Giáo án Sinh 9 - Tiết 1: Men đen và di truyền học

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 1025 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh 9 - Tiết 1: Men đen và di truyền học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 20 / 08 / 2008. ND: 22 / 08 / 2008
Phần I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
Tiết 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
A)Mục tiêu: Học xong bài này HS phải:
- Kiến thức: Trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của MEN ĐEN. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, phát triển tư duy, phân tích so sánh.
- Giáo dục: Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
B) Phương pháp: 
	Nêu và giải quyết vấn đề + qs, vấn đáp tìm tòi 
C) Phương tiện sử dụng:
Tranh vẽ phóng to hình 12(sgk)
Chân dung của Grego Menđen
D) Tiến trình lên lớp:
	I) Ổn định tổ chức: (2’)
II) Kiểm tra bài cũ: ( Không)
	III) Bài mới:
1.ĐVĐ : G/v giới thiệu về di truyền học. Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỷ XX nhưng chiếm một vị thế rất quan trọng trong sinh học. MENĐEN - Người đặt nền móng cho di truyền học
2. Triển khai bài dạy:
Hoạt động 1:
G/v yêu cầu h/s làm bài tập mục lệnh (sgk) – liên hệ bản thân có những điểm gì giống và khác bố mẹ.
Hs trình bày những điểm của bản thân giống và khác bố mẹ: về chiều cao, màu mắt, màu tóc, hình dạng tai...
G/v giải thích đặc điểm giống bố mẹ gọi là hiện tượng di truyền.Đặc điểm khác bố mẹ gọi là hiện tượng biến dị
? Vậy thế nào là di truyền biến dị ( Hs nêu k/n )
G/v tổng kết lại và giải thích rõ: Cơ chế DT và BD diễn ra ở cấp độ phân tử và cấp độ tế bào. Thông tin DT lưu giữ trong ADN của tế bào, sự tự nhân đôi và phân li của NST đưa đến sự phân bào (NP và GP). Nhờ đó các tính trạng được di truyền tư thế hệ trước sang thế hệ sau.
Biến dị là sự biến đổi và sắp xếp lại vật chất di truyền dẫn đến sự khác nhau về tính trạng giữa các thế hệ.
Hs nghiên cứu SGK nêu được ý nghĩa thực tiễn của di truyền học.
Hoạt động 2:
G/v giới thiệu tiểu sử của MenĐen.
Đại diện Hs đọc tiểu sử của MenĐen “ Mục em có biết ”
G/v giới thiệu tình hình nghiên cứu DT ở thế kỉ XIX và phương pháp nghiên cứu của MenĐen 
Yêu cầu Hs quan sát hình 1.2( SGK )→ nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai Hs quan sát và phân tích hình 1.2
Nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng ( Trơn – nhăn ; vàng – xanh...) 
G/v yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin SGK→nêu phương pháp nghiên cứu của MenĐen 
Hs phát biểu, lớp nhận xét bổ sung.
→ G/v chốt lại kiến thức.
-Tại sao MenĐen lại chọn đậu Hà Lan để ng/cứu.
G/v nhấn mạnh mang tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của MenĐen (dễ trồng, tự thụ phấn nghiêm ngặt→ tạo dòng thuần; có các cặp tính trạng đối lập...)
Hoạt động 3:
G/v hướng dẫn Hs nghiên cứu một số thuật ngữ.
Hs thu nhận thông tin→ Ghi nhớ kiến thức.
G/v yêu cầu Hs lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ.
Hs đọc tìm hiểu kĩ→ lấy ví dụ minh hoạ phù hợp.
G/v giới thiệu một số kí hiệu và giải thích ý nghĩa của một số kí hiệu.
I. Di truyền học : (15p) 
Di truyền là hiện tượng truyền dạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
Biến dị và di truyền là hai hiện song song gắn liền với quá trình sinh sản.
+ Nhiệm vụ:
-Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất cơ chế, tính quy luật của hiện tượng DT và BD.
+ Ý nghĩa: DT và BD là cơ sở lí thuyết của KH chọn giống, có vai trò lớn với y học, công nghệ SH
II. MenĐen- Người đặt nền móng cho di truyền học: (10p)
Phương pháp phân tích các thế hệ Lai.
Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
Tách riêng từng cặp tính trạng để theo dõi.
Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. 
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học (10p)
a. Thuật ngữ 
- Tính trạng.
- Cặp tính trạng tương phản.
- Nhân tố di truyền.
-Giống thuần chủng.
b. Các kí hiệu 
P : Cặp bố mẹ.
X : Kí hiệu phép Lai.
G : Giao tử.
♂ : Đực ( Giao tử hoặc cơ thể ).
♀ : Cái ( Giao tử hoặc cơ thể ).
 F : Thế hệ con. 
 IV. Củng cố - Đánh giá:	(5p)
1. Trình bày nội dung phương pháp phân tích cácthế hệ lai của Menđen?
2, Tại sao Menđenlại chọn cắccpj tính trạng tương phản để thực hiện phép lai?
3. Lấy các ví dụ về tính trạng ở người để minh hoạ cho k/n “ cặp tính trạng tương phản”.
 V. Dặn dò - Bài tập: (3p)
- Học kĩ bài ở vở ghi và sgk trả lời các câu hỏi 1,2,3,4( sgk ) . Đọc mục “ Em có biết”
- Đọc tìm hiểu trước bài “ Lai một cặp tính trạng ” và kẻ bảng 2( Trang 8 ) vào vở.
 + Kiến thức bổ sung:

File đính kèm:

  • doctiet1.doc
Đề thi liên quan