Giáo án Sinh 9 - Năm học 2011 - 2012

doc141 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 527 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh 9 - Năm học 2011 - 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1 Ngày soạn: 21/08/2011
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
Menđen và di truyền học
I. Mục tiêu.
1/ kiến thức : Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
2/ Kỹ năng: Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
II. Các thiết bị dạy học:
- Tranh phóng to hình 1.2.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Bài mới:
- Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học và Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học. Vậy di truyền học nghiên cứu vấn đề gì? nó có ý nghĩa như thế nào? chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Di truyền học
Mục tiêu: Học sinh khái niệm di truyền và biến dị. Nắm được mục đích, ý nghĩa của di truyền học.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS đọc khái niệm di truyền và biến dị mục I SGK.
-Thế nào là di truyền và biến dị ?
- GV giải thích rõ: biến dị và di truyền là 2 hiện tượng trái ngược nhau nhưng tiến hành song song và gắn liền với quá trình sinh sản.
 GV cho HS làm bài tập s SGK mục .
-và nêu 1 số vd về di truyền và biến dị 
I/di truyền học
-Đọc thông tin, và trả lời các câu hỏi sau :
a/ Di truyền: là hiện tượng con cháu có những đặc điểm giống bố mẹ ví dụ: gà mẹ có mào cao thì gà con cũng có mào cao.
b/ Biến dị: là hiện tượng con cháu có những đặc điểm khác bố mẹ ví dụ: gà mẹ có mào cao thì gà con không có mào
-Di truyền học:Di truyền học nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. Di truyền học có vai trò quan trọng không chỉ về lí thuyết mà còn có giá trị thực tiễn cho khoa học chọn giống, y họcvà đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại 
Hoạt động 2: Menđen – người đặt nền móng cho di truyền học
Mục tiêu: HS hiểu và trình bày được phương pháp nghiên cứu Di truyền của Menđen: phương pháp phân tích thế hệ lai.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS đọc tiểu sử Menđen SGK.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai?
- Treo hình 1.2 phóng to để phân tích.
- GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn đối tượng thuần chủng, có vòng đời ngắn,và theo dõi 1-2 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý kết quả.
a/ Tiểu sử ( 1822-1884)
- GV giới thiệu tiểu sử MenDen.
b/ Phương pháp nghiên cứu
- HS quan sát và phân tích H 1.2, nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng.
- học sinh nêu được:
-Dùng phương pháp lai phân tích ( phân tích thế hệ lai )
-Nghiên cứu theo dõi sự di truyền 1 vài cặp tính trạng tương phản 
	 Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học
Mục tiêu: HS nắm được, ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS,và ghi bảng 
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ.
- Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu cách làm của Menđen để có giống thuần chủng về tính trạng nào đó.
- GV giới thiệu một số kí hiệu.
- GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P: mẹ x bố.
IIIMột số thuật ngữ và ký hiệu cơ bản của di truyền học 
1. Một số thuật ngữ:
+ Tính trạng	 vd:
+ Cặp tính trạng tương phản vd:
+ Giống (dòng) thuần chủng vd:.
2. Một số kí hiệu
	P: Cặp bố mẹ xuất phát
	x: Kí hiệu phép lai
	G: Giao tử
	 - ♂ : Đực; ♀ Cái
	F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1).
3. Hướng dẫn học bài ở nhà
-Cho HS đọc khung đỏ SGK 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3,4 SGK trang 7.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 2.
TUẦN I	Ngày soạn :21/08/2011
Tiết 2
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu.
1/kiến thức:Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
2/Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
 II/ CÁC THIẾT BI DẠY HỌC 
- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2; 2.3 SGK.	
-Hoàn thành bảng 3
 III/TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 
1/Kiểm tra bài cũ	
- Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
 -2/VB: Bằng phân tích thế hệ lai, Menđen rút ra các quy luật di truyền, đó là quy luật gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
3/Các hoạt động 
- Hoạt động 1 	
Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, phát biểu được nội dung quy luật phân li.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS và ghi bảng	
- GV giới thiệu kết quả thí nghiệm ở bảng 2 đồng thời phân tích khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, lặn.
