Giáo án Sinh học 8 (trọn bộ)

doc204 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 650 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 8 (trọn bộ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: 	
Tiết 1	
Ngày soạn 01/ 8/ 2011
	Bài 1 : Bài Mở Đầu
I- Mục tiêu:
-Kiến thức: - Nêu được mục đích và ý nghĩa kiến thức phần cơ thể người.
- Xác định được vị trí con người trong giới động vật.
- Nêu được các Phương pháp học tập đặc thù của môn học.
- Kĩ năng: so sánh tư duy.
Giáo dục tư tưởng cho học sinh yêu thích môn học.
II- Phương pháp và chuẩn bị:
Phương pháp: nêu vần đề đàm thoại
chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK..
III. Tiến trình tiết dạy:
Ổn định lớp: cho HS cho cc em ngồi, kiểm tra vệ sinh, sử dụng cụ học tập(1p)
Kiểm tra kiến thức cũ: Khơng
Bi mới.
3.1 Giới thiệu bi mới (5p): lớp động vật nào có xương sống tiến hoá nhất trong các nhóm động vật
3.2.Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
15p
11p
11p
Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên
Mục tiêu: HS xác định được.vị trí của con người trong tự nhiên
Cách tiến hành:
GV: cho HS đọc thông tin
HS: Đọc thông tin SGK
GV: Treo bảng phụ phần 6
HS: Quan sát bài tập và thảo luận nhóm để làm bài tập SGK
GV: Gọi cc nhĩm trình by
HS: Các nhóm lần lượt trình bày, Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét, kết luận 
HS: Ghi à
Hoạt động 2: Xác định mục đích nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh
Mục tiêu : Hs biết được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học
Cách tiến hành:
GV: Cho HS đọc thông tin trong SGK
HS: Đọc thông tin SGK
GV:? Có mấy nhiệm vụ? Vì sao phải nghiên cứu cơ thể về cả 3 mặt: cấu tạo, chức năng và vệ sinh?
HS: 2 nhiệm vụ. Vì khi hiểu rõ đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ thể, chúng ta mới thấy được loài người có nguồn gốc động vật nhưng đã vượt lên vị trí tiến hoá nhất nhờ có lao động 
GV: lấy ví dụ giải thích câu “Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ”. Khi cười, tâm lí căng thẳng được giải toả, bộ não trở nên trở nên hưng phấn hơn, các cơ hô hấp hoạt động mạnh, làm tăng khả năng lưu thông máu, các tuyến nội tiết tăng cường hoạt động. Mọi cơ quan trong cơ thể đều trở nên hoạt động tích cực hơn, làm tăng cường quá trình trao đổi chất. Vì vậy, người luôn có cuộc sống vui tươi là người khoẻ mạnh, có tuổi thọ kéo dài
GV: Cho hoạt động nhóm trả lời 6 và nêu một số thành công của giới y học trong thời gian gần nay
HS: Hoạt động nhóm trả lời 6 và nêu một số thành tựu của ngành y học
HS: Các nhóm khác nhận xét – bổ sung
GV: Kết luận Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành khoa học như Y học, Tâm lí giáo dục.....
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn
Mục đích: HS nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học
Cách tiến hành:
GV hướng dẫn Phương pháp học tập như SGK.
HS: Đọc thông tin
GV: Muốn học tập tốt chúng ta phải làm gì?
GV: nhận xét bổ sung cho học sinh rút ra kết luận
I/ Vị trí của con người trong tự nhiên
@ Các đặc điểm phân biệt người với động vật là người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có tư duy, tiếng nói và chữ viết
II/ Nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh
@ Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện cơ thể
Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành khoa học như Y học, Tâm lí giáo dục.....
III/ Phương pháp học tập bộ môn
Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn học là kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tế cuộc sống.
IV/ Củng cố: 3p
GV: Gọi HS nhắc lại những nội dung cơ bản của bài .
HS1: trả lời..
GV: ? Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì?
HS2: trả lời
GV: ? Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào?
