Giáo án Sinh học 7 - Tiết 21 đến tiết 30

doc27 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 610 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 21 đến tiết 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/ 11/ 2006
Ngày dạy: 20 /11 /2006
Tuần: 11	
Tiết: 21	 	: 
Bài 20 Thực hành: Quan Sát Một Số Thân Mềm.
A/ Mục Tiêu:
 1.Kiến thức :
	-Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện 
-Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong .
2.Kĩ năng :
	 -Rèn kĩ năng sử dụng kính lúp, kĩ năng đối chiếu vật mẫu với tranh vẽ 
3. Thái độ:
	- Nghiêm túc cẩn thận .
B/ Chuẩn Bị :
 1/ giáo viên :
	- Một số tranh ảnh về thân mềm ,cấu tạo ngoài của trai ,mực ,vỏ ốc ,mai mực,cấu tạo trong của mực 
 2. học sinh :
	- Oân lại kiến thức về thân mềm .Vỏ trai, ốc, mai mực 
C/ Tiến Trình Bài Giảng :
	1.Mở bài :Chúng ta đã tìm hiểu về thân mềm và cũng đề cập đến nhiều đại diện của thân mềm 	Hôm nay chúng ta sẽ thực hành quan sát để minh hoạ và bổ trợ kiến thức về các đại diện ấy .
	2.Phát triển bài :
 A Hoạt động 1 :Quan sát cấu tạo vỏ thân mềm. 
	* Mục tiêu :Quan sát cấu tạo vỏ ốc mai mực 
	* Tiến hành :
Hoạt động của giác viên
Hoạt động của học sinh
-GV kiểm tra mẫu vật của HS 
-Gv chia nhóm phát dụng cụ thực hành
-Hướng dẫn quan sát mẫu vật vỏ ốc và mai mực bằng kính lúp 
-GV yêu cầu Hs tìm hiểu thông tin SGK
-GV treo tranh 20.1,2,3 yêu cầu các nhóm nhận dạng các chi tiết cấu tạo và chú thích bằng số vào hình 
-HS chuẩn bị mẫu vật 
-Nhận dụng cụ nghe hướng dẫn hình dung cách thực hiện 
-Quan sát vỏ ốc đã cưa đôi mai mực bằng kính lúp theo từng nhóm 
-Cá nhân đọc thông tin SGK 
-Đối chiếu mẫu vật với hình vẽ cùng thông tin SGK chú thích bằngsố vào hình 
-Các nhóm cử đại diện lên ghi chú thích 
B Hoạt động 2: Quan sát cấu tạo ngoài
	* Mục tiêu : Quan sát cấu tạo ngoài của trai sông 
	* Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh 
-GV hướng dẫn HS quan sát dùng kính lúp quan sát trai sông theo nhóm 
-GV yêu cầu HS đối chiếu tranh và mẫu vật chú thích bằng số vào hình 
-GV hướng dẫn HS quan sát cấu tạo ngoài của mực theo nhóm 
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh 20.5 đối chiếu với mẫu vật chú thích bằng số vào hình 
-Các nhóm quan sát các bộ phận của cơ thể trai (Lỗ miệng,tấm miệng ,ống hút ống thoát ,mang, áo, chân, tim, thận ..)
-Quan sát hình 20.4 đối chiếu với mẫu vật để nhận biết các bộ phận và chú thích vào hình bằng số 
-Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng 
-Các nhóm quan sát cơ thể mực 
Quan sát tranh đối chiếu với mẫu vật để nhận biết các bộ phận và chú thích bằng số vào hình 
-Các nhóm cử đại diện lên trình bày 
 C Hoạt động 3:Cấu tạo trong của mực
	* Mục tiêu :Quan sát cấu tạo trong của mực 
	* Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV hướng dẫn chuẩn bị mẫu vật cấu tạo trong của mực cho từng nhóm 
-GV yêu cầu HS quan sát hình 20.6 và mẫu vật 
-GV hướng dẫn HS quan sát đối chiếu tranh và hình nhận biết các bộ phận và ghi số vào các ô trống sao cho tương ứng với vị trí trên hình vẽ 
-HS chuẩn bị mẫu vật theo sự hướng dẫn của GV .