- Yêu cầu HS: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống.
- Nhận xét tỉ lệ kiểu hinìh ở F1; F2?
1/ Thí nghiệm của MenDen
- Học sinh Phân tích bảng số liệu, thảo luận nhóm và nêu được:
+ Kiểu hình F1: đồng tính về tính trạng trội.
+ F2: 3 trội: 1 lặn
- Lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống:
1. tính đồng
2. 3 trội: 1 lặn
-Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 có sự phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn
Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Mục tiêu: HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV giải thích quan niệm đương thời và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H 2.3 để giải thích.
- GV nêu rõ: khi F1 hình thành giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất của P mà không hoà lẫn vào nhau nên F2 tạo ra:
 1AA:2Aa: 1aa
trong đó AA và Aa cho kiểu hình hoa đỏ, còn aa cho kiểu hình hoa trắng.
- Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li trong quá trình phát sinh giao tử?
- HS ghi nhớ kiến thức, quan sát H 2.3
+Gen A quy định tính trạng hoa đỏ.(trội)
+Gen a quy định tính trạng hoa trắng.(lặn)
- Trong quá trình phát sinh giao tử:
+ Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen AA cho 1 loại giao tử: A
+ Cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aa cho 1 loại giao tử là a.
+ F1 ( Aa) hoa đỏ
- Quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được:
GF1: 1A; 1a
+ Tỉ lệ hợp tử F2
1AA: 2Aa: 1aa
+ Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình giống AA.
+ Nên tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ; 1 hoa trắng
Kết luận: 
- Nội dung quy luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
 - Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen?
- Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho VD minh hoạ.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn cách quy ước gen và viết sơ đồ lai)
Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen nên tính trạng màu mắt đen là trội so với tính trạng mắt đỏ.
	Quy ước gen A quy định mắt đen
	Quy ước gen a quy định mắt đỏ
	Cá mắt đen thuần chủng có kiểu gen AA
	Cá mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen aa
	Sơ đồ lai: 
 Tuần 2
Tiết 3	:Ngàysoạn: 26/08/2011
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT)
I/MỤC TIÊU
1/Kiến thức: Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn.
2/Kỷ năng : Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai.
II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI: 
 -Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK Quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu về phép lai phân tích, tương quan trội- lặn, trội không hoàn toàn. 
-Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, lớp.
-Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng hợp tác trong hoạt động nhóm,
 III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
 - Trực quan; Động não; Dạy học nhóm; vấn đáp- tìm tòi.
 IV- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Hình 3SGK
V/TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1/ Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào? (sơ đồ)
2/Khám phá:Phương pháp nghiên cứu độc đáo của menden là phép lai phân tích Vậy lai phân tích là gì?
3/ Kết nối:
Hoạt động 1: Lai phân tích
Mục tiêu: Học sinh trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
PP- Trực quan; Động não; Dạy học nhóm
-GV Cung cấp thông tin cho HS:
-Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Hãy xác định kết quả của những phép lai sau:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 AA aa
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
 Aa aa
I/ Lai phân tích:
- HS ghi nhớ khái niệm.
-Kiểu gen AA Đồng hợp tử trội
-Kiểu gen Aa dị hợp tử trội 
-Kiểu gen aa Đồng hợp tử lặn 
- Các nhóm thảo luận , viết sơ đồ lai, nêu kết quả của từng trường hợp.
- Đại diện các nhóm nêu đáp án 
1- Trội; 2- Kiểu gen; 3- Lặn; 4- Đồng hợp
trội; 5- Dị hợp
*. Lai phân tích:
- là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
Hoạt động 2: 
II/ ý nghĩa của tương quan trội lặn
Mục tiêu: HS nêu được vai trò của quy luật phân ly đối với sản xuất.
