Giáo án Sinh 12 - Sự phát sinh loài người
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh 12 - Sự phát sinh loài người, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án số: 36 sự phát sinh loài người Ngày soạn: / / Ngày giảng: / / A – Chuẩn bị bài giảng: I – Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài, HS cần 1) Về kiến thức: - Nêu được các đặc điểm giống nhau giữa người hiện đại với các loài linh trưởng hiện đang sinh sống - Giải thích được những đặc điểm thích nghi đặc trưng của loài người - Giải thích được quá trình hình thành loài Người Homo sapien qua các loài trung gian chuyển tiếp - Giải thích được tiến hoá văn hoá và vai trò của tiến hoá văn hoá đối với sự phát sinh, phát triển của loài Người 2) Kỹ năng: - Phân tích, khái quát, tổng hợp các kiến thức đã học - Thu thập tài liệu, các hình ảnh về sự phát sinh loài Người 3) Thái độ: - Nhận thức đúng đắn nguồn gốc và sự phát sinh của con Người II – Chuẩn bị của giáo viên 1– Tài liệu: Sinh học 12 – sách giáo viên. Giáo trình Tiến Hoá - Nguyễn Trọng Lạng 2– Thiết bị dạy học: - Giáo án điện tử, phòng máy chiếu (nếu có). - Tranh phóng to hình SGK và các tài liệu liên quan III – Trọng tâm bài học: - Quá trình tiến hoá dẫn đến hình thành loài Người hiện đại Homo sapien - Vai trò của quá trình tiến hoá văn hoá từ sau khi loài Người hiện đại được hình thành. IV – Phương pháp: - Trực quan, phát vấn, thảo luận, gợi mở. B – Tiến trình bài giảng: I – Mở đầu: 1. ổn định tổ chức – Kiểm tra sỹ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Hoá thạch là gì?Vai trò của bằng chứng hoá thạch trong nghiên cứu sự tiến hoá của SG - Trình bày được đặc điểm địa lý, khí hậu của TĐ qua 1 kỷ địa chất và những đặc điểm của các loài SV điển hình của kỉ và đại địa chất đó? II – Vào bài mới : GV đặt vấn đề “:” Nội dung kiến thức Hoạt động của thầy và trò I – Quá trình phát sinh loài Người hiện đại 1) Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài Người a/ Sự giống nhau giữa Người và vượn Người - VN có kích thước cơ thể gần giống với Người (cao 1,5 – 2m; 70 – 200 kg), ko có đuôi, có thể đứng bằng 2 chân. Bộ xương có 12 – 13 đôi xương sườn, 5-6 đốt cùng, bộ răng gồm 32 chiếc - Đều có 4 nhóm máu, có STHH là Hb - Bộ gen Người giống bộ gen tinh tinh tới 98% - Đặc tính sinh sản giống nhau: Kích thước, hình dạng tinh trùng; cấu tạo nhau thai; chu kỳ kinh nguyệt 28 – 30 ngày. thời gian mang thai 270 – 275 ngày, me cho con bú khoảng 1 năm - VN có 1 số tập tính giống Người: biết biểu lộ tình cảm vui, buồn, giận dữbiết dùng cành cây để lấy TĂ. b/ Sự khác nhau giữa Người và vượn người ngày nay Đặc điểm Vượn Người Người Cột sống Hình cung Cong hình S Lồng ngực Hẹp ngang Rộng ngang Xương chậu hẹp Rộng Tay/chân Tay dài hơn chân Phân hoá khác nhau, ngón cái linh hoat Chân Gót chân kéo dài Gót chân ko kéo dài,ngón chân ngắn, ngón cái ko đối diện các ngón khác Dáng đi Thẳng trên 2 chân nhưng lom khom, tay tì xuống đất Thẳng, đi và chạy trên mặt đất Bộ não Bé, ít nếp nhăn, chưa phát triển KL lớn,nhiều nếp nhăn.Xuất hiện vùng mới. Hình thành hệ thống tín hiệu thứ 2 và k/n tư duy trừu tượng Xương hàm - To, răng thô, khoẻ, răng nanh phát triển - Răng bớt thô, răng nanh kém phát triển 2) Các dạng vượn người hoá thạch và quá trình PS loài Người Vượn người cổ đại Chi Homo H.Habilis H.Erectus H.floresiensis H.Neandectan H.sapien * H.Habilis: Người khéo léo, sống cách đây 1,6 – 2 triệu năm; Cao 1 – 1,5m; KL = 25 – 50 kg * H.Erectus: Người đứng thẳng, cách đây 35 000 – 1,6 triệu năm. Có: - Người Pitecantrop: Indonexia - Người Xinantrop: TQ - Người Heiđenbec: Đức * H.Neandectan : Cách 30 000 – 150 000 năm đã tuyệt diệt * H.sapien: Người hiện đại - Hoá thạch làng Crômanhôn(Pháp)-1868 - Cách 35 000 – 50 000 năm - Cao 1,8m, 70 kg, V = 1700 cm3 - Quá trình PT chia loài Người thành các chủng tộc: + Da vàng (chủ yếu châu á) + Da trắng (chủ yếu châu Âu) + Da đen (chủ yếu châu Phi) * Hoạt động 1: Tìm hiểu về