-HS quan sát tranh và mẫu vật 
-Đối chiếu nhận biết các bộ phận trao đổi nhóm điền số vào ô trống 
3.Thu hoạch :
-Hoàn thành chú thích ở các hình 20.1,2,3,4,5,6.Hoàn chỉnh bảng thu hoạch bằng cách cho học sinh điền vào bảng 
STT
Động vật có đặc điểm
Đặc điểm cầnQS
ỐC
TRAI
MỰC
1
Số lớp cấu tạo của vỏ 
3
3
1
2
Số chân (hay tua )
1
1
2+8
3
Số mắt 
2
0
2
4
Có giác bám 
0
0
Nhiều
5
Có lông trên tấm miệng 
0
Nhiều
0
6
Dạ dày ruột gan tụy túi mực 
Ruột mang túi mực dạ dày
4.Kiểm tra đánh giá:
	- Kết quả thu hoạch chú thích và điền bảng 
5.Dặn dò :
	- Tìm hiểu vai trò và đặc điểm chung của thân mềm .
Ngày soạn: 18/ 11/ 2006
Ngày dạy: 24 /11 /2006
Tuần: 11	
Tiết: 22	 	: 
	Bài 21 Đặc Điểm Chung Và Vai Trò Của Thân Mềm.
A/ Mục Tiêu:
	1.Kiến thức :
	-Nhận biết được dù các loại thân mềm rất đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng chúng cũng có chung những đặc điểm cố định 
	-Thấy được vai trò của thân mềm đối với tự nhiên và đời sống con người 
	2.Kĩ năng :
	- Biết nhận dạng các loài thuôc ngành thân mềm trong tự nhiên .
	3.Thái độ :
	- Giáo dục ý thức yêu thích động vậtvà bảo vệ động vật thân mềm có ích , tiêu diệt những 	thân mềm có hại 
B/ Chuẩn Bị :
giáo viên : 
- Tranh sơ đồ cấu tạo chung, tranh cấu tạo của trai,ốc sên và mực 
	-Mẫu vật ngâm thân mềm, vỏtrai, ốc, mai mực 
	-Bảng phụ , phiếu học tập trắc nghiệm 
C/ Tiến Trình Bài Giảng :
1.Mở bài : Vừa qua các em đã tìm hiểu về ngành động vật nào?(Ngành thân mềm) Tên đại diện ngành thân mềm ?
	Chúng ta đã tìm hiểu về cấu tạo ngoài và trong của trai sông và một số đại diện ngành thân mềm 	Hôm nay chúng ta tìm hiểu ngành thân mềm có những đặc điểm chung gì ?Và vai trò của chúng đối với tự nhiên và đời sống con người ?
2.Phát triển bài:
A/ Hoạt động 1:Đặc điểm chung.
	a.Mục tiêu :Giúp HS nắm được đặc điểm chung của ngành 
	b.Tiến hành :
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV yêu cầu học sinh đọc thiông tin ,quan sát hình 21 và hình 19 SGK ,thảo luận :
+Nêu cấu tạo chung của thân mềm ?
+Lựa chọn các cụm từ để hòan thành bảng 1 
-Gv treo bảng phụ gọi HS lên làm bài tập 
-GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn 
-HS quan sát hình ghi nhớ sơ đồ cấu tạo chung gồm :vỏ, áo, thân, chân.
-Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến điền vào bảng 
-Đại diện nhóm lên điền các cụm từ vào bảng 1, các nhóm khác nhận xét bổ sung 
Bảng chuẩn kiến thức 
Đặc điểm
Đại diện
Nơi sống
Lối sống
Kiểu vỏ đá vôi
Đặc điểm cơ thể
Khoang áo phát triển
Thân mềm 
Không phân đốt
Phân đốt
Trai sông 
Nước ngọt 
Vùi lấp 
2 mảnh 
 X
X
X
Sò 
Nước lợ 
Vùi lấp 
2 mảnh 
X
X
X
Ốc sên 
Cạn
Bò chậm 
Xoắn ốc
X
X
X
Ốc vặn 
Nước ngọt 
Bò chậm 
Xoắn ốc
X
X
X
Mực 
Biển 
Bơi nhanh 
Tiêu giảm 
x
x
x
-Từ bảng trên GV yêu cầu HS thảo luận 
+Nhận xét sự đa dạng của thân mềm 
+Nêu đặc điểm chung của thân mềm 
-GV chốt lại kiến thức 
-HS nêu được :
+Đa dạng :Kích thước, cấu tạo cơ thể, mơi trường sống, tập tính .