-GV: + cung cấp thông tin cho HS
 + Nêu ý nghĩa tính trạng trội trong đời sống sản xuất
 - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 cơ thể, tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
 -Nếu ở F2 phân ly theo tỉ lệ kiểu hình là:3:1 đó là trội hoàn toàn
 Hoạt động 3: Trội không hoàn toàn
 Mục tiêu: HS phân biệt được hiện tượng di truyền trội không hoàn toàn với trội lặn hoàn toàn.
Đặc điểm
Trội không hoàn toàn
Trội hoàn toàn
Kiểu hình ở F1
- Tính trạng trung gian
- Tính trạng trội
Kiểu hình ở F2
1 trội: 2 trung gian: 1 lặn
3 trội: 1 lặn
- GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ SGK.
 - HS điền được cụm từ :
 a/ Tính trạng trung gian
 b/ 1: 2: 1
Kết luận: 
 - Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa cơ thể bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2: 1.
 3. đánh giá và Hướng dẫn học bài ở nhà
 Khoanh tròn vào chữ cái các ý trả lời đúng:
 1/ Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả sẽ là:
 a. Toàn quả vàng	c. 1 quả đỏ: 1 quả vàng
 b. Toàn quả đỏ	d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng
 2/ ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là:
 a. P: AA x aa	c. P: Aa x Aa 	 b. P: Aa x AA	d. P: aa x aa
 3/ Trường hợp trội không hoàn toàn, phép lai nào cho tỉ lệ 1:1
 a. Aa x Aa	 c. Aa x aa	 b. Aa x AA	 d. aa x aa
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
 - Làm bài tập 3, 4 vào vở.
 - Kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập.
	TUẦN 2
	Tiết 4	Ngày soạn:26/08/2011	
BÀI 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Học sinh mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen.
- Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.
2/ Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm.
II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI: 
 -Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK Quan sát tranh vẽ để tìm hiểu về phép lai 2 cặp tính trạng. 
-Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, lớp.
-Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Kỹ năng phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng, dùng sơ đồ lai để giải thích phép lai
 III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
 - Động não ;Trực quan; Dạy học nhóm; vấn đáp tìm tòi; Giải quyết vấn đề.
 IV- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh phóng to hình 4 SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 4.
V/TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1/. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần làm gì?
- Tương quan trội lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất ? 
2/ Khám phá: Khi lai 2 cặp tính trạng thì sự phân ly các tính trạng như thế nào?
3/ Kết nối:
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Menđen
Mục tiêu: - Trình bày được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
	- Biết phân tích kết quả thí nghiệm từ đó phát triển thành quy luật phân li độc lập.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGk, nghiên cứu thông tin và trình bày thí nghiệm của Menđen.
- PP- Trực quan; Động não; Dạy học nhóm; Giải quyết vấn đề
- HS quan sát tranh nêu được thí nghệm.
- Hoạt động nhóm để hoàn thành bảng.
Đại diện nhóm lên bảng điền.
Kiểu hình F2
Số hạt
Tỉ lệ kiểu hình F2
Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2
Vàng, trơn
Vàng, nhăn
Xanh, trơn
Xanh, nhăn
315
101
108
32
9
3
3
1
Vàng 315+101 416 3
Xanh 108+32 140 1
Trơn 315+108 423 3
Nhăn 101+32 133 1
- GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính trạng có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2 cụ thể như SGK.
- GV cho HS làm bài tập điền từ vào chỗ trống Trang 15 SGK.
- Yêu cầu HS đọc kết quả bài tập, rút ra kết luận.
- Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập?
- HS ghi nhớ kiến thức
9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn 
= (3 vàng: 1 xanh)(3 trơn: 1 nhăn)
- HS vận dụng kiến thức ở mục 1 điền đựoc cụm từ “tích tỉ lệ”.
- 1 HS đọc lại nội dung SGK.
- HS nêu được: căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
 1. Thí nghiệm:
 - Lai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
	P: Vàng, trơn x Xanh, nhăn
	F1: Vàng, trơn
	Cho F1 tự thụ phấn
 F2: cho 4 loại kiểu hình. Tỉ lệ là: 9 vàng, trơn ;3 vàng, nhăn ;3 xanh, trơn;1 xanh, nhăn.
