Giáo án Sinh học 7 - Tiết 53: Kiểm tra 1 tiết

doc4 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 586 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 53: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 7D. Tiết TKB:Ngày KT: ....tháng 03 năm 2013. Sĩ số: 23 vắng: 
TIẾT 53:
KIỂM TRA 1 TIẾT
I – MỤC ĐÍCH KIỂM TRA: 
- Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình môn sinh học lớp 7 sau khi học sinh học xong chương VI, NGÀNH ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG.
Học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức: 
LỚP BÒ SÁT:
- Nêu được đặc điểm hoạt động sống của lớp Lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở trên cạn.
LỚP BÒ SÁT:
- Mô tả được hoạt động của các hệ cơ quan.
LỚP CHIM:
- Giải thích được đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng bay lượn.
LỚP THÚ (lớp có vú):
- Trình bày được các đặc điểm về hình thái cấu tạo của Thú.
- Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp Thú.
- Nêu được hoạt động tập tính của chuột chù.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, so sánh, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong kiểm tra, tự lực trong làm bài.
II – HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Kiểm tra trắc nghiệm và tự luận
- Học sinh làm bài trên lớp
III – KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
1. Kiểm tra bài cũ: (1/)
	- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới:
Giáo viên chép đề lên bảng
A – MA TRẬN
Tên chương
(nội dung chính)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
VD thấp
VD cao
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
TL
Lớp lưỡng cư
03 tiết
- Nêu được đặc điểm hoạt động sống của lớp Lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở trên cạn.
1 câu 
1 điểm
= 10 %
1 câu 1,0 điểm
1 câu 
1 điểm
= 10 %
Lớp bò sát
03 tiết
- Mô tả được hoạt động của các hệ cơ quan.
1 câu 
0,5 điểm
= 5 %
1 câu 0,5 điểm
1 câu 
0,5 điểm
= 5 %
Lớp chim
04 tiết
- Nêu được đặc điểm chung của lớp chim.
- Giải thích được đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng bay lượn.
2 câu
3,5 điểm
= 35 %
1 câu 3,0 điểm
1 câu 0,5 điểm
2 câu
3,5 đ
= 50 %
Lớp thú
08 tiết
- Trình bày được các đặc điểm về hình thái cấu tạo của Thú.
- Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp Thú.
- Nêu được hoạt động tập tính của chuột chũi.
4 câu 5
điểm
= 50 %
2 câu 1,0 điểm
1 câu 2,0 điểm
1 câu 2,0 điểm
4 câu 
5 đ
= 50%
8 câu 
= 10 đ 
= (100 %)
5 câu 
= 3,0 đ
= 30 %
3 câu 
= 5 đ
= 50 %
1 câu 
= 2,0 đ
= 20 %
8 câu 
= 10 đ
 B – ĐỀ BÀI:
I - TRẮC NGHIỆM:
	Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu mà em cho là đúng nhất.
Câu 1. (0.5 đ) Thằn lằn giống ếch ở chỗ:
A. Tâm thất có thêm vách hụt
B. Máu giàu ôxi
C. Tim có 3 ngăn 
D. Tim có 2 ngăn
Câu 2. (0.5 đ) Vảy sừng trên cơ thể bò sát ứng với bộ phận nào của chim ?
A. Vuốt chim
B. Lông chim
C. Mỏ chim
D. Da chim
Câu 3. (0.5 đ) Lông mao ở thỏ có đặc điểm gì giống với lông vũ ở chim ?
A. Đều bằng chất sừng
B. Đều có cấu tạo đơn giản
C. Đều có lông tơ và lông ống
D. Có lớp lông phủ ở trên, lông nệm ở dưới
Câu 4. (0.5 đ) Cá voi không được xếp vào lớp Cá mà được xếp vào lớp thú vì ?
A. Có lông mao bao phủ
B. Miệng có răng phân hóa
C. Có 2 vòng tuần hoàn
D. Hô hấp bằng phổi, đẻ con và nuôi con bằng sữa
II – TỰ LUẬN:
Câu 5: (1,0 đ)
 - Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước ?
Câu 6: (3 đ)
 - Nêu đặc điểm chung của lớp Chim ?
Câu 7: (2 đ)
 - Trình bày các đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống ở nước ?
Câu 8: (2 đ)
 - Trình bày các đặc điểm cấu tạo của chuột chũi thích nghi với đời sống đào hang trong đất ?
Hết
C – ĐÁP ÁN
I – TRẮC NGHIỆM
1 – C
2 – B
3 – A
4 – D
Câu
II – ĐÁP ÁN PHẦN TỰ LUẬN
Điểm
5
- Vì ếch hô hấp bằng da là chủ yếu.
0,5 đ
- Nếu da khô, cơ thể mất nước ếch sẽ chết.
0,5 đ
6
- Chim là động vật có xương sống thích nghi với đời sống bay lượn. 
0,5 đ
- Mình có lông vũ bao phủ.
0,5 đ
- Chi trước biến đổi thành cánh. Có mỏ sừng.
0,5 đ
- Phổi có mang ống khí, có túi khí tham gia hô hấp. Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể.
0,5 đ
- Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
0,5 đ
- Là động vật hằng nhiệt.
0,5 đ
7
- Bộ cá voi thích nghi hoàn toàn với đời sống ở nước.
0,5 đ
- Cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn, lớp mỡ dưới da rất dày.
0,5 đ
- Chi trước biến đổi thành chi bơi có dạng bơi chèo.
0,5 đ
- Vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
0,5 đ
8
- Thị giác kém phát triển, song khứu giác rất phát triển.
0,5 đ
- Đặc biệt có những lông xúc giác dài trên mõm, thích nghi với cách đào bới tìm, mồi.
0,5 đ
- Cơ thể mỏng, chi trước ngắn.
0,5 đ
- Bàn tay rộng và ngón tay khỏe để đào hang.
0,5 đ
3. Thu bài – Nhận xét: (1/)
- GV thu bài, nhận xét tiết KT.
4. Dặn dò: (1/)
- GV yêu cầu HS về nhà xem lại bài KT.

File đính kèm:

  • docDE KT 1T KI II 2013.doc