+Đặc điểm chung :Cấu tạo cơ thể 
* Tiểu kết 1:Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo , hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản .Riêng mực và bạch tuột thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực n ên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển .
B/ Họat động 2:Vai trò của thân mềm 
	a.Mục tiêu :Trình bày được ý nghĩa thực tiễn của thân mềm và lấy được ví dụ cụ thể ở địa phương 
	b.Tiến hành :
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
-GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 2 trang 72 SGK 
-GV gọiHS hòan thành bảng 
-GV chốt lại kiến thức sau đó cho HS thảo luận :
+Ngành thân mềm có vai trò gì ?
+Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm 
-HS dựa vào kiến thức trong chương và vốn sống để hoàn thành bảng 2 .
-Một HS lên làm bài tập lớp bổ sung .
-HS thảo luận rút ra ích lợi và tác hại của thân mềm 
* Tiểu kết 2:Vai trò của thân mềm: 
	 -Ích lợi :
	+Làm thực phẩm cho con người +Làm nguyên liệu xuất khẩu ; +Làm thức ăn cho động vật 
	+Làm sạch môi trường nước ; +Làm đồ trang trí trang sức 
	-Tác hại :
	+Là vật trung gian truyền bệnh ; +Aên hại cây trồng
3.Củng cố: 
	- HS đọc kết luận trong SGK
	H:Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì :
	a/ Thân mềm không phân đốt 
	b/ Có khoang áo phát triển 
	c/ Cả hai ý trên 
	H: Đặc điểm nào dưới đây chứng tỏ mực thích nghi với lối di chuyển tốc độ nhanh 
	a/Có vỏ cơ thể tiêu giảm 
	b/ Có cơ quan di chuyển phát triển 
	c/ Cả hai ý trên 
	H: Những thân mềm nào dưới đây có hại 
	a/ Ốc sên trai sò 
	b/ Mực hà biển hến 
	c/ Ốc sên ốc đĩa ốc bươu vàng 
4 .Dặn dò:
	-Học bài theo câu hỏi trong SGK
	-Mỗi nhóm chuẩn bị một con tôm sống và một con tôm chín .
Ngày soạn: 20 / 11/ 2006
Ngày dạy: 27 /11 /2006
Tuần: 12	
Tiết: 23	
Chương 5 Ngành Chân Khớp Lớp Giáp Xác
Bài 22 	 Tôm Sông
A/ Mục Tiêu:
 1.Kiến thức:
	-Biết được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác 
	-Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước 
	-Trình bày được các đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản của tôm 
 2.Kĩ Năng :
	-Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu 
	-Kĩ năng làm việc theo nhóm 
 3.Thái độ :
	- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn .
B/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên : - Tranh cấu tạo ngòai của tôm, mẫu vật :tôm sông .Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 các 	mảnh giấy rời ghi tên ,chức năng phần phụ 
2. Học sinh : - Mỗi nhóm mang :tôm sống , tôm chín .
C/ Tiến Trình Bài Giảng :
1.Mở bài : Chân khớp là một ngành có số lòai lớn chiếm tới hai phần ba số lóai động vật đã biết. Chúng có các phần phụ phân đốt khớp động với nhau .Vì thế vhúng được gọi là chân khớp.Ngành chân khớp có ba lớp lớn :Giáp xác (đại diện là tôm sông ).Hình nhện (đại diện là nhện )và sâu bọ (đại diện là châu chấu )
2.Phát triển bài :
A/Họat động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển
	a.Mục tiêu :Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngòai của tôm thích nghi với đời sống ở nước .Xác định vị trí chức năng của các phần phụ 
	b.Tiến hành :
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
* Vỏ cơ thể 
-GV hướng dẫn học sinh quan sáy mẫu tôm thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
+Cơ thể tôm gồm mấy phần ?
+Nhận xét màu sắc vỏ tôm ?
+Bóc một vài khoang vỏ và nhận xét độ cứng ?
-GV chốt lại kiến thức .
-GV cho HS quan sát tôm sống ở các địa điểm khác nhau .Giải thích ý nghĩa hiện tượng tôm có màu sắc khác nhau (Màu sắc môi trường để tự vệ )
+Khi nào vỏ tôm có màu hồng ?