 -Tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó => các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
 Kết luận: Khi lai 2 bố, mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng ,tương phản thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm và ý nghĩa của biến dị tổ hợp.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nhớ lại kết quả thí nghiệm ở F2 và trả lời câu hỏi:
- F2 có những kiểu hình nào khác với bố mẹ?
- GV đưa ra khái niệm biến dị tổ hợp.
- HS nêu được; 2 kiểu hình khác bố mẹ là vàng, nhăn và xanh, trơn. ( chiếm 6/16).
-Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ.
 - Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P.
 4/ Thực hành/ luyện tập:
 - Phát biểu nội dung quy luật phân li?
- Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
5/ Vận dụng:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập.
 - Đọc trước bài 5.
Tuần 3	Ngày soạn: 03/09/2011
Tiết 5
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG( TT )
I/ MỤC TIÊU:
	1/ kiến thức:
- Học sinh hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen.
- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
2/ Kỹ năng : Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
 II/CÁC THIẾT BỊ DẠY HỌC: 
- Tranh phóng to hình 5 SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 5.
 III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Kiểm tra bài cũ
- Căn cứ vào đâu Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?
( Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình F2 bảng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó).
- Cặp tính trạng vàng/ xanh có tỉ lệ phân li 3/1, cặp tính trạng trơn/ nhăn có tỉ lệ phân li là 3/1, sự di truyền của 2 cặp tính trạng này giống như sự di truyền 1 cặp tính trạng( các cặp tính trạng phân ly độc lập)
- Biến dị tổ hợp là gì? nó xuất hiện trong hình thức sinh sản nào? Vì sao?
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Mục tiêu: Học sinh hiểu và giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2?
- Từ kết quả trên cho ta kết luận gì?
- Số tổ hợp giao tử (hợp tử) ở F2?
- Số loại giao tử đực và cái?
- GV kết luận : cơ thể F1 phải dị hợp tử về 2 cặp gen AaBb các gen tương ứng A và a, B và b phân li độc lập và tổ hợp tự do để cho 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab.
- HS nêu được tỉ lệ: 
Vàng 3 Trơn 3
 Xanh 1 Nhăn 1 
- HS rút ra kết luận.
- HS nêu được: 9 vàng, trơn; 3 vàng, nhăn; 3 xanh, trơn; 1 xanh, nhăn.
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2 tương ứng với 16 hợp tử.( 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái)
 Kiểu hình
Tỉ lệ
Hạt vàng, trơn
Hạt vàng, nhăn
Hạt xanh, trơn
Hạt xanh, nhăn
Tỉ lệ của mỗi kiểu gen ở F2
1AABB
4AaBb
2AABb
2AaBB
(9 A-B-)
1AAbb
2Aabb
(3 A-bb)
1aaBB
2aaBb
(3aaB-)
1aabb
1aabb
Tỉ lệ của mỗi kiểu hình ở F2
9
3
3
1
.
- Menđen đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng quy luật phân li độc lập.
- Nội dung của quy luật phân li độc lập: các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử và tái tổ hợp tự do(sự phân ly và tái tổ hợp của cặp tính trạng này không ảnh hưởng đến sự phân ly và tái tổ hợp của cặp tính trạng kia)
- tỉ lệ từng cặp tính trạng là: 3: 1
- Gv đưa ra công thức tổ hợp 
Gọi n là số cặp gen dị hợp (PLĐL) thì:
+ Số loại giao tử là: 2n
+ Số hợp tử là: 4n
+ Số loại kiểu gen: 3n
+ Số loại kiểu hình: 2n
+ Tỉ lệ phân li kiểu gen là: (1+2+1)n
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3+1)n
Tuân theo di truyền trội hoàn toàn
Hoạt động 2: Ý nghĩa của qui luật phân ly độc lập
- Từ kết quả thí nghiệm: sự phân li của từng cặp tính trạng đều là 3:1 Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, tính trạng hạt vàng là trội so với hạt xanh, hạt trơn là trội so với hạt nhăn.
