HS theo dõi bảng 37.2 – sgk
(GV tích hợp nội dung BVMT)
IV – Mật độ cá thể của quần thể
- Là số lượng SV của quần thể trên 1 ĐVDT hay 1 ĐVTT
- Số lượng SV được tính bằng số lượng cá thể hay KL SV
- Là đặc tính cơ bản quan trọng của mỗi quần thể
- Cách tính mật độ:
+ Đếm trực tiếp
+ Đếm gián tiếp
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về mật độ cá thể của quần thể
* GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk 
- Mật độ cá thể của QT là?
+ HS
(GV giải thích về số lượng SV và cách tính mật độ QTSV hiện nay)
* GV cho HS nghiên cứu sgk và thực hiện câu lệnh
III. Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức trọng tâm, cần nhớ của bài
- Đọc phần ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi:
* Câu lệnh – sgk – 162	
Tỷ lệ giới tính
Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ lệ giới tính
- Ngỗng và vịt có tỷ lệ GT là 40/60
- Trước mùa sinh sản, nhiều loài thằn lằn, rắn có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực. Sau mùa đẻ trứng, số lượng cá thể đực và cái gần bằng nhau.
- Do tỷ lệ tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cá thể cái, cá thể cái trong mùa sinh sản chết nhiều hơn cá thể đực.
- Với loài kiến nâu (Formica rufa), nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 200C thì trứng nở ra toàn là cá thể cái, nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên hơn 200C thì trứng nở ra hầu hết là cá thể đực
- Tỷ lệ giới tính thay đổi theo điều kiện môi trường sống (Nhiệt độ môi trường)
- Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2, 3 và đôi khi tới 10 lần
- Do đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê ở động vật
- Muỗi đực sống tập trung ở 1 nơi riêng với số lượng nhiều hơn muỗi cái
- DO sự khác nhau về các đặc điểm sinh lý và tập tính của con đực và cái (muỗi đực ko hút máu như muỗi cái). Muỗi đực tập trung ở 1 chỗ còn muỗi cái bay khắp các nơi tìm ĐV hút máu.
- Cây thiên nam tinh (Arisaema japonica) thuộc họ Ráy, củ rễ loại lớn có nhiều chất dinh dưỡng khi nảy chồi sẽ cho ra cây có hoa cái; còn loại rễ nhỏ nảy chồi cho ra cây có hoa đực
- Tỷ lệ giới tính phụ thuộc vào lượng chất dinh dưỡng tích luỹ trong cơ thể.
* Câu lệnh – sgk – 162
	A. Dạng phát triển; B. Dạng ổn định ; C. Dạng suy giảm
	- màu xanh (dưới cùng): nhóm tuổi trước sinh sản
	- màu xanh lá cây (giữa): nhóm tuổi đang sinh sản
	- Màu vàng (trên cùng): nhóm tuổi sau sinh sản
* Câu lệnh – sgk – 162 + 163	
	A. QT bị đánh bắt ít; B. QT bị đánh bắt ở mức độ vừa phải; C. QT bị đánh bắt quá mức.
* Câu lệnh – sgk – 164
	- Các cá thể cạnh tranh nhau thức ăn, nhiều cá thể bé và yếu thiếu TĂ sẽ chậm lớn và có thể bị chết
	- Các con non mới nở ra rất dễ bị cá lớn ăn thịt, nhiều khi cá bố mẹ ăn thịt chính con của chúng
	ố Quần thể điều chỉnh mật độ cá thể
Câu 5 – SGK: C
IV. Dặn dò:
- Trả lời tiếp câu hỏi Trang 165 - SGK.
- Đọc trước bài “Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật”
 Ngày tháng năm 200
 Ký duyệt của TTCM
V. Rút kinh nghiệm bài giảng:
....................
.....

File đính kèm:

  • docT40.doc