Các phần phụ và chức năng 
-GV yêu cầu HS quan sát tôm theo các bước :
+Quan sát mẫu đối chiếu hình 22.1 SGK xác định tên vị trí phần phụ trên con tôm 
+Quan sát tôm họat động để xác định chức năng phần phụ .
-GV viên yêu cầu HS hòan thành bảng 1 trang 75 SGK.
-GV treo bảng phụ gọi HS dán mảnh giấy rời .
-Gọi HS nhắc lại tên chức năng các phần phụ .
* Di chuyển
+Tôm có những hình thức di chuyển nào?
+Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm? 
-Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn đọc thông tin trang 74,75 SGK thảo luận thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi :
-Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung , rút ra đặc điểm cấu tạo vỏ cơ thể.
-Yêu cầu nêu được :
Cơ thể gồm 2 phần :Đầu và ngực 
Vỏ kitin ngấm can xi cứng che chở cho cơ thể .
Có sắc tố cùng với màu sắc của môi trường 
-Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn 
-Các nhóm thảo luận điền bảng 1 
-Đại diện các nhóm hòan thành trw6n bảng phụ 
-Lớp nhận xét bổ sung.
-Di chuyển :
+Bò 
+Bơi:Tiến , lùi
+Nhảy 
 * Tiểu kết 1: Cơ thể tôm gồm :+ Đầu ngực :Mắt , râu :Định hướng phát hiện mồi .Chân hàm :giữ và xử lí mồi .Chân ngực :Bò và bắt mồi ;Bụng :Chân bụng :Bơi, giữ thăng bằng ,ôm trứng (con cái).Tấm lái :Lái , giúp tôm nhảy .
	* Di chuyển :Bò , bơi , nhảy .
B/Họat động 2: Tìm hiểu dinh dưỡng
	a.Mục tiêu :Tìm hiểu họat động dinh dưỡng thức ăn của tôm và họat động sinh sản của tôm .
	b.Tiến hành :
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
* Dinh dưỡng: 
-GV cho HS thảo luận các câu hỏi :
+Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày ?
+Thức ăn của tôm là gì ?
+Vì sao người ta dùng thính thơm để làm mồi cất vó tôm ?
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK .
-GV chốt lại kiến thức .
* Sinh sản :
-GV hướng dẫn HS quan sát tôm :Phân biệt đâu là tôm đực , tôm cái ?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
+Tôm mẹ ôm trứng có ý nghĩa gì ?
+Vì sao ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần để lớn lên ?
-Các nhóm thảo luận ,tự rút ra nhận xét 
-Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung .
-HS tìm hiểu thông tin SGK 
-Quan sát tôm theo sự hướng dẫn của giáo viên .
-Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
-Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung .
* Tiểu kết 2: 
 * Dinh dưỡng : 
 -Tiêu hóa:Tôm ăn tạp họat động về đêm .Thức ăn được tiêu hóa ở dạ dày , hấp thu ở ruột .
	 -Hô hấp :Thở bằng mang 
	 -Bài tiết :Qua tuyến bài tiết 
* Sinh sản: - Tôm phân tính . đực :Càng to . cái :Ôm trứng .Lớn lên nhờ lột xác
3.Củng cố : 
- HS đọc kết luận trong SGK
	- GV cho HS làm bài tập (Khoanh tròn câu đúng nhất )
	A.Tôm được xếp vào ngành chân khớp vì:
	a/ Cơ thể chia 2 phần :Đầu ngực và bụng .
	b/Có phần phụ phân đốt khớp động với nhau .
	c/ Thở bằng mang .
	B.Tôm thuộc lớp giáp xác vì :
	a/ Vỏ cơ thể bằng kitin ngấm canxi nên cứng như áo giáp .
	b/ Tôm sống ở nước .
	c/ Hai ý trên đều đúng 
	C. Hình thức di chuyển thể hiện bản năng tự vệ của tôm :
	a/ Bơi lùi b/ Bơi tiến c/ Nhảy c/ Bơi lùi , nhảy
4.Dặn dò :
	-Học bài theo câu hỏi trong SGK ; Chuẩn bị mỗi nhóm hai con tôm sống để thực hành .
Ngày soạn: 22/ 11/ 2006
Ngày dạy: 27 /11 /2006
Tuần: 12	
Tiết: 24	
Bài 23 Thực hành: Mổ Và Quan Sát Tôm Sông.
