Giáo án Sinh 12 - Thực hành: Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh 12 - Thực hành: Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án số: 50 Thực hành: quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên Ngày soạn: / / Ngày giảng: / / A – Chuẩn bị bài giảng: I – Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài, HS cần 1) Về kiến thức: - Nêu được khái niệm, lấy ví dụ minh hoạ về các dạng tài nguyên thiên nhiên - Chỉ ra được các biện pháp chính để sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên và hạn chế ô nhiễm môi trường 2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, suy luận logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống cụ thể: phân tích được tác động của việc sử dụng tài nguyên không khoa học làm cho môi trường bị suy thoái, ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống con người 3) Thái độ: - Nâng cao nhận thức về sự cần thiết phải có các biện pháp sử dụng bền vững tài nguyên và ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên II – Chuẩn bị của giáo viên 1– Tài liệu: Sinh học 12 – sách giáo viên. Giáo trình Sinh thái học – Vũ Trung Tạng 2– Thiết bị dạy học: - Giáo án điện tử, phòng máy chiếu (nếu có). - Tranh phóng to hình SGK và các tài liệu liên quan - Đĩa CD/ băng hình, tranh, hình vẽ về tài nguyên và các biện pháp sử dụng bền vững tài nguyên và các biện pháp chống ô nhiễm môi trường III – Trọng tâm bài học: - Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu - Các biện pháp sử dụng có hiệu quả các tài nguyên đó - Các biện pháp hạn chế gây ô nhiễm và vai trò của giáo dục về môi trường trong bảo vệ môi trường sống của con người và sinh vật IV – Phương pháp: - Trực quan, phát vấn, thảo luận, gợi mở, hoạt động nhóm B – Tiến trình bài giảng: I – Mở đầu: 1. ổn định tổ chức – Kiểm tra sỹ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị tư liệu thực hành của học sinh II – Tiến trình bài thực hành 1) Các dạng tài nguyên thiên nhiên a/ GV cho HS xem băng, hình tranh ảnh về 1 số dạng tài nguyên thiên nhiên b/ HS hoàn thành bảng 46.1 – sgk (Gợi ý) Dạng tài nguyên Các tài nguyên Câu trả lời Tài nguyên không tái sinh (Những dạng tài nguyên sau 1 thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt) Nhiên liệu hoá thạch - Than QN, TNDầu mỏ và khí đốt ở thềm lục địa miền Nam VN. Kim loại - Thiếc Tĩnh Túc (CB), Sắt TN, CB, Hà GiangVàng Bắc Kạn, Quảng Nam. Phi kim loại - Đá vôi, đất sétsx ximăng ở nhiều tỉnh miền Bắc, Trung và Tây nam Bộ (hà tiên). Đá quý có nhiều ở sông chảy (yên bái), thanh hoá, nghệ an Tài nguyên tái sinh (Những dạng tài nguyên mà khi sử dụng hợp lý sẽ có điều kiện phát triển, phục hồi) Không khí sạch Nước sạch - VN có nguồn nước sạch khá dồi dào, trong đó các hệ thống sông Hồng, Cửu Long, Đồng Nai giữ vai trò quan trọng; Ngoài ra còn có nhiều hồ nước lớn như: Hoà Bình, Thác Bà, Trị An Đất - VN là nước có S trung bình nhưng dân số đông nên diện tích đất tính trên đầu người không cao. Hai vùng đất phù sa có độ phì nhiêu cao thuộc lưu vực sông Hồng và sông Cửu Long, ngoài ra còn có nhiều vùng đất trên núi cao, đồi dốc hoặc đất cát ven biển rất dễ bị rửa trôi: vùng đất trung du Bắc Bộ, ven biển miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ Đa dạng sinh học - VN có độ đa dạng sinh học cao, nhiều loài ĐV và TV mới được phát hiện (sao la).Tuy nhiên, hiện nay nhiều loài ĐV đang có nguy cơ bị tuyệt chủng cao như tê giác, chim trĩ, trâu rừng và các cây gỗ quý: gõ đỏ, gụ mật, cẩm lai Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu (Tài nguyên năng lượng sạch và không bao giờ bị cạn kiệt) Năng lượng mặt trời - Là nguồn NL sạch - VN có tiềm năng về NL mặt trời cao Năng lượng gió - NL gió dồi dào Năng lượng sóng - VN có hơn 3200 km bờ biển nên tiềm năng sử dụng năng lượng sang lớn Năng lượng thuỷ triều - Tiềm năng lớn 2) Hình thức sử dụng gây ô nhiễm môi trường: a/ GV cho HS xem băng, hình, tranh ảnh về 1 số hình thức sử dụng gây ô nhiễm