HS3: trả lời 
V - Dặn dò: 1p
HS xem lại bài “ Thỏ” và bài “ Cấu tạo trong của thỏ” trong SGK Sinh 7
Chuẩn bị bài “Cấu tạo cơ thể người”
Tuần 1: 	
Tiết 2	
Ngày soạn 01/ 8/ 2011
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
BÀI 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I/ MỤC TIÊU: 
1/Kiến thức:
Nêu được đặc điểm cơ thể người.
Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. Nê rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
2/ Kỹ năng: Nhận biết các bộ phận trên cơ thể người . 
3/ Thái độ: Ý thức giữ và rèn luyện cơ thể .
II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
1 / Phương Pháp : Trực quan , vấn đáp , thảo luận , giảng giải .
2 / Giáo viên:
Tranh phóng to H2.1 – 2.2 SGK
Mô hình tháo lắp cơ thể người
Sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể
Bảng phụ sau :
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: chào HS cho các em ngồi, kiểm tra vệ sinh, sử dụng cụ học tập(1p)
2. Kiểm tra bài cũ(4p)
GV:? Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì?
HS1: Trả lời
GV:? Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào?
HS2: Trả lời
3. Mở bài : 
3.1 Giới thiệu bi: GV giới thiệu trình tự các hệ cơ quan sẽ được nghiên cứu trong suốt năm học của môn Cơ thể người và vệ sinh. Để có khái niệm chung, chúng ta tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể người
3.2 Hoạt động dạy học
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
10p
25p
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần của cơ thể
Mục tiêu: HS xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người
Cách tiến hành:
GV:Cho HS quan sát H 2.1 –2.2 SGK và cho HS quan sát mô hình các cơ quan ở phần thân cơ thể người
GV: cho học sinh tháo lắp mô hình yêu cầu học sinh gọi tên và chỉ vào các cơ quan đó.
HS: lên nhận biết vào tháo lắp mô hình. 
HS: hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi 6.
HS: trả lời trước lớp các ▼ của mục 1.1.
-Hs nhận xét bổ sung kết luận
+ Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân
+ Khoang ngực và khoang bụng được ngăn cách bởi cơ hoành
+ Khoang ngực chứa tim, phổi
+ Khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng đái và các cơ quan sinh sản 
Hoạt động 2: Tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể
Mục tiêu : Hs xác định được chức năng, thành phần các hệ cơ quan 
Cách tiến hành:
GV: Cơ thể chúng ta bao bọc bằng cơ quan nào? Chức phận chính của cơ quan này là gì?
HS: Da – Bảo vệ cơ thể
GV: treo bảng phụ
GV: cho HS thảo luận nhóm điền bảng
Hs: đọc thông tin
HS: xác định các bộ phận và các cơ quan , chức năng của hệ cơ quan ghi bảng.
HS thảo luận nhóm và điền bảng
Các nhóm lên trình bày – Các nhóm khác bổ sung
GV: nhận xét – bổ sung
Gv so sánh hệ cơ quan người và thú em có nhận xét gì?
HS:So sánh hệ cơ quan người và thú 
GV: Gọi học sinh đọc phần thông báo
Gv: Nhận xét bổ sung cho học sinh rút ra kết luận.
Hs: Nhận xét bổ sung kết luận
Hoạt động 3: Sự phối hợp các hoạt động của các cơ quan: ( Không dạy)
I/ Cấu tạo:
Các phần cơ thể:
Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân
Cơ hoành chia cơ thể ra làm 2 khoang: khoang ngực và khoang bụng
Khoang ngực chứa tim phổi,
 khoang bụng chứa dạ dày
Các hệ cơ quan:
@ các cơ quan trong từng hệ cơ quan, cơ và xưong, miệng, ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá, tim và hệ mạch, mũi, khí quản,thận , bóng đái, não tuỷ sống dyâ thần kinh và hạch thần kinh.
II/ Sự phối hợp các hoạt động của các cơ quan :( Không dạy)
IV/ - Củng cố:4p
GV: Tại sao nói cơ thể người là một khối thống nhất?