A/ Mục Tiêu:
1.Kiến thức :
	-Mổ và quan sát cấu tạo mang :Nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang .
	-Nhận biết một số nội quan của tôm như :Hệ tiêu hóa hệ thần kinh .
	-Viết thu họach sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích đúng cho các hình câm trong SGK.
2.Kĩ năng :
	-Rèn kĩ năng mổ động vật không xương sống 
	-Biết sử dụng các dụng cụ mổ .
3.Thái độ:
	- Nghiêm túc cẩn thận .
B/ chuẩn bị :
1. Giáo viên :
	-Dụng cụ :Chậu mổ, đồ mổ, đinh ghim,kính lúp, chậu rửa, nước sạch , khăn lau.
	-Mẫu vật :Tôm sông ,mẫu ngâm mổ sẵn .
2. Học sinh :
	-Mẫu vật :Mỗi nhóm 2 con tôm sông 
	-Kiến thức về tôm sông và nghiên cứu trước bài thực hành ở nhà .
C/ tiến trình bài giảng :
1.Mở bài : - Trong lớp giác xác nói riêng và ngành chân khớp nói chung thường chọn con tôm làm đại 	diện (tôm sông ).Vì nó dể mổ , dể quan sát và có cấu tạo rất tiêu biểu .Để củng cố và làm rõ hơn về các kiến thức đã học chúng ta sẽ tiến hành mổ và quan sát con tôm sông .
2.Phát triển bài :
A./ Họat động 1: Quan sát cấu tạo mang tôm 
	a.Mục tiêu :HS biết cách mổ ,quan sát lá mang và nêu đặc điểm của lá mang 
	b.Tiến hành :
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
-GV nêu yêu cầu của tiết thực hành .
-GV phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm .
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách mổ mang tôm như hình 23.1 SGK
-GV hướng dẫn HS dùng kính lúp quan sát một chân ngực kèm lá mang nhận biết các bộ phận chú thích vào hình 23.1 thay cho các con số 1,2,3,4.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm hiểu ý nghĩa đặc điểm lá mang với chức năng hô hấp và điền vào bảng. 
-HS lắng nghe tiếp thu yêu cầu 
-Đọc SGK quan sát hình tìm hiểu cách mổ 
-Mổ và dùng kính lúp quan sát 
-Chú thích các bộ phận thay cho các con số 
-Thảo luận nhóm tìm hiểu đặc điểm ý nghĩa lá mang ,điền bảng .
 Bảng 1:Ý nghĩa đặc điểm của lá mang:
Đặc điểm lá mang
Ý nghĩa
-Bám vào gốc chân ngực 
-Thành túi mang mỏng 
-Có lông phủ 
-Tạo dòng nước đem theo oxy
-Trao đổi khí dể dàng 
-Tạo dòng nước 
B/ Họat động 2:Cấu tạo trong của tôm
	a.Mục tiêu :HS biết cách mổ chính xác ,xác định hai cơ quan quan trọng là tiêu hóa và thần 	kinh.
	b.Tiến hành:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
-GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK tìm hiểu cách mổ tôm 
-GV theo dõi sửa sai cho từng nhóm 
-GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 2b và xác định trên mẫu vật thật 
-GV treo tranh vẽ hình 23.3 lên bảng để HS vừa xác định vừa đối chiếu 
-GV kiểm tra kết quả của từng nhóm nhận xét bổ sung 
-GV yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu SGK tìm hiểu cách gỡ bỏ nội tạng xác định chuỗi hạch thần kinh .
-GV theo dõi các nhóm nhận xét hướng dẫn khi cần thiết 
-GV treo tranh 23.3 lên bảng HS theo dõi đối chiếu với mẫu vật 
-Yêu cầu HS dựa vào mẫu vật chú thích hình 23.3 thay cho số 
-HS nghiên cứu SGK tìm hiểu cách mổ tôm .
-Từng thành viên trong nhóm phân công nhau cách thực hiện và tổ chức thực hiện trên mẫu vật .
