Giáo án Sinh 12 - Quá trình hình thành loài (tiếp)

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 889 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh 12 - Quá trình hình thành loài (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án số: 32
Quá trình hình thành loài (tiếp)
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
A – Chuẩn bị bài giảng:
I – Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài, HS cần
1) Về kiến thức:
	- Giải thích được quá trình hình thành loài bằng con đườg lai xa & đa bội hoá
- Giải thích được sự cách ly về tập tính & cách ly sinh thái dẫn đến hình thành loài mới như thế nào
2) Kỹ năng: 	
	- Phân tích, khái quát, tổng hợp các kiến thức đã học
	- Thu thập tài liệu, các hình ảnh về các loài và quá trình hình thành loài
3) Thái độ:
	- Nhận thức đúng đắn về các loài, mối quan hệ cũng như sự phân biệt ranh giới và quan hệ họ hàng giữa các loài và lịch sử tiến hoá và quá trình hình thành các loài. 
II – Chuẩn bị của giáo viên
1– Tài liệu:
Sinh học 12 – sách giáo viên.
Giáo trình Tiến Hoá - Nguyễn Trọng Lạng
2– Thiết bị dạy học: 
- Giáo án điện tử, phòng máy chiếu (nếu có).
- Tranh phóng to hình SGK và các tài liệu liên quan
III – Trọng tâm bài học:
	- Vai trò của cách ly địa lý
	- Một số điểm cần lưu ý của quá trình hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý.
IV – Phương pháp:
	- Trực quan, phát vấn, thảo luận, gợi mở.
B – Tiến trình bài giảng:
I – Mở đầu:
	1. ổn định tổ chức – Kiểm tra sỹ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: - Giải thích được sự cách ly địa lý dẫn đến phân hoá vốn gen giữa các quần thể?
- Giải thích được tại sao các quần đảo lại là nơi lý tưởng cho quá trình hình thành loài?
II – Vào bài mới : GV đặt vấn đề
Nội dung kiến thức
Hoạt động của thầy và trò
I – Hình thành loài cùng khu vực địa lý
1) Hình thành loài bằng cách ly tập tính và cách ly sinh thái
- Do có các ĐB phát sinh các cá thể của QT có KG nhất định làm thay đổi 1 số đặc điểm liên quan đến tập tính giao phối à cách ly về tập tính GP, cách ly nơi ở giữa các tiểu QT trong cùng 1 vùng phân bố địa lý nên sự GP giữa các cá thể trong cùng 1 vùng sẽ không còn là ngẫu nhiên nữa.
à TPKG của các tiểu QT sẽ dần trở nên khác biệt nhau
- Sự khác biệt lâu dần làm xuất hiện những trở ngại khác, củng cố sự cách ly sinh sản à loài mới
- Thường gặp TV và ĐV ít di chuyển
- Diễn ra chậm, qua nhiều thế hệ
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình thành loài cùng khu vực địa lý (cách ly tập tính & cách ly sinh thái)
* GV phân tích VD – SGK – 129
- Tại sao 2 loài cá này không GP với nhau?
+ HS: Cá thể mang ĐB về màu sắc à cách ly về tập tính GP à có sự GP có lựa chọn giữa các cá thể có cùng màu sắc lâu dần QT cách ly về tập tính GP với QT gốc ban đầu
- 2 loài cá này có phải là 2 loài khác nhau ko?
+ HS: Cách ly về TTGP + các NTTH tác động à phân hoá vốn gen à cách ly sinh sản
- TS các cá thể cùng loài lại có thể khác nhau về TTGP hay khác biệt về ổ sinh thái
+ HS: Trong QT: ĐB & BDTH luôn P’S tạo ra các KG mới; 1 số KG có thể quy định các tập tính thay đổi khiến chúng GP có CL với những cá thể có KH cùng loài; Lâu dần sự GP ko ngẫu nhiên này à cách ly sinh sản.
