Giáo án Sinh học 8 - Tiết 19: Kiểm tra 45 phút

doc5 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 441 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 8 - Tiết 19: Kiểm tra 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
 Tiết 19 Kiểm tra 45 phút
A.Mục tiêu :
- Kiểm tra kiến thức:
+ Chủ đề 1: Khái quát về cơ thể người
+ Chủ đề 2: Vận động
+ Chủ đề 3: Tuần hoàn 
- Học sinh biết vận dụng những kiến thức đó vào giải thích những hiện tượng trong thực tế. 
- Rèn khả năng tư duy lô gic, tổng hợp kiến thức, kỹ năng làm bài.
- Giáo dục ý thức học tập và làm bài nghiêm túc, tự giác.
 B.Phương tiện dạy học : Kiến thức ở chương I, II, III và giấy bút .
C.Thiết kế ma trận:
Các chủ đề chính
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
VD thấp
VD cao
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Khái quát về cơ thể người
Học sinh biết giữa cơ thể người và cơ thể động vật có những điểm giống nhau, biết chức năng của những phần cấu tạo tế bào.
Số câu
Số điểm
Số %
2
1
2
1,0
10%
Vận động
Biết chức năng cơ bản của bộ xương người
Hiểu các bước sơ cứu cho người bị gãy xương
Giải thích được một số hiện tượng thực tế trong đời sống.
Số câu
Số điểm
Số %
1
0,5
1
0,5
1
2
3
3,0
30%
Tuần hoàn
Biết được thành phần của môi trường trong, máu
Hiểu chu kì hoạt dộng của tim và chức năng của bạch cầu tham gia vào bảo vệ cơ thể.
Phân biệt được các loại miễn dịch
Số câu
Số điểm
Số %
3
 1,5
1
 0,5
1
 2
1
 2
Cộng: Số câu
 Số điểm
 Tỉ lệ %
6
 3,0
2
 1,0
1 2,0
1
 2,0
1
 2,0
11
10
 30%
 30%
 20%
 20%
100%
D. Đề kiểm tra:
 Phần I: Trắc nghiệm khách quan.(4đ)
 Chọn câu trả lời đúng hoặc đúng nhất trong các câu sau: ( Bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu)
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải chỉ có ở loài người?
 A.Đi bằng hai chân, hai tay tự do.
 B.Răng phân hoá thành răng cửa, răng lanh, răng hàm.
 C.Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn.
 D.Có tiếng nói, chữ viết, có tư duy, trừu tượng và hình thành ý thức.
Câu 2. Câu trả lời nào sau đây không đúng với chức năng của lưới nội chất?
 A.Tổng hợp prôtêin và một số hợp chất hữu cơ khác.
 B.Tham gia vận chuyển các chất trong tế bào.
 C.Chỉ huy hoạt động của các bào quan trong tế bào.
 D.Đảm bảo sự liên hệ giữa các bào quan.
Câu 3.Môi trường trong cơ thể gồm:
 A.Huyết tương, máu
 B.Bạch huyết, máu
 C.Máu, nước mô, bạch huyết
 D.Các tế bào máu, chất dinh dưỡng
Câu 4..Máu gồm các thành phần cấu tạo :
 A.Tế bào máu: Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
 B.Nguyên sinh chất, huyết tương 
 C.Protein, lipit, muối khoáng.
 D.Huyết tương.
 E.Cả A, B, C và D.
 F.Chỉ A và D
Câu 5. Chức năng cơ bản nhất của bộ xương người là:
 A.nâng đỡ cơ thể, giúp cơ thể đứng thẳng trong không gian.
 B.làm chỗ bám cho các phần mền, giúp cơ thể có hình dạng nhất định
 C.tạo các khoang chứa, chứa và bảo vệ các cơ quan.
 D.cùng với hệ cơ giúp cơ thể vận động dễ dàng.
Câu 6.Tế bào máu nào tham gia vào quá trình đông máu:
 A.Tiểu cầu. B.Bạch cầu. C.Hồng cầu.
Câu 7. Khi gặp người bị tai nạn gãy xương chân ta phải
 A.đặt nạn nhân nằm yên tại chỗ, dùng nẹp, gạc sơ cứu.
 B.nắn lại chỗ xương vừa bị gãy, dùng nẹp cố định.
 C.dùng nẹp, gạc tạm thời sơ cứu, để người bị nạn nằm thẳng chở ngay đến bệnh viện.
 D.khiêng người bị nạn lên xe chở ngay đến bệnh viện.
Câu 8. Tim co bóp suốt đời mà không mệt vì
tim làm việc trong một thời gian nhất định.
B. tim làm việc theo tính tự động.
C. thời gian làm việc 0,4 giây – thời gian nghỉ 0,4 giây.
D. thời gian nghỉ nhiều hơn thời gian làm co.
 Phần II: Tự luận (6đ)
 Câu 9(2đ).
 Miễn dịch là gì? Có mấy loại miễn dịch? Phân biệt các loại miễn dịch đó.
 Câu 10(2đ).
 Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể? Nói rõ tế bào limpho T thực hiện phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm vi khuẩn, virut như thế nào?
Câu 11(2đ)
 Giải thích nguyên nhân sinh ra hiện tượng chuột rút ở các cầu thủ bóng đá?
 III.Đáp án và biểu điểm chấm.
 Phần I:Trắc nghiệm khách quan.(4đ)
 Chọn đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Câu 1. B Câu 2.C Câu 3. C Câu 4.F
Câu 5.D Câu 6.A. Câu 7.C Câu 8.C
Phần II.Tự luận (6đ)
 Câu 9(2đ).
- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một số bệnh nào đó mặc dù sống trong môi trường có vi khuẩn gây bệnh. ( 0,5đ) 
- Có hai loại miễn dịch: Miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo. ( 0,5đ)
 + Miễn dịch tự nhiên là khả năng cơ thể không bị mắc một số bệnh ngay cả lúc vừa mới sinh ra hoặc sau khi bị bệnh đã khỏi sẽ không bị mắc lại. ( 0,5đ)
 + Miễn dịch nhân tạo là khả năng con người có thể chủ động gây miễn dịch bằng cách tiêm chủng phòng bệnh bằng vacxin. ( 0,5đ)
 Câu 10(2đ). 
 Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào để bảo vệ cơ thể đó là:
- Sự thực bào do bạch cầu trung tính và đại thực bào thực hiện. ( 0,5đ)
- Sự tiết kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên do bạch cầu limphoB ( tế bào B) thực hiện. (0,5đ)
- Sự phá huỷ các tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh do các tế bào limphoT (Tế bào T) thực hiện.Tế bào limpho T đã nhận diện kháng nguyên và tiếp cận với tế bào nhiễm vi khuẩn theo cơ chế ổ khoá và chìa khoá, tiết protêin đặc hiệu làm tan màng tế bào nhiễm và các tế bào nhiễm bị phá huỷ, kìm hãm sự phát triển và tiếp tục lây nhiễm các tế bào khác. (1 đ ) 
Câu 11(2đ)
- Hiện tượng chuột rút là hiện tượng bắp cơ bị co cứng, không hoạt động được.
 (0,5đ)
- Nguyên nhân: do các cầu thủ bóng đá vận động nhiều, ra mồ hôi dẫn đến mất nước, mất muối, thiếu oxi. Tế bào hô hấp trong điều kiện thiếu oxi, axit lactic tăng, tích tụ lại làm ảnh hưởng đến sự co, duỗi của cơ. (1,5đ)
 ________________________________

File đính kèm:

  • docDe kiem tra sinh 8.doc
Đề thi liên quan