-HS đối chiếu tranh vẽ với mẫu vật xác định vị trí các cơ quan 
* Yêu cầu nêu được :
-Cơ quan tiêu hóa gồm thực quản ngắn, miệng kề ngay dạ dày 
-HS nghiên cứu SGK tìm hiểu cách gỡ nội tạng cắt bỏ cơ xác định chính xác hệ thần kinh 
-Cá nhân trong nhóm phân công thực hiện các công việc hợp lí 
-Quan sát tranh đối chiếu mẫu vật 
-Chú thích tranh 
 3.Thu hoạch :
	- GV thu các bảng chú thích tranh của HS làm bảng thu hoạch 
4.Kiểm tra đánh giá :
	-Nhận xét tinh thần thái độ của các nhóm trong giờ thực hành .
	-Đánh giá mẫu mổ của các nhóm 
	-Căn cứ vào kĩ thuật mổ và kết quả bài thu họach để cho điểm các nhóm .
	-Yêu cầu các nhóm thu dọn vệ sinh .
5.Dặn dò :
	-Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện giáp xác .
	-Kẻ phiếu học tập và bảng trang 81SGK vào vở bài tập 
Ngày soạn: 01/ 12/ 2006
Ngày dạy: 05 /12 /2006
Tuần: 13	
Tiết: 25	
Bài 24 Đa Dạng Và Vai Trò Của Lớp Giáp Xác 
A / Mục tiêu:
1.Kiến thức :
	-Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp .
	-Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác .
2.Kĩ năng :
	- Rèn kĩ năng quan sát tranh và kĩ năng họat động nhóm .
3.Thái độ :
	- Có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi 
B / Chuẩn bị :
Giáo viên :
 - Tranh phóng to hình 24.1,2,3,4,5,6,7trong SGK.
-Phiếu học tập bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập 
Đặc điểm
Đại diện
KÍch thước
Cơ quan di chuyển
Lối sống
Đặc điểm khác
Mọt ẩm
Sun
Rận nước
Chân kiến
Cua đồng
Cua nhện
Tôm ở nhờ
Học sinh :
- Kẻ phiếu học tập và bảng trang 81 SGK vào vở .
C / tiến trình bài giảng :
1.Mở bài :Lớp giáp xác có khoảng 20 000 loài sống ở hầu hết các ao hồ sông biển một số ở trên cạn và một số nhỏ sống kí sinh .
2.Phát triển bài :
A/Họat động 1: Tìm hiểu một số giáp xác khác
	a.Mục tiêu :
- Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của loài giáp xác thường gặp .
	-Thấy được sự đa dạng của động vật giáp xác .
	b.Tiến hành :
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
-GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 24 từ 1 đến 7 SGK, đọc thông báo dưới hình hoàn thành phiếu học tập .
-GV gọi học sinh lên điền bảng .
-GV chốt lại kiến thức 
-HS quan sát hình đọc chú thích SGK trang 79, 80 ghi nhớ thông tin 
-Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập .
-Đại diện nhóm lên điền các nội dung nhóm khác bổ sung
Đặc điểm
Đại diện
Kích thước
Cơ quan di chuyển
Lối sống
Đặc điểm khác
Mọt ẩm 
Nhỏ 
Chân 
Ở cạn 
Thở bằng mang 
Sun 
Nhỏ 
Cố định 
Sống bám vào vỏ tàu 
Rận nước 
Rất nhỏ 
Đôi râu lớn 
Sống tự do 
Mùa hạ sinh toàn con cái 
Chân kiếm 
Rất nhỏ 
Chân kiếm
Tự do,kí sinh 
Kí sinh phần phụ tiêu giảm 
Cua đồng 
Lớn 
Chân bò 
Hang hốc 
Phần bụng tiêu giảm 
Cua nhện 
Rất lớn 
Chân bò 
Đáy biển 
Chân dài giống nhện 
Tôm ở nhờ 
Lớn 
Chân bò 
Ẩn vào vỏ ốc 
Phần bụng vỏ mỏng và mềm
-Từ bảng GV cho HS thảo luận :
+Trong các đại diện trên loài nào có ở địa phương ?Số lượng nhiều hay ít ?
+Nhận xét sự đa dạng của giáp xác ?
-HS thảo luận rút ra nhận xét :
+Mọt ẩm ,Cua đồng ,rận nước 
+Sự đa dạng :Số loài lớn ,có cấu tạo và lối sống khác nhau .
	* Tiểu kết 1: Giáp xác có số lượng loài lớn ,sống ở các môi trường khác nhau ,có lối sống 	phong phú .
