Giáo án Sinh học 7 - Tiết 18: Kiểm tra 1 tiết

doc5 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 409 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 18: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 7D. Tiết TKB:.Ngày giảng: ...tháng 10 năm 2012. Sĩ số: 23 vắng: .......
TIẾT 18:
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA: 
	- Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình môn sinh học lớp 7 sau khi học sinh học xong chương I, II, III.
Học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức: 
CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
 - Trình bày tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt động và đa dạng về môi trường sống của ĐVNS.
 - Trình bày được khái niệm Động vật nguyên sinh. Thông qua quan sát nhận biết được các đặc điểm chung nhất của các Động vật nguyên sinh.
CHƯƠNG II: NGÀNH RUỘT KHOANG
 - Mô tả được hình dạng, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của 1 đại diện trong ngành Ruột khoang.
 - Nêu được vai trò của ngành Ruột khoang đối với con người và sinh giới.
CHƯƠNG III: CÁC NGÀNH GIUN
 - Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun tròn. 
- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun đốt
- Nêu được khái niệm về sự nhiễm giun, hiểu được cơ chế lây nhiễm giun và cách phòng trừ giun tròn.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong kiểm tra, tự lực trong làm bài.
II – HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Kiểm tra trắc nghiệm và tự luận
- Học sinh làm bài trên lớp
III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
1. Kiểm tra bài cũ: (1/)
	 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới:
Giáo viên chép đề lên bảng
A – MA TRẬN
Tên chương
(nội dung chính)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
VD thấp
VD cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
CHƯƠNG I:
 NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH 
07 tiết
- Trình bày tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt động và đa dạng về môi trường sống của ĐVNS.
- Trình bày được khái niệm Động vật nguyên sinh. Thông qua quan sát nhận biết được các đặc điểm chung nhất của các Động vật nguyên sinh.
2 câu 
2,5 điểm
= 25 %
1 câu 
0,5 điểm
1 câu 
2,0 điểm
2 câu 
2,5 điểm
= 25 %
CHƯƠNG II: 
NGÀNH RUỘT KHOANG 
03 tiết
- Mô tả được hình dạng, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của 1 đại diện trong ngành Ruột khoang.
- Nêu được vai trò của ngành Ruột khoang đối với con người và sinh giới.
2 câu 
2,5 điểm
= 25 %
1 câu 0,5 điểm
1 câu 2,0 điểm
2 câu 
2,5 điểm
= 25 %
CHƯƠNG III: 
CÁC NGÀNH GIUN 
07 tiết
- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun tròn. 
- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun đốt.
- Nêu được khái niệm về sự nhiễm giun, hiểu được cơ chế lây nhiễm giun và cách phòng trừ giun tròn.
3 câu 
 5,0 điểm
= 50 %
1 câu 0,5 điểm
1 câu 0,5 điểm
1 câu 4,0 điểm
3 câu 
 5,0 đ
= 50 %
7 câu 
= 10 đ 
= (100 %)
2 câu 
= 2,5 đ
= 25 %
3 câu 
= 3 đ
= 30 %
2 câu 
= 4,5 đ
= 45 %
7 câu 
= 10 đ
 B – ĐỀ BÀI:
I - TRẮC NGHIỆM:
	Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu mà em cho là đúng nhất.
Câu 1. (0.5 đ) Bào xác trùng kiết lị sẽ chết khi gặp nhiệt dộ cao (48 – 600C)	
	Vậy có thể phòng bệnh bằng cách:
A. Thức ăn không ôi thiu
B. Uống nước đun sôi để nguội
C. Thức ăn nâu chín
D. Câu b, c đúng
Câu 2. (0.5 đ) Câu nào sau đây không đúng
A. Thủy tức đã có tế bào tuyến tiết ra dịch tiêu hóa
B. Thủy tức đã có hệ thần kinh mạng lưới
C. Thủy tức đã có cớ quan hô hấp
D. Thủy tức có tế bào gai là cơ quan tự vệ và bắt mồi
Câu 3. (0.5 đ) Lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể giun đũa luôn căng tròn có tác dụng gì ?
A. Như bộ áo giáp, tránh sự tấn công của kẻ thù
B. Như bộ áo giáp, tránh không bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa rất mạnh của ruột non
C. Thích nghi với đời sống kí sinh
D. Thíc nghi với lối sống cố định
Câu 4. (0.5 đ) Có 2 lọ, trong mỗi lọ có 3 lớp đất (đất mùn đen, đất cát, đất thịt). Lọ 2 thả 1 số giun đất, lọ 1 để nguyên. Sau một thời gian ta thấy được vai trò của giun đất là: 
A. Có khả năng xáo trộn đất
B. Có khả năng làm thay đổi cấu trúc đât
C. Làm tăng độ màu cho đất
D. Cả a, b, c đều đúng
II – TỰ LUẬN
Câu 1: (2,0 đ)
Nêu đặc điểm chung của Ngành động vật nguyên sinh ?
Câu 2: (4,0 đ)
Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và đời sống con người ?
Câu 3: (2,0 đ)
Nêu các biện pháp phòng tránh bệnh giun đũa ?
Hết
C – ĐÁP ÁN
I – TRẮC NGHIỆM
(Mỗi ý đúng 0,5 đ)
1 – D
2 - C
3 – B
4 - D
I – TỰ LUẬN
Câu
Đáp án
Điểm
1
- Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ gồm 1 tế bào nhưng về chức năng là một cơ thể độc lập. Phần lớn dị dưỡng.
1,0 đ
- Di chuyển bằng chân giả, lông bơi, roi bơi hoặc tiêu giảm. Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.
1,0 đ
2
- Trong tự nhiên: Tạo vẻ đẹp thiên nhiên, có ý nghĩa sinh thái đối với biển.
1,0 đ
- Đối với đời sống: Làm đồ trang sức, là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi, làm thực phẩm có giá trị, hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.
2,0 đ
- Tác hại: Một số loài gây độc, ngứa cho người, tạo đá ngầm.
1,0 đ
3
- Giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh ăn uống, cần duy trì thói quen rửa tay sạch trước khi ăn; cắt ngắn móng tay; lau dọn nhà cửa sạch sẽ; Ăn chín, uống sôi.
0,5 đ
- Xử lý rác, phân chặt chẽ, sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh, không đi tiểu tiện bừa bãi, không dùng phân tươi để tưới rau, bón cây. 
0,5 đ
- Nếu ăn trái cây hoặc rau sống thì phải ngâm rửa bằng dung dịch thuốc tím hoặc nước muối và rửa cho sạch dưới vòi nước đang chảy.
0,5 đ
- Nên tẩy giun định kỳ 6 tháng hoặc 1 năm/ 1 lần.
0,5 đ
3. Thu bài – Nhận xét: (1/)
- GV thu bài, nhận xét tiết KT.
4. Dặn dò: (1/)
- GV yêu cầu HS về nhà xem lại bài KT.
g b ò a e

File đính kèm:

  • docDE KT 1T SINH 7 KI 1 20122013.doc
Đề thi liên quan