HS: Trả lời
GV: Hãy điền dấu + (nếu đúng) và dấu – (nếu sai) để xác định vị trí của mỗi cơ quan trong bảng sau: 
Cơ quan
Vị trí
Khoang ngực
Khoang bụng
Vị trí khác
Thận
Phổi
Khí quản
Não
Mạch máu
Mắt
Miệng
Gan
Tim
Dạ dày
 Học thuộc ghi nhớ 
Dặn dò:1p
 về làm bài tập 2 sách GK.
Xem lại cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật
Chuẩn bị bài: “ Tế bào”
Tuần :2 	
Tiết 3	
Ngày soạn 01/ 8/ 2011
Bài 3 : Tế Bào
I/ MỤC TIÊU: 
1/Kiến thức:
Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng.
Đồng thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể
2/ Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát tế bào.
3/ Thái độ: Giáo dục tư tưởng cho học sinh: thấy tầm quan trọng của tế bào.
II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
1 / Phương Pháp : nêu vần đề đàm thoại
2 / Giáo viên:
Các tranh phóng to hình 2.2 trang 8, hình 3.1 , hình 4.1 –2 –3 –4 SGK
Bảng 3.1 – 3.2 SGK
Sơ đồ mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường
 3 / Học sinh
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số công việc chuẩn bị của hs(1p)
2. Kiểm tra bài cũ(4p)
GV: ?Kể tên các hệ cơ quan và xác định vị trí, chức năng của các hệ cơ quan này trên lược đồ?
HS: Trả lời
GV: Căn cứ vào đặc điểm nào mà ta nói cơ thể người là một thể thống nhất?
HS: trả lời
3. Mở Bài : 
3.1 Mở bài: (1p) Các em đã biết mọi bộ phận, cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bằng tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo và hoạt động sống của cơ thể?
3.2 Hoạt độngdạy hoc
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
8p
10p
5p
10p
Hoạt động 1:Tìm hiểu các thành phần cấu tạo tế bào 
Mục tiêu: HS trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm: màng sinh chất, chất tế bào, nhân.
Cách tiến hành:
GV treo tranh hình 3.1, cho HS quan sát tranh và hoạt động cá nhân để trả lời 6
HS: quan sát tranh hình 3.1 trả lời thực hiện theo ▼
Cấu tạo tế bào gồm: 
Màng sinh chất
Chất tế bào
Nhân 
GV: giảng thêm: 
Màng sinh chất có lỗ màng đảm bảo mối liên hệ giữa tế bào với máu và dịch mô. Chất tế bào có nhiều bào quan như lưới nội chất ( trên lưới nội chất có các ribôxôm), bộ máy Gơngi.... trong nhân là dịch nhân có nhiễm sắc thể
HS: trả lời. HS khác nhận xét bổ sung 
kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu các chức năng các bộ phận trong tế bào 
Mục tiêu : Hs phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào 
GV: giới thiệu bảng chức năng các bộ phận của tế bào.
Hs: nghe gv giới thiệu chức năng các bộ phận
GV: gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi phần hoạt động.
? lứơi nội chất có vai trò gì,năng lượng tổng hợp Prôtêin lấy từ đâu, màng sinh chất có vai trò gì?
-HS trả lời thực hiện theo ▼
HS trả lời. HS khác nhận xét bổ[sung 
kết luận
Gv: nhận xét bổ sung cho học sinh rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Thành phần hoá học của màng tế bào: (Không dạy chi tiết, chỉ cần liệt kê tên các thành phần)
GV cho HS đọc thông tin trong SGK
Gv: Cho biết thành phần hóa học của tế bào?
Hs: Nghiên cứu SGK Tr.12 trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời.
Gv: Gọi đại diện nhóm trình bày.
Hs: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
Gv: Nhận xét kết luận.
Hoạt động 4: Tim hiểu hoạt động sống của tế bào
Mục tiêu: HS chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của tế bào 
Cách tiến hành:
GV: cho Hs quan sát sơ đồ
Hs: xem xét sơ đồ
GV: mối quan hệ giữa cơ thể với mội trường thể hiện như thế nào?