B/ Hoạt động 2: Vai trò thực tiển của giáp xác. 
	a.Mục tiêu : 
- Nêu được ý nghĩa thực tiễn của giáp xác .
	- Kể được tên các đại diện có ở địa phương 
	b.Tiến hành :
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV yêu cầu học sinh làm việc độc lập với SGK hoàn thành bảng 2 
-GV kẻ bảng gọi HS lên điền .
-Nếu chưa chính xác GV bổ sung thêm :
+Lớp giáp xác có vai trò như thế nào?
-GV gợi ý bằng câu hỏi nhỏ 
+Nêu vai trò của giáp xác với đời sống con người ?
+Vai trò nghề nuôi tôm ?
+Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao , hồ, biển ?
-HS kết hợp SGK và hiểu biết của bản thân hoàn thành bảng trang 81 
-HS đại diện làm bài tập lớp bổ sung 
-Từ thông tin của bảng HS nêu được vai trò của giáp xác 
	* Tiểu kết 2: Vai trò của giáp xác :
	-Lợi ích :
 + Là nguồn thức ăn của cá ; Là nguồn cung cấp thực phẩm ; Là nguồn lợi xuất khẩu 
	-Tác hại :
 + Có hại cho giao thông đường thủy ; Có hại cho nghề cá ; Truyền bệnh giun sán 
3.Kiểm tra đánh giá : 
	- HS đọc kết luận trong SGK
	a.Những động vật có đặc điểm như thế nào được xếp vào lớp giáp xác 
	-Mình có một lớp vỏ kitin và đá vôi 
	-Phần lớn đều sống ở nước và thở bằng mang 
	-Đầu có hai đôi râu chân có nhiều đốt khớp với nhau 
	-Đẻ trứng ấu trùng lột xác nhiều lần 
	b.Trong những động vật sau con nào thuộc lớp giáp xác ?
	-Tôm sông	-Mối 	 	-Mọt ẩm 	-Sun
	-Tôm sú 	-Kiến	-Cáy	-Hà 
	-Cua biển	-Rận nước 	-Nhện	 -Rệp
4.Dặn dò:
	-Học bài trả lời 3 câu hỏi trong SGK 
	-Đọc mục ‘’Em có biết’’
	-Kẻ bảng 1,2 bài 25SGK 
	-Mỗi nhóm chuẩn bị một con nhện .
Ngày soạn: 01/ 12/ 2006
Ngày dạy: 08 /12 /2006
Tuần: 13	
Tiết: 26	
Lớp Hình Nhện
Bài 25	 	Nhện Và Sự Đa Dạng Của Lớp Hình Nhện 
A / mục tiêu bài học :
1.Kiến thức :
	-Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng 
	-Nêu được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng .
2.Kĩ năng :
	-Rèn kĩ năng quan sát tranh , kĩ năng phân tích 
	- Rèn kĩ năng họat động nhóm 
3.Thái độ :
	- Bảo vệ các hình nhện có lợi trong tự nhiên 
B / Chuẩn bị:
 1. Giáo viên :
 - Mẫu ngâm :con nhện 
	-Tranh câm cấu tao ngoài của nhện và các mảnh giấy rời ghi tên các bộ phận, chức 	năng từng bộ phận 
	-Tranh một số đại diện hình nhện 
 2. Học sinh :
Kẻ sẵn bảng 1,2 vào vở bài tập .
C / Tiến trình bài giảng :
1.Mở bài :Lớp hình nhện đã biết khoảng 36 000 loài là các chân khớp ở cạn đầu tiên với sự xuất hịên 	của phổi và ống khí hoạt động chủ yếu về đêm.Giới thiệu đại diện của nhóm là con nhện.
2.Phát triển bài:
A/ Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhện..
	a.Mục tiêu: 
- Trình bày đươc cấu tạo ngoài và tập tinh cuả nhện.
	-Xác định được vị trí, chức năng từng bộ phận cấu tạo ngoài.
	b.Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đặc điểm cấu tạo :
-GV hướng dẫn học sinh quan sát mẫu con nhện,đối chiếu hình 25.1 SGK.
+Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng ?
+Mỗi phần có những bộ phận nào ?
-GV treo tranh cấu tạo ngoài gọi HS lên trình bày .
-GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình 25.1 và hoàn thà

File đính kèm:

  • docDe DA chi tiet mon Toan Ninh Binh 2012 2013.doc