* GV lấy các VD (TK SNC – 169)
+ HS lấy các VD tương tự các VD của GV đưa ra.
2) Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa & đa bội hoá
- Nhiều loài TV có quan hệ họ hàng gần giũ có thể thụ phấn à con lai có sức sống nhưng thường bất thụ
- Nếu con lai có khả năng SSVT à loài mới
- Các trường hợp đa bội hoá
a/ Đa bội hoá khác nguồn
- Do bộ NST của 2 loài bố mẹ trong cơ thể lai ko tương hợp với nhau à gây trở ngại cho quá trình GP, P’S giao tử
- Cơ thể lai xa chỉ SSSD or SSVT
b/ Đa bội hoá cùng nguồn
P: 2n x 2n
GP: 2n 2n
F: 4n
Hình thành QT thích nghi cách ly QT gốc
c/ Cấu trúc lại bộ NST
- Liên quan đến các ĐB cấu trúc, đảo, chuyển à làm thay đổi chức năng của gen trong nhóm gen LK à thay đổi kích thước & hình dạng NST
- Đầu tiên xuất hiện 1 số cá thể mang ĐB đảo đoạn hay chuyển đoạn NST, nếu tỏ ra thích nghi à phát triển & chiếm 1 phần trong khu phân bố của dạng gốc, sau đó lan rộng ra.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về hình thành loài cùng khu vực địa lý (cơ chế lai xa và đa bội hoá)
* GV nêu thí nghiệm về Thằn lằn C.sonorae (TK SH PT CTĐV – 30)
* GV: - Loài mới còn được xuất hiện do hiện tượng đa bội hoá (song nhị bội)
* GV nêu VD:
2n = 14 x 2n = 14 à 2n = 14
(AA) (BB) (AB) 
(DD)2n = 14 x 4n = 28 (AABB)
 6n = 42 (AABBDD)
* GV nêu thí nghiệm bằng sơ đồ
- TS QT 4n lại cách ly với QT gốc ban đầu
+ HS: Do khi Gphấn với nhau tạo ra thể tam bội (3n) bất thụ
* GV đưa ra các VD:
- NST số 2 của Người là do sự sát nhập 2 NST của vượn Người (chuyển đoạn ROBERSON)
- Bộ NST của tinh tinh và Người khác nhau ở 9 NST có đảo đoạn qua tâm
- Các loài muỗi trên TĐ đều có 2n = 6 nhưng khác nhau ở nhiều đảo đoạn, chuyển đoạn NST à có thể dẫn tới cách ly sinh sản.
III. Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức trọng tâm, cần nhớ của bài
- Đọc phần ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi:
* Câu lệnh – SGK – 131: Tại sao lai xa và đa bội hoá tạo nên loài mới hay xảy ra ở TV mà ít xảy ra ở các loài ĐV?
	- ở TV việc đa bội hoá ít ảnh hưởng đến sức sống, có khi còn tăng khả năng sinh trưởng và phát triển của TV
	- ở ĐV: ĐB đa bội thường làm mất cân bằng gen, đặc biệt làm rối loạn cơ chế xác định giới tính dẫn đến gây chết
Câu 1 - SGK: 
	Không có cách ly địa lý thì loài mới vẫn có thể được hình thành nếu giữa các tiểu quần thể của cùng 1 loài có sự cách ly nào đó khiến các cá thể của các tiểu QT không GP với nhau hoặc có GP với nhau nhưng đời con sinh ra bị bất thụ (CLSS)
Câu 2- SGK:
	Cây bông này được hình thành nhờ lai xa và đa bội hoá
Câu 3- SGK: 
	Con lai khác loài nếu được đa bội hoá làm cho các NST của mỗi loài đều có NST tương đồng thì chúng vẫn có khả năng sinh sản bình thường. Chúng được coi là loài mới khi lai trở lại với các dạng P thì cho ra con lai bất thụ (CLSS)
Câu 4- SGK : 
	Cần phải bảo vệ sự đa dạng của các loài cây, ngay cả các cây hoang dại vì sau này chúng ta có thể khai thác những gen quý hiếm từ chúng hoặc tạo ra các giống cây trồng mới.
IV. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi Trang 132 – SGK.
- Đọc trước bài “Tiến hoá lớn”
 Ngày tháng năm 200
 Ký duyệt của TTCM
V. Rút kinh nghiệm bài giảng:
....................

File đính kèm:

  • docT32.doc