HS: thảo luận trả lời câu hỏi
HS: trả lời. HS khác nhận xét bổ sung kết luận
Gv nhận xét bổ sung cho học sinh rút ra kết luận.
I. Cấu tạo tế bào.
@ tế bào gồm ba phần màng sinh chất, chất tế bào, nhân.
II. chức năng của các bộ phận trong tế bào
Tiểu kết: màg sinh chấtt thực hiện trao đổi chất tổng hợp nên chất của tế bào, sự phân giải vật chất tạo nên năng lượng cho hoạt động sống của tế bào
III. Thành phần hóa học của tế bào.
Tế bào gồm hỗn hợp nhiều chất hữu cơ và vô cơ
 a. Chất hữu cơ:
 - Protein, gluxit, lipit, Axit nucleic
 b. Chất vô cơ
 - Gồm các loại muối khoáng.
III:Hoạt động sống của tế bào
Tiểu kết: chức năng của tế bào là thực hiện trao đổi chất và năng lượng ngoài ra sự phân chia giúp tế bào lớn lên tham gia vào quá trình sinh sản.
IV/ - Củng cố: 5p
Cho học sinh làm câu hỏi
1.Trong tế bào, bộ phận nào là quan trọng nhất?
2.Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
V/	Dặn dò : 1p
- Học bài cũ xem bài mới và chuẩn bị hình vẽ.
 - Làm bài tập bảng 3.2 SGk 
Tuần :2 	
Tiết 4	
Ngày soạn 04/8/ 2011
Bài 4 : Mô
I- Mục tiêu:
 -Kiến thức:Nêu được định nghĩa mô,kể được các loại mô chính và chức năng của chúng.
 - Kĩ năng: quan sát mô so sánh, hoạt động nhóm, kĩ năng khái quát hóa
 - Thái độ: Giáo dục tư tưởng cho học sinh : ý thức giữ gìn sức khõe
II- Phương pháp và chuẩn bị:
1- Phương pháp: nêu vần đề đàm thoại
chuẩn bị: tranh vẽ cấu tạo các loại mô, phiếu học tập
III- Tiến trình bài giảng.
1. Ổn định lớp :chào HS cho các em ngồi, kiểm tra vệ sinh, sử dụng cụ học tập
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
GV: ?Cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào?
HS: Trả lời
GV: Hãy chứng minh trong tế bào có hoạt động sống; trao đổi chất, lớn lên , phân chia và cảm ứng?
HS: trả lời
3. Mở Bài : 
3.1 Mở bài: vì sao tế bào có cấu trúc và chức năng của cơ thể. Vậy mô là gì trong cơ thể có những loại mô gì? 
3.2 Các hoạt động;
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
10p
25p
Hoạt động 1 : Khái niệm mô.
Mục tiêu: hs trình bày khái niệm mô
GV : Cho Hs đọc thông tin
Hs: Đọc thông tin
GV: cho học sinh trả lời câu hỏi thực hiện mục 1
HS: thảo luận trả lời phần câu hỏi.
HS: trả lời. HS khác nhận xét bổsung 
kết luận
Gv: tóm tắt chức năng tế bào phân hoá. Mô là tổ chức tế bào có cấu trúc giống nhau.
Gv: nhận xét bổ sung cho học sinh rút ra kết luận.→
Cho học sinh xem thông tin tiếp theo và kết luận
Hoạt động 2 : tìm hiểu các loại mô
Mục tiêu: Hs phân biệt cac loại mô chính.
GV: Cho Hs lần luợt quan sát hình 4-1.2 trả lời câu hỏi mục 2
Hs: quan sát
GV: xem kẽ giới thiệu mô bì , mô liên kết
Gv: cho học sinh quan sát các loại mô hình 4.1 . 4
HS:quan sát các loại mô hình 4.1 . 4
GV:? Máu thuộc mô gì? Vì sao xếp vào loại mô đó?
HS: Thảo luận trả lời câu hỏi giáo viên
GV:Yêu câu học sinh quan sát trả lời phần hoạt động . 