môi trường b/ HS hoàn thành bảng 46.2 – sgk (GV Gợi ý) Các hình thức gây ô nhiễm Nguyên nhân gây ô nhiễm Biện pháp khắc phục * Ô nhiễm không khí - Ô nhiễm từ sản xuất công nghiệp tại các nhà máy, làng nghề - Ô nhiễm do phương tiện giao thông - Ô nhiễm do đun nấu tại các gia đình - Do công nghệ xử lý chất thải còn lạc hậu - Do chưa có biện pháp hữu hiệu - Sử dụng thêm nhiều nguyên liệu sạch - Lắp đặt thêm các thiết bị lọc khí cho các nhà máy - Cây dựng thêm nhiều công viên cây xanh * Ô nhiễm chất thải rắn - Đồ nhựa,cao su, giấy, thuỷ tinhthải ra từ các nhà máy, công trường - Xác sinh vật, phân thải ra từ SX nông nghiệp - Rác thải từ các bệnh viện - Giấy gói, túi nilon,thải ra từ hoạt động sinh hoạt ở mỗi gia đình - Do chưa chấp hành quy định về xử lý rác thải công nghiệp, y tế và rác thải sinh hoạt - Do ý thức bảo vệ môi trường chưa cao - Chôn lấp và tiêu huỷ rác 1 cách khoa học - Xây dưng thêm nhà máy tái chế chất thải - Tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường * Ô nhiễm nguồn nước - Nguồn nước thải ra từ các nhà máy, khu dân cư mang nhiều chất hữu cơ, hoá chất, vi sinh vật gây bệnh - Do chưa có nơi xử lý nước thải - Xây dưng thêm nhà máy xử lý nước thải * Ô nhiễm hoá chất độc - Hoá chất độc thải ra từ các nhà máy - Thuốc trừ sâu dư thừa trong quá trình sản xuất nông nghiệp - Do sử dụng hoá chất độc hại không đúng quy cách - Xây dung nơi quản lý chặt chẽ các chất gây nguy hiểm - Hạn chế sử dụng hoá chất, thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp * Ô nhiễm do VSV gây bệnh - Sinh vật truyền bệnh cho người và sinh vật khác như: muỗi, giun sán - Do không thường xuyên làm vệ sinh môi trường - Do ý thức của người dân chưa cao - Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng tránh. Thực hiện vệ sinh môi trường. 3) Khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên a/ gv đưa ra nguyên tắc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên: “hình thức sử dụng vừa thoả mãn các nhu cầu hiện tại của con người để phát triển xã hội, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các tài nguyên cho thế hệ con cháu mai sau” b/ HS thảo luận nhóm, nêu ra các biện pháp sử dụng bền vững tài nguyên ở đại phương c/ Hoàn thành bảng 46.3 – sgk (GV gợi ý) Hình thức sử dụng tài nguyên Sử dụng bền vững/không bền vững Đề xuất biện pháp khắc phục Tài nguyên đất: - Đất trồng trọt - Đất xây dung công trình - Đất bỏ hoang - Đất trồng cây nông nghiệp có NS cao hoặc sử dụng không bền vững: đất bỏ hoang - Chống bỏ đất hoang, sử dụng nhiều vùng đất không hiệu quả ở các địa phương - Trồng cây gây rừng bảo vệ đất trên các vùng đồi núi trọc Tài nguyên nước - Hồ chứa nước phục vụ nông nghiệp - Nước sinh hoạt - Nước thải - Đủ nước tưới cho nông nghiệp/hồ nước cạn - nước sạch/nước ô nhiễm - Xây dung nhiều hồ chứa nước kết hợp với hệ thống thuỷ lợi góp phần chống hạn cho đất như: hồ HB, Thác Bà, Trị an và nhiều hồ nhỏ ở các địa phương Tài nguyên rừng - Rừng bảo vệ - Rừng trồng được phép khai thác - Rừng bị khai thác bừa bãi - - - - Những nỗ lực bảo vệ rừng tại các địa phương. Dự án trông 5 triệu ha rừng - Thành lập các khu rừng bảo vệ: Cúc Phương, Tam Đảo, Cát Tiên. Các khu dự trữ sinh quyển: rừng ngập mặn Cần Giờ Tài nguyên biển và venbiển - Đánh bắt cá theo quy mô nhỏ ven bờ - Đánh bắt cá theo quy mô lớn - Xây dựng khu bảo tồn sinh vật quý hiếm - - - - Phổ biến các quy định không đánh cá bằng lưới có mắt lưới quá nhỏ, không đánh bắt bằng mìn, thuốc độc - TL các khu bảo tồn SV biển Tài nguyên đa dạng SH - Bảo vệ các loài - - Nghiêm cấm đánh bắt ĐV hoang dã đang co nguy cơ bị huỷ diệt, xây dựng các khu vực bảo vệ các loài đó III – Học sinh viết bài thu hoạch - Dựa trên gợi ý - sgk IV. Dặn dò: - Hoàn thành bài thu hoạch – nộp vào tiết sau - Ôn tập kiến thức phần sáu: Tiến hoá và phần bảy: Sinh thái Ngày tháng năm 200 Ký duyệt của TTCM V. Rút kinh nghiệm bài giảng: ................................ .....
File đính kèm:
- T50.doc