Giáo án Sinh 8 - Tiết 36: Kiểm tra học kì I

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 550 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh 8 - Tiết 36: Kiểm tra học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/12/2011
Ngày giảng: 19/12/2011 (8A, B)
Tiết 36. KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Đánh giá khả năng nhận thức, tư duy sáng tạo của học sinh.
 - Biết được khả năng tiếp thu của học sinh.
 - Đánh giá, phân hóa được học sinh.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tư duy, trình bày cho HS.
3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận.
II. Hình thức kiểm tra:
 - Trắc nghiệm: 20%; tự luận: 80%
III. Ma trận đề
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
TN
TL
TN
TL
TN
TL
 Chủ đề I:Khái quát về cơ thể người
Mô tả được các thành phần cấu tạo tế bào phù hợp với chức năng của chúng
Số câu :1 
Số điểm 
2.5 %=0,25đ
Số câu :1
100%=0,25đ
Chủ đề II: Vận động
Biết cách sơ cứu khi gặp nạn nhân gãy xương 
Số câu :1 
Số điểm 
30% = 3đ
Số câu :1
100 %=3đ
Chủ đề III: Tuần hoàn
Nêu được chu kì hoạt động của tim
Xác định được các chức năng mà máu đảm nhận liên quan với các thành phần cấu tạo.
Số câu:2
Số điểm 
15% = 1.5đ
Số câu:1
33%=0.5đ
Số câu 1
67 % = 1đ
Chủ đề IV: Hô hấp
Trình bày cơ chế của sự TĐK ở phổi và tế bào
Số câu : 1
Số điểm 
20% = 2đ
Số câu :1
100%=2 đ
Chủ đề V: Tiêu hóa
- Nêu được đặc điểm cấu tạo của ruột phù hợp với chức năng hấp thụ
Kể một số bệnh về đường tiêu hóa thường gặp và cách phòng tránh.
Số câu : 2
Số điểm :
30% = 3 đ
Số câu:1
67%=2 đ
Số câu:1
33 %
=1đ
Chủ đề VI: TĐC-NL
Phân biệt đồng hóa và dị hóa
Số câu :1
Số điểm 2.5 %=0,25 
Số câu : 1
Số điểm 100%=0,25đ
TS câu : 8
TS điểm : 
100% = 10đ
Số câu : 3
55 % = 5,5 đ
Số câu : 4
35 % = 3.5đ
Số câu : 1
10% = 1 đ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I SINH HỌC 8
I. Trắc nghiệm (2đ)
Câu 1: Khoanh tròn vào đầu chữ cái đúng nhất:
1.1. Nhân tế bào có chức năng:
 a. Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất. c. Điều khiển mọi hoạt động sống của TB.
 b. Thực hiện các hoạt động sống của TB. d. Tổng hợp các chất dinh dưỡng.
1.2. Đồng hoa khác dị hóa ở điểm nào?
 a. Đồng hóa là quá trình tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng,còn dị hóa là quá trình phân giải các chất và giải phóng năng lượng.
 b. Đồng hóa là quá trình tổng hợp các chất và giải phóng năng lượng, còn dị hóa là quá trình phân giải các chất và tích lũy năng lượng
 c. Đồng hóa là quá trình phân giải các chất và tích lũy năng lượng,còn dị hóa là quá trình tổng hợp các chất và giải phóng năng lượng.
 d. Đồng hóa là quá trình phân giải các chất và giải phóng năng lượng,còn dị hóa là quá trình tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng.
Câu 2: Nối các ý ở cột A với các ý ở cột C sao cho đúng rồi điền vào cột B
A: Thành phần của máu
 B: Kết quả
C: Chức năng
1. Huyết tương
1:..
a. Tham gia vào quá trình đông máu
2. Hồng cầu
2:..
b. Duy trì máu ở thể lỏng và vận chuyển các chất.
3. Bạch cầu
3:..
c. Vận chuyển oxi và cacbonic
4. Tiểu cầu
4:..
d. Hấp thụ các chất dinh dưỡng
e. Tham gia bảo vệ cơ thể
Câu 3: Em hãy chọn những từ hoặc cụm từ sau điền vào chỗ trống sao cho đúng:
(tâm nhĩ; động mạch; pha nhĩ co; tĩnh mạch; pha thất co; co dãn chung)
 Tim co dãn theo chu kì.Mỗi chu kì gồm 3 pha: pha nhĩ co , (1).,pha dãn chung. Sự phối hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo của tim qua 3 pha làm cho máu được bơm theo một chiều từ.(2).vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch.
 II.Tự luận (8đ)
Câu 1 : Em hãy nêu cách sơ cứu và băng bó cho nạn nhân bị gãy xương cẳng tay?
Câu 2 : Trình bày cơ chế của sự trao đổi khí ở phổi và tế bào?
Câu 3: a. Hãy trình bày cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn?
b. Kể tên một bệnh về đường tiêu hóa và đề xuất biện pháp phòng tránh hiệu quả?
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
I.Trắc nghiệm (2 điểm): Mỗi ý đúng 0,25 điểm
Câu 1: 1.1 - c 1.2 - a
Câu 2: 1 - b 	2 - c	3 - e 4 - a
Câu 3: 1 - pha thất co	2 - tâm nhĩ	
II.Tự luận (8 điểm)
C©u
§¸p ¸n
§iÓm
1
- Chuẩn bị dụng cụ: Hai thanh nẹp dài 30 - 40 cm, rộng 4 - 5cm, bào nhẵn. Băng y tế hoặc vải rộng 4 -5 cm, dài 2m.Gạc y tế hoặc vải sạch.
- Tiến hành:
+ Đặt nạn nhân nằm yên. Dùng gạc hoặc vải sạch nhẹ nhàng lau sạch vết thương.
+ Sơ cứu: Đặt 2 nẹp gỗ vào 2 bên chỗ xương gãy, đồng thời lót trong nẹp bằng gạc hay vải sạch gấp dày ở các chỗ đầu xương. 
 Buộc định vị ở 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy. 
+ Sau đó, dùng băng y tế băng quấn chặt từ trong ra cổ tay rồi làm dây đeo cẳng tay vào cổ cho người bị thương. 
1.0
0,5
0,5
0.5
0.5
2
- Các khí trao đổi ở phổi và TB đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng dộ thấp.
- TĐK ở phổi: Khí O2 khuếch tán từ phế nang vào máu và CO2 khuếch tán từ máu ra phế nang. 
- TĐK ở TB: Khí O2 khuếch tán từ máu vào TB và CO2 khuếch tán từ TB vào máu. 
a Khí O2 khuếch tán từ phế nang → máu → TB còn khí CO2 khuếch tán từ TB → máu → phế nang. 
0, 5
0,5
0.5
0.5
3
a. Cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ thức ăn: 
- Chức năng hấp thụ:
+ Dài 2,8- 3 m
+ Niêm mạc có nhiều nếp gấp với các lông ruột và lông ruột cực nhỏ.
+ Có mạng mao mạch máu và bạch huyết dày đặc.
=>Làm tăng diện tích bề mặt và khả năng hấp thụ của ruột non.
b. Bệnh về đường tiêu hóa và đề xuất biện pháp phòng tránh hiệu quả 
- Kể 1 bệnh về dường tiêu hóa: 
- Đề xuất các biện pháp: ( 3 biện pháp – mỗi biện pháp đúng 0,25 điểm)
0.5
0.5
0.5
0.5
1.0
0.25
0.75

File đính kèm:

  • docTiet 36Kiem tra hoc ki I.doc
Đề thi liên quan