HS: Thảo luận trả lời câu hỏi mục 2
HS: trả lời. HS khác nhận xét bổsung
Gv: Nhận xét bổ sung cho học sinh rút ra kết luận. →
I. Khái niệm mô.
@ Mô là tổ chức tế bào có cấu trúc giống nhau. Chúng phối hợp thực hiện chức năng chung.
Mô gồm tế bào và phi bào
II. Các loại mô
- 
@ Có bốn loại mô chính:
Mô biểu bì có chức năng bảo vệ hấp thụ,bài tiết.
 Mô liên kêt nâng đỡ liên kết các cơ quan . 
Mô cơ gồm cơ vân, cơ trơn, cơ tim,có chức năng co dãn. 
Mô thần kinh nhận kích thích xử lí thông tin và điều khiển sự hoạt động các cơ quan để trả lời các kích thích của môi trường.
IV/ - Củng cố: 
Cho học sinh đọc phần ghi nhớ
làm bài tập 3 lập bảng so sánh
 - Dặn dò : 
- Học bài cũ xem bài mới và chuẩn bị hình vẽ.
( Câu hỏi 4 không yêu cầu Hs trả lời)
.
Tuần :3	
Tiết: 6
Ngày soạn 05 / 8/ 2011
Bài 5 : THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I- Mục tiêu:
-Kiến thức:
 - chuẩn bị được tiêu bản tạm và mô cơ vân
- phân biệt những điểm khác nhau của mô, mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
- Quan sát và vẽ tế bào trong các tiêu bản làm sẳn: Tế bào niêm mạc miệng( mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
- Kĩ năng: 
+ Rèn luyện kĩ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi.
+Rèn kĩ năng sử dụng kín hiển vi, quan sát và vẽ tế bào
- Thái độ: Giáo dục tư tưởng cho học sinh :thấy tầm quan trọng của tế bào.
	 - GD ý thức nghiêm túc bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi thực hành
II- Phương pháp và chuẩn bị:
1-Phương pháp: thực hành quan sát.
chuẩn bị: như SGK.
III- Tiến trình bài giảng.
	1. Ổn định lớp :chào HS cho các em ngồi, kiểm tra vệ sinh, dụng cụ học tập
 2. Kiểm tra bài cũ: Không
	3. Bài mới: 
3.1 mở bài
3.2 Các hoạt động
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
5p
15p
10p
Hoạt động 1; yêu cầu của bài thực hành.
 Gọi HS đọc phần I.
GV nhấn mạnh yêu cầu quan sát so sánh các loại mô.
Hoạt động 2; Hướng dẫn thực hành.
1. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân
 Gv hướng dẫn cho hs làm tương tự bài trong SGK . lưu ý học sinh thực hiện .
HS: đọc SGK làm theo hướng dẫn của Gv
 Gv chia tổ đổi lại cho nhau khi thực hiện.
HS: các nhóm làm, quan sát và nhận xét.
GV: theo dõi thao tác của Hs điều chỉnh khi Hs làm sai
HS: Trao dổi thống nhất ý kiến.
GV; nắm được số nhóm làm tiêu bản đạt yêu cầu và chưa đạt yêu cầu
GV: Y/C HS điều chỉnh kính hiển vi.
Gv: Y/ C HS quan sát tế bào dưới kính và nhận xét thống nhất ý kiến.
HS: Quan sát nhận xát thống nhất ý kiến ghi nhận kết quả.
GV:Y/C Thấy được màng, nhân, vân ngang, tế bào dài.
Hoạt động 3. quan sát tiêu bản và các loại mô khác.
Mục tiêu: phân biệt những điểm khác nhau của mô, mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
- Quan sát và vẽ tế bào trong các tiêu bản làm sẳn: Tế bào niêm mạc miệng( mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết
GV: Y/C HS quan sát các mô và vẽ hình
HS: Các nhóm điều chỉnh kính để thấy rỏ tiêu bản, lần lượt quan sát → vẻ hình
GV: Y/C Hs quan sát được thành phần cấu tạo, hình dáng tế bào ở mỗi mô.