- Quy ước gen: A quy định hạt vàng	 a quy định hạt xanh
 B quy định hạt trơn 	 b quy định hạt nhăn
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2 tương ứng với 16 tổ hợp giao tử (hợp tử) => mỗi cơ thể đực hoặc cái cho 4 loại giao tử nên cơ thể F1 phải dị hợp về 2 cặp gen (AaBb), các gen A và a, B và b phân li độc lập và tổ hợp tự do cho 4 loại giao tử là: AB, Ab, aB, ab.
- Quy luật phân li độc lập giải thích nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp (đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen) làm sinh vật đa dạng và phong phú ở loài giao phối.
- Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng của chọn giống và tiến hoá.
3/kiểm tra đánh giá 
- Kết quả phép lai có tỉ lệ kiểu hình 3: 3:1:1, các cặp gen này di truyền độc lập. Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên?
(tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) => cặp gen thứ 1 là Aa x Aa
	 => cặp gen thứ 2 là Bb x bb
Kiểu gen của phép lai trên là: AaBb x Aabb)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
Hướng dẫn:
Câu 3: ở loài sinh sản hữu tính giao phối có sự phan li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh, sinh sản vô tính không có quy luật này.
Câu 4: Đáp án d vì bố tóc thẳng, mắt xanh có kiểu gen aabb sinh ra con đều mắt đen, tóc xoăn trong đó sẽ mang giao tử ab của bố, vậy giao tử của mẹ sẽ mang AB => kiểu gen của mẹ phải là AABB.
TUẦN 3 	Ngày soạn:03/09/2011
Tiết 6
Thực hành
TÍNH XÁC XUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI
 	I/ MỤC TIÊU:
 	1/ kiến thức: - HS biết cách xác định xác xuất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại.
	2/ kỹ năng:
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng.
II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI: 
 -Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu cách tính tỉ lệ % xác suất. cách xử lý số liệu, qui luật xuất hiện mặt sấp, ngửa của đồng xu.
-Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
-Kĩ năng lắng nghe tích cực, hợp tác ứng xử.
 III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
 - Thực hành, quan sát; Dạy học nhóm; trình bày 1phút.
 IV- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- HS: Mỗi nhóm có sẵn hai đồng kim loại (2 – 4 HS).
	Kẻ sẵn bảng 6.1 và 6.2 vào vở.
V/TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Kiểm tra bài cũ
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào?
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hoá? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối biến dị phong phú hơn nhiều so với loài sinh sản vô tính?
- Giải bài tập 4 SGK trang 19.
2. Khám phá : Khi gieo 1 đồng xu thì mặt nào sẽ xuất hiện. Khi gieo 2 đồng xu thì tỉ lệ xuất hiện các mặt sẽ như thế nào ? ta học bài hôm nay...
3/ Kết nối :
Hoạt động 1: Tiến hành gieo đồng kim loại
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV lưu ý HS: Hướng dẫn quy trình :
a. Gieo một đồng kim loại
Lưu ý : Đồng kim loại có 2 mặt (sấp và ngửa), mỗi mặt tượng trưng cho 1 loại giao tử, chẳng hạn mặt sấp chỉ loại giao tử A, mặt ngửa chỉ loại giao tử a, tiến hành:
- Lấy 1 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác định.
- Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1
b. Gieo 2 đồng kim loại
GV lưu ý HS: 2 đồng kim loại tượng trưng cho 2 gen trong 1 kiểu gen: 2 mặt sấp tượng trưng cho kiểu gen AA, 2 mặt ngửa tượng trưng cho kiểu gen aa, 1 sấp 1 ngửa tượng trưng cho kiểu gen Aa.
- Tiến hành
+ Lấy 2 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác định.
+ Thống kê kết quả vào bảng 6.2
- HS ghi nhớ quy trình thực hành
- Mỗi nhóm gieo 50 lần, thống kê mỗi lần rơi vào bảng 6.1.
