Giáo án Sinh 9 - Tiết 7: Bài luyện tập

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh 9 - Tiết 7: Bài luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 14/09/2008 ND: 16/09/2008 
Tiết 7: BÀI LUYỆN TẬP
A)Mục tiêu: Học xong bài này HS phải :
* Củng cố và khắc sâu, mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền của Menđen.
* Biết vận dụng lí thuyết để giải các bài tập.
* Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và bài tập di truyền.
B) Phương pháp: 
 Nêu và giải quyết vấn đề + thảo luận theo nhóm.
C) Phương tiện sử dụng:
 - HS ôn lại quy luật phân li và quy luật phân li độc lập.
D) Tiến trình lên lớp:
 I) Ổn định tổ chức: (2’).
II) Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp)
	III) Bài mới:
1.ĐVĐ: Làm thế nào để xác định được kiểu gen , kiểu hình ở F1, F2 ...
2. Triển khai bài dạy:(38)
Hoạt động 1.
- GV hướng dẫn cách làm bài tập DT lai một cặp tính trạng: 
* Dạng 1:
- GV nêu VD: Cho cây cà chua quả đỏ lai với cây cà chua quả vàng. F1 thu được toàn cây quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn. Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình ở đòi F1, F2. Biết rằng tính trạng màu sắc do một gen quy định.
- HS nhóm tự giải theo hướng dẫn.
* Dạng 2:
- GV hướng dẫn cách giải.
- VD: Ở cá kiếm ,tính trạng mắt đen (gen A) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ(gen a). P cá kiếm mắt đen x cá kiếm mắt đỏ → F1: 51% cá mắt đen : 49% cá mắt đỏ. Kiểu gen của Ptrong phép lai trên sẽ như thế nào?
- GV hướng dẫn HS phương pháp giải bài tập DT lai hai cặp tính trạng:
VD: Gen A quy định hoa kép, gen a – hoa đơn; BB – hoa đỏ; Bb- hoa hồng; bb – hoa trắng. Các gen quy định hình dạng và màu hoa di truyền độc lập.
P thuần chủng : hoa kép trắng x hoa đon đỏ thì F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
( 3 kép : 1 đơn ) ( 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng ) 
= 3 kép đỏ : 6 kép hồng : 3 kép trắng : 1 đơn đỏ : 2 đơn hồng : 1 đơn trắng . 
Hoạt động 2
- GV yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập thảo luận theo nhóm đưa ra đáp án đúng và giải thích phương án đã lựa chọn.
- Đại diện các nhóm trình bày phương án lựa chọn và giải thích.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung 
- GV nhận xét hoạt động của các nhóm và rút ra kết luận → Chốt lại kiến thức 
I.Hướng dẫn cách giải bài tập(18’)
1.Lai một cặp tính trạng.
* Dạng 1:Biết kiểu hình của P → xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F1, F2.
* Cách giải: Gồm 4 bước.
B1: Xác định tính trạng trội – lặn.
B2: Quy ước gen.
B3: Xác định kiểu gen của P.
B4: Viết sơ đồ lai, ghi kết quả.
- HS vận dụng cách giải làm bài tập VD theo nhóm.
* Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con → xác định kiểu gen , kiểu hình ở P.
* Cách giải: Căn cứ vàotỉ lệ kiểu hình ở đời con → xác định kiểu gen , kiểu hình ở P.
 F : ( 3:1) → P Aa x Aa
 F : ( 1:1) → P Aa x aa
 F : (1 : 2 : 1) → P Aa x Aa ( trội không hoàn toàn) 
2.Lai hai cặp tính trạng.
* Dạng 1: Biết kiểu gen, kiểu hình của P → xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1, F2.
* Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng ( theo các quy luật DT) → tích tỉ lệcủa các tính trạng ở F1, F2. 
 ( 3 : 1 )( 3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1
 ( 3 : 1)( 1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1
 ( 3 : 1)( 1 : 2 : 1) = 6 : 3 : 3 : 2 : 1 
* Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con → xác định kiểu gen của P.
* Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con → kiểu gen của P.
F2 : 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1)(3 : 1) → F1 dị hợp về 2 cặp gen → P thuần chủng về 2 cặp gen.
F1: 3 : 3 : 1 : 1 =(3 : 1)(1 : 1)→P: AaBb x Aabb
F1: 1 : 1 : 1 : 1 =(1 : 1)(1 : 1)→P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb. 
II Bài tập vận dụng(20’)
BT1:
Đáp án: (a) 
GT: Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội. 
BT2:
Đáp án: (d) 
GT: Vì F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội :1 lăn .
BT3: 
Đáp án: (b)&(d)
GT: Vì F1 phân li tính trạng theo quy luật trội không hoàn toàn : 1 : 2 : 1
BT4:
Đáp án: (b) hoặc (c)
GT: Để sinh ra con mắt đen (A-) thì bố và mẹ phải cho một giao tử A.
Để sinh ra con mắt xanh (aa) thì bố phải cho 1 giao tử a và mẹ cũng phải cho một giao tử a.
BT5:
Đáp án: (d)
GT: Vì kiểu hình ở F2 phân li theo tỉ lệ: 9:3:3:1
= (3 : 1)(3 : 1) sinh ra P thuần chủng về hai cặp gen. 
 IV. Củng cố, đánh giá: (Kết hợp)
 V. Dặn dò bài tập:(5’)
 - Nắm vững phương pháp giải toán di truyền.
 - Giải bài tập 1→5 (T 22 ) - Viết sơ đồ lai minh hoạ.
 - Chuẩn bị bài “Nhiễm sắc thể”
 + Về tính chất đặc trưng cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể.

File đính kèm:

  • doctiet7.doc
Đề thi liên quan