GV: Theo dõi hoạt động của các nhóm giải đáp thắc mắc của HS.
Hs: quan sát được thành phần cấu tạo, hình dáng tế bào ở mỗi mô.
1. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân
a.Cách làm tiêu bảnmô cơ vân.
- Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ.
- Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ
- dung ngón trỏ và ngón cái ấn 2 bên mép rạch
-lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách 1 sợi mảnh
- Đặt sợi mảnh nới tách lên lam kính, nhỏ DD sinh lý 0.65% NaCl
- Đậy lamen, nhỏ axit axetic.
b. Quan sát tế bào
@-Thấy được các phần chính: Màng, tế bào chất, nhân, vân ngang, tế bào dài
2. quan sát tiêu bản và các loại mô khác.
@- Mô biểu bì: tế bào xếp xít nhau.
- Mô sụn: chỉ có 2- 3 tế bào tạo thành nhóm.
- Mô xương: tế bào nhiều.
- Mô cơ: tế bào nhiều và dài.
IV/ - Củng cố: 
Đánh giá giờ thực hành. 13p
 Trả lời; cách làm tiêu bản, khi quan sát,
Gv nhận xét.
Khen các nhóm làm việc nghiêm túc có kết quả tốt.
 Phê bình các nhóm chưa chăm chỉ và kết quả chưa tốt để rút kinh nghiệm.
Đánh giá: 
Trong khi làm tiêu bản mô cơ vân các em gặp khó khăn gì?
 Lý do gì làm cho mẫu của 1 số nhóm chưa đạt yêu cầu.
GV. Y/C các nhóm làm vệ sinh, dọn sạch lớp
+ Thu rửa dụng cụ, lau khô.
V/ Dặn dò : 2p
- Xem lại kết quả thực hành.
- Mỗi Hs viết 1 bài thu hoạch theo mẫu Sgk tr. 19
- Ôn lại kiến thức về mô thần kinh.
Tuần :3	
Tiết: 5
Ngày soạn 05 / 8/ 2011
Bài 6 : Phản Xạ
I- Mục tiêu:
1 . Kiến thức : Học sinh hiểu :
 - Cấu tạo 1 nơron điểm hình 
 - Chức năng cơ bản của nơron
 - Các yếu tố 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong 1 cung phản xạ .
- Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể
2 . Kỹ năng : 
- Quan sát tranh để mô tả cấu tạo nơron và các thành phần tham gia một cung phản xạ 
 - Qua sơ đồ HS nhận biết và phân biệt cung phản xạ – Vòng phản xạ .
3 . Thái độ : Giúp học sinh bảo vệ hệ thần kinh.
II- Phương pháp và chuẩn bị:
1. Phương pháp: nêu vần đề đàm thoại
2. Chuẩn bị:
 Giáo viên : - Tranh vẽ 6.1 :Nơron và hướng lan truyền xung thần kinh.
 - Tranh 6. 2 ( Câm ) : Cung phản xạ . - Sơ đồ 6.3 : Sơ đồ phản xạ .
Học sinh : - Xem lại bài Mô à Mô thần kinh
 - Xem SGK bài phản xạ à Tìm và nêu 1 số phản xạ ở người mà em biết 
.III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp :chào HS cho các em ngồi, kiểm tra vệ sinh, dụng cụ học tập
 2. . Kiểm tra bài cũ : 5p
GV:? Khái niệm mô ? Trong cơ thể người có mấy loại mô chính ?
HS1: Trả lời
GV: Nêu cấu tạo và chức năng của mô thần kinh?
HS2: Trả lời
Bài mới
 3.1 Mở Bài : Khi chạm tay vào vật nóng , chúng ta có phản ứng gì ? ( Giật tay lại ) .Vậy phản xạ là gì ? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay :
 3.2 Hoạt độngdạy học
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
20P
15p
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA NƠ RON
 Mục tiêu : Chỉ rõ cấu tạo của nơ ron và các chức năng của nơ ron từ đó thấy chiều hướng lan truyền xung thần kinh trong sợi trục.
GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, tranh trên bảng.