quá trình phát sinh loài Người hiện đại * GV: Các nhà KH xác định mức độ họ hàng giữa các loài dựa trên mức độ tương đồng về các đặc điểm về hình thái, sinh học phân tử - GV phân tích bảng 34 –sgk - GV giải thích : từ 1 gen ban đầu phân hoá thành các gen là do ĐB, thời gian càng dài thì càng nhiều ĐB * GV yêu cầu HS trả lời câu lệnh – sgk – 144 + HS:. (GV gợi ý và đưa ra các kết luận hoàn thiện kiến thức cho HS) - Những đặc điểm giống nhau đó chứng tỏ điều gì? + HS: Có nguồn gốc chung trong quá trình tiến hoá * GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập Đặc điểm Vượn Người Người Cột sống Lồng ngực Xương chậu Tay/chân Chân Dáng đi Bộ não Xương hàm + HS các nhóm hoạt động trong 10 phút sau đó cử đại diện trình bày - GV chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện và chính xác hoá kiến thức. * GV cung cấp thông tin về các đặc điẻm thích nghi đặc trưng của lòi Người và ưu thế của nó: + Kích thước bộ não tăng: + Xương hàm biến đổi + Dáng đi thẳng, khung xương chậu PT * GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk - 145 - Dựa vào kiến thức sgk – rút ra sơ đồ phát sinh các dạng vượn người và dẫn đến Người ngày nay + HS: Viết được sơ đồ các loài vượn người dựa trên sự gợi ý của GV - Người H. Neandectan có phải là tổ tiên trực tiếp của loài Người không? + HS: Không, cũng là 1 nhánh tiến hoá trong quá trình PS * GV cung cấp thông tin về các dạng vượn người vê: - Thời gian sống - Kích thước cơ thể - Các chủng tộc trong chi. II – Người hiện đại và sự tiến hoá văn hoá 1) Nhân tố sinh học - Đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn tiến hoá người vượn hoá thạch và người cổ - Là kết quả của sự tích luỹ các BDDT và CLTN 2) Tiến hoá XH - Truyền theo chiều ngang từ người này sang người khác thông qua ngôn ngữ và chữ viết - Làm con người làm chủ được KHKT và tiến tới chủ động điều chỉnh sự tiến hoá của chính bản thân loài người * Hoạt động 2: Tìm hiểu về Người hiện đại và sự tiến hoá văn hoá * GV khẳng định: Quá trình phát sinh loài người chịu sự chi phối của 2 nhân tố: tiến hoá SH và tiến hoá XH - THSH có vai trò chủ đạo trong giai đoạn nào của quá trình PS loài người? - Tiến hóa văn hoá có điểm gì khác tiến hoá SH? + HS * GV đưa ra các VD chứng minh III. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức trọng tâm, cần nhớ của bài - Đọc phần ghi nhớ. - Trả lời câu hỏi: Câu 1 - SGK: Khi MTS thay đổi, các loài vượn người chuyển từ đời sống trên cây xuống dưới mặt đất là chính thì việc có dáng đi thẳng đứng đã đem lại nhiều lợi thế: Giúp phát hiện được nhiều kẻ thù cũng như nguồn thức ăn từ xa, giải phóng đôi tay để có thể sử dụng vũ khí chống kẻ thù hoặc săn bắt Câu 2 - SGK: - Dựa vào các hoá thạch được phát hiện cho đến nay thì nhiều nhà khoa học cho rằng, loài người hiện đại (H.sapien) xuất hiện sau cùng và có lữ được tiến hoá từ loài H.habilis đến H.erectus. Câu 3- SGK: - Tiến hoá sinh học khác với tiến hoá văn hoá ở chỗ, trong tiến hoá sinh học con người truyền lại các đặc điểm thích nghi thông qua các gen từ bố mẹ sang con cái (di truyền theo chiều dọc) còn trong tiến hoá văn hoá khả năng thích nghi của con người có được là do học tập, truyền theo chiều ngang từ ngươi này sang người khác qua chữ viết và tiếng nói. Câu 4- SGK: - Đặc điểm thích nghi đầu tiên mà tiến hoá sinh học đem lại cho con người đó là dáng đứng thẳng, sau đó là bộ não phát triển. Chính bộ não phát triển đã đem lại cho con người khả năng tiến hoá văn hoá Câu 5- SGK: Loài người hiện đại từ khi ra đời cho đến nay đã nhanh chóng phát triển cả về số lượng và chất lượng (tuổi thọ tăng). Với các hoạt động của mình con người đã và đang là một nhân tố làm thay đổi MT dẫn đến sự tuyệt chủng của nhiều loài SV khác. IV. Dặn dò: - Trả lời tiếp câu hỏi Trang 148 – SGK. - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ II Ngày tháng năm 200 Ký duyệt của TTCM V. Rút kinh nghiệm bài giảng: ....................
File đính kèm:
- T36.doc