- Mỗi nhóm gieo 50 lần, có thể xảy ra 3 trường hợp: 2 đồng sấp (SS), 1 đồng sấp 1 đồng ngửa (SN), 2 đồng ngửa (NN). Thống kê kết quả vào bảng 6.2
Hoạt động 2: Thống kê kết quả của các nhóm
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả đã tổng hợp từ bảng 6.1 và 6.2, ghi vào bảng tổng hợp theo mẫu sau:
 Tiến hành
Nhóm
Gieo 1 đồng kim loại
Gieo 2 đồng kim loại
S
N
SS
SN
NN
1
2
3
....
Cộng
Số lượng
Tỉ lệ %
- Từ kết quả bảng trên GV yêu cầu HS liên hệ:
+ Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các loại giao tử sinh ra từ con lai F1 Aa.
+ Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai 1 cặp tính trạng.
- GV cần lưu ý HS: số lượng thống kê càng lớn càng đảm bảo độ chính xác.
- HS căn cứ vào kết quả thống kê nêu được:
+ Cơ thể lai F1 Aa cho 2 loại giao tử A và a với tỉ lệ ngang nhau.
+ Kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ:
1 SS: 2 SN: 1 NN. Tỉ lệ kiểu gen là:
1 AA: 2 Aa: 1aa.
4/ Thực hành/ luyện tập: 
Làm các bài tập trang 22, 23 SGK.
5/ Vận dụng:
CÁC DẠNG BÀI TẬP:
Dạng thuận :Cho biết trội, lặn, và kiểu hình của P. Các bước thực hiện
B1 qui ước gen hoặc ( Xác định trội, lặn) ; B2 xác định kiểu gen của P; B3Viết sơ đồ lai. 
 Dạng nghịch :Cho biết F1, F2 tìm kiểu hình của P.
B1 phân tích tỉ lệ kiểu hình ở đời con suy ra tính trội lặn và kiểu gen của bố mẹ ;B2 trình tự giống dạng 1
2 cặp tính trạng 
Dạng thuận: b1 xác định trội lặn từng cặp tính trạng các bước TT giống như trên
Tuần 4	Ngày soạn:11/09/2011
Tiết 7
Bài 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I/ MỤC TIÊU:
1/ kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
- Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập.
2/ Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
II / TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách giải bài tập
1. Bài tập về lai một cặp tính trạng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV đưa ra dạng bài tập, yêu cầu HS nêu cách giải và rút ra kết luận:
- GV đưa VD1: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân cao. Cho F1 tự thụ phấn xác định kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2.
VD2: Bài tập 1 trang 22.
P: Lông ngắn thuần chủng x Lông dài
F1: Toàn lông ngắn.
Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội nên đáp án a.
- GV đưa ra 2 dạng, HS đưa cách giải. GV kết luận.
VD3: Bài tập 2 (trang 22): Từ kết quả F1: 75% đỏ thẫm: 25% xanh lục " F1: 3 đỏ thẫm: 1 xanh lục. Theo quy luật phân li " P: Aa x Aa " Đáp án d.
VD4: Bài tập 4 (trang 23): 2 cách giải:
Cách 1: Đời con có sự phân tính chứng tỏ bố mẹ không thuần chủng, kiểu gen: 
Aa (Mắt đen) x Aa (Mắt đen)
Đáp án: b.
Cách 2: Người con mắt xanh có kiểu gen aa mang 1 giao tử a của bố, 1 giao tử a của mẹ. Con mắt đen (A-) " bố hoặc mẹ cho 1 giao tử A " Kiểu gen và kiểu hình của P:
Aa (Mắt đen) x aa (Mắt xanh)
" Đáp án c.
Dạng 1: Biết kiểu hình của P nên xác định kiểu gen, kiểu hình ở F1, F2
Dạng 2: Biết kết quả F1, xác định kiểu gen, kiểu hình của P.
Cách giải:
- Cần xác định xem P có thuần chủng hay không về tính trạng trội.
- Quy ước gen để xác định kiểu gen của P.
- Lập sơ đồ lai: P

File đính kèm:

  • docgiao an sinh 9 co KNS.doc
Đề thi liên quan