? Hãy mô tả cấu tạo của một nơ ron điển hình ?
- HS nghiên cứu SGK kết hợp quan sát hình 6. 1 tr. 20 ® trả lời câu hỏi.
HS: ghi nhớ chú thích.
Hs: 1 HS lên bảng gắn chú thích. 
 Cả lớp theo dõi bổ sung nếu cần.
+ GV giải thích: lưu ý bao Miêlin tạo nên những eo chứ không phải là nối liền.
GV: Cho Hs nêu kết luận
GV: Chuyển ý : Với cấu tạo như vậy thì nơron thực hiện chức năng gì ?
Yêu cầu 1 HS đọc thông tin trong SGK.
Thế nào là cảm ứng ?
Thế nào là dẫn truyền ?
Gv: dựa vào hình vẽ để làm rõ chức năng cảm ứng và dẫn truyền :.
GV: ? Nơ ron có chức năng gì ? 
? Có nhận xét gì về hướng dẫn tuyền xung thần kinh ở nơ ron cảm giác và nơ ron vận động ?
HS nghiên cứu thông tin trong SGK tự ghi nhớ kiến thức.
HS:Trao đổi nhóm® thống nhất ý kiến trình bày.- Yêu cầu:
 + Hai chức năng chính.
 + Ba loại nơ ron : Vị trí và chức năng.
GV: kẻ bảng nhỏ để HS hoàn thiện kiến thức về cấu tạo và chức năng của từng loại nơ ron.
HS: Các nhóm hoàn thành bảng kiến thức ® đại diện nhóm trả lời ® nhóm khác bổ sung. 
HS: Tự hoàn thiện kiến thức.
GV: Chốt lại kiến thức và nhắc lại truyền xung thần kinh ở 2 nơ ron ngược chiều nhau
Vị trí và chức năng các loại nơ ron
Các loại nơ ron
Vị trí
Chức năng
Nơ ron hướng tâm (cảm giác)
Thân nằm ngoài trung ương thần kinh.
Truyền xung thần kinh từ cơ quan về trung ương.
Nơ ron trung gian (liên lạc)
Nằm trong trung ương thần kinh
Liên hệ giữa các nơ ron.
Nơ ron li tâm (vận động)
Thân nằm trong trung ương thần kinh.
Sợi trục hướng ra cơ quan cảm ứng.
Truyền xung thần kinh tới các cơ quan phản ứng.
Hoạt động 2 : CUNG PHẢN XẠ
 Mục tiêu: HS hình thành khái niệm phản xạ, cung phản xa, vòng phản xạ, biết giải thích một số phản xạ ở người bằng cung phản xạ và vòng phản xạ.
-Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin.( GV lần lượt treo tranh ).
? Phản xạ là gì ? Cho ví dụ về phản xạ ở người và ở động vật.
HS: Đọc thông tin trong SGK tr. 21 Trao đổi trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm trả lời ® 
GV: Lưu ý: khi đưa khái niệm phản xạ HS hay quên vai trò của hệ thần kinh.
? Nêu điểm khác nhau giữa phản xạ ở người và tính cảm ứng ở thực vật (cụp lá).
? Nêu 3-5 phản xạ ở người , động vật, thực vật.
- Thực vật không có hệ thần kinh thì do một thành phần đặc biệt bên trong thực hiện.
? Một phản xạ thực hiện được nhờ sự chỉ huy của bộ phận nào ?
HS: Trả lời
GV: chốt lại kiến thức
- GV hỏi thêm:
? Có những loại nơ ron nào tham gia vào cung phản xạ?
? Các thành phần của một cung phản xạ?
? Cung phản xạ là gì ?
? Cung phản xạ có vai trò như thế nào ?
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK quan sát hình 6.1 tr. 21.
- Trao đổi nhóm, hoàn thành câu trả lời. Yêu cầu:
+ 3 loại nơ ron tham gia.
+ 5 thành phần.
+ Con đường dẫn truyền xung thần kinh.
+ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá phần thảo luận của nhóm giúp HS hoàn chỉnh kiến thức
- Hãy giải thích phản xạ: Kim châm vào tay ® rụt tay (GV cần nắm được bao nhiêu nhóm vận dụng được kiến thức để trả lời đúng câu hỏi).
GV: yêu cầu HS lên bảng trình bày sơ đồ cung phản xạ.
HS: vận dụng kiến thức về cung phản xạ để trả lời, yêu cầu:
Kim (kích thích) ® Cơ quan thụ cảm da. nơron
 hướng tâm
 Tủy sống (phân tích) nơron
 li tâm Cơ ở ngón tay
® Co tay, rụt tay.
HS: ghi nhận kiến thức.
- GV trình bày lại 
 HS: Chốt lại kiến thức.
GV: kẻ vòng phản xạ lên bảng.
- Thế nào là vòng phản xạ?
- Vòng phản xạ có ý nghĩa như thế nào trong đời sống?
- HS nghiên cứu SGK sơ đồ hình 6.3 ( SGK tr. 22 ) trả lời câu hỏi.
- Đại diện HS trình bày bằng sơ đồ ® lớp bổ sung.
- GV lưu ý: Đây là vấn đề trừu tượng. Nếu HS không trả lời được thì GV nên giảng giải bằng một ví dụ cụ thể ( như sách GV ) ® HS lấy ví dụ tương tự.
- GV sử dụng sơ đồ H. 6.3 SGK tr.22 giải thích
GV: chốt lại kiến thức
I. Cấu tạo và chức năng của nơ ron.
 a- Cấu tạo nơ ron:
@ Nơ ron gồm:
- Thân: chứa nhân xung quanh là tua ngắn gọi là sợi nhánh.
- Tua dài: Là sợi trục có bao Miêlin ® nơi tiếp nối nơ ron gọi là xi náp. 
 b- chức năng nơron
- Có hai chức năng:
 + Cảm ứng: là khả năng tiếp nhận các kích thích và cảm ứng lại kích thích bằng hình thức phát sinh thần kinh.
 + Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định
II. Cung phản xạ.
1. Phản xạ.
* Kết luận:
 Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thước từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh
2. Cung phản xạ.
* Kết luận:
 - Cung phản xạ để thực hiện phản xạ.
 - Cung phản xạ gồm 5 khâu.
 - Cơ quan thụ cảm.
 - Nơ ron hướng tâm (cảm giác).
 - Trung ương thần kinh ( Nơ ron trung gian).
 - Nơ ron li tâm (vận động). - Cơ quan phản ứng.
3. Vòng phản xạ.
* Kết luận:
- Thực chất là để điều chỉnh phản xạ nhờ có luồng thông tin ngược báo về trung ương.
- Phản xạ thực hiện chính xác hơn
IV/ - Củng cố: 4p
- GV dùng tranh câm về cung phản xạ để cho HS chú thích các khâu và nêu chức năng của từng khâu đo.
 - GV cho điểm nhóm làm tốt.
 - GV sử dụng 2 câu hỏi SGK.
 - Dặn dò:1p Học bài trả lời câu hỏi SGK.
 - Đọc mục "Em có biết".
 - Ôn tập cấu tạo bộ xương của thỏ.
 - GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới ở nhà.
Tuần :4	
Tiết: 7
Ngày soạn: 10 / 8/ 2011
CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG
Bài 7: BỘ XƯƠNG
I/. Mục tiêu 
 1. Kiến thức:
	- Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống.
	- Kể tên các phần của bộ xương người
- HS trình bày được các thành phần chính của xương, và xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể mình.
 	- Phân biệt được các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động.
 2. Kỹ năng
 Rèn kỹ năng
 - Quan sát tranh, mô hình, nhận biết kiến thức.
 - Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát.
 - Hoạt động nhóm.
 3. Thái độ 
 - Giáo dục ý thức giữ gìn, vệ sinh bộ xương.
II/. Chuẩn bị:
 - GV chuẩn bị thêm mô hình xương người, xương thỏ. tranh cấu tạo mộ

File đính kèm:

  • docTron bo SH 8 hay.doc
Đề thi liên quan