Giáo án Sinh Học 8 - Trường THCS Hương Vinh
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh Học 8 - Trường THCS Hương Vinh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : TUẦN 1 Tiết 1-Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. - Xác định được vị trí của con người trong giới động vật. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK. 3. Thái độ Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể. II. PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp – tìm tòi, quan sát tranh ảnh để phát hiện tìm mối liên hệ giữa môn học với các ngành nghề khác, môn học khác có liên quan, hoạt động nhóm, hoàn tất một nhiệm vụ III. CHUẨN BỊ: Tranh phóng to các hình SGK trong bài, bảng phụ . IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. ổn định lớp: 1 phút. 2. Kiểm tra bài cũ: 3 phút. Trong chương trình sinh học 7 các em đã học các ngành động vật nào? - Lớp động vật nào trong ngành động vật có xương sống có vị trí tiến hoá cao nhất? (Lớp thú – bộ khỉ tiến hoá nhất) 3. Bài mới: 5 phút. Giới thiệu sơ qua về chương trình sinh học lớp 8. Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 10 phút - Cho HS đọc thông tin mục 1 SGK. - Xác định vị trí phân loại của con người trong giới động vật? - Con người có những đặc điểm nào khác biệt với động vật thuộc lớp thú? - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập s SGK. - Đặc điểm khác biệt giữa người và động vật lớp thú có ý nghĩa gì? - Đọc thông tin, trao đổi nhóm và rút ra kết luận. - Cá nhân nghiên cứu bài tập. - Trao đổi nhóm và xác định kết luận đúng bằng cách đánh dấu trên bảng phụ. - Đặc điểm chỉ có ở người, không có ở động vật (ô 2, 3, 5, 7, 8 – SGK). - Các nhóm khác trình bày, bổ sung " Kết luận. I. Vị trí của con người trong tự nhiên - Sự khác nhau giữa người và thú: + Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động + Có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng Hoạt động 2: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 11 phút - Yêu cầu HS đọc £ SGK mục II để trả lời : - Học bộ môn cơ thể người và vệ sinh giúp chúng ta hiểu biết những gì? - Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 "1.3, liên hệ thực tế để trả lời: - Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội? - Cá nhân nghiên cứu £ trao đổi nhóm. - Một vài đại diện trình bày, bổ sung để rút ra kết luận. - Quan sát tranh + thực tế - Trao đỏi nhóm để chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn với khoa học khác. II.Nhiệm vụ của môn sinh học người - Cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lí, chức năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường. - Cung cấp những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể Hoạt động 3: Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 11 phút - Yêu cầu HS nghiên cứu £ mục III SGK, liên hệ các phương pháp đã học môn Sinh học ở lớp dưới để trả lời: - Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn? - Cho HS lấy VD cụ thể minh hoạ cho từng phương pháp. - Cho 1 HS đọc kết luận SGK. - Cá nhân tự nghiên cứu £, trao đổi nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung để rút ra kết luận. - HS lấy VD cho từng phương pháp. III.Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh - Quan sát mô hình, tranh ảnh, tiêu bản, mẫu vật thật ... - Thí nghiệm - Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh, rèn luyện thân thể. Hoạt động 4: Củng cố (3 phút) ? Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật thuộc lớp thú? Điều này có ý nghĩa gì? ? Lợi ích của việc học bộ môn “ Cơ thể người và vệ sinh cơ thể người”. V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: (1 phút) - Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK- Kẻ bảng 2 vào vở. Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú. VI. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Ngày soạn : Chương I – Khái quát về cơ thể người Tiết 2-Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể. - Nắm được chức năng của từng hệ cơ quan, vai trò phù hợp với chức năng. - Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong điều hoà hoạt động các cơ quan. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức. - Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng. II. PHƯƠNG PHÁP Quan sát mô hình thu thập thông tin để thảo luận nhóm, động não, trực quan, trình bày 1 phút III. CHUẨN BỊ: - Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể người. - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 (SGK). IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định lớp: 1 phút. 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút. - Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định vị trí của con người trong tự nhiên. - Cho biết lợi ích của việc học môn “Cơ thể người và vệ sinh” 3. Bài mới: Cơ thể người có cấu tạo hoàn chỉnh hơn so với động vật thuộc lớp thú và hoạt động của nó như thế nào. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này Hoạt động 1: Cấu tạo cơ thể TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 20 phút 1.Các phần cơ thể - Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2, kết hợp tự tìm hiểu bản thân để trả lời: - Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó? - Cơ thể chúng ta được bao bọc bởi cơ quan nào? Chức năng của cơ quan này là gì? -Dưới da là cơ quan nào? - Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào? - Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực, khoang bụng? (GV treo tranh hoặc mô hình cơ thể người để HS khai thác vị trí các cơ quan) 2. Các hệ cơ quan. - Cho 1 HS đọc to £ SGK và trả lời Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm để hoàn thành bảng 2 (SGK) vào phiếu học tập. - GV thông báo đáp án đúng. Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ quan nào khác? So sánh các hệ cơ quan ở người và thú, em có nhận xét gì? - Cá nhân quan sát tranh, tìm hiểu bản thân, trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - HS có thể lên chỉ trực tiếp trên tranh hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan cơ thể. - 1 HS trả lời . Rút ra kết luận. - Nhớ lại kiến thức cũ, kể đủ 7 hệ cơ quan. - Trao đổi nhóm, hoàn thành bảng. Đại diện nhóm điền kết quả vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung " Kết luận: - 1 HS khác chỉ tên các cơ quan trong từng hệ trên mô hình. - Các nhóm khác nhận xét. - Da, các giác quan, hệ sinh dục và hệ nội tiết. - Giống nhau về sự sắp xếp, cấu trúc và chức năng của các hệ cơ quan. I.Cấu tạo cơ thể 1.Các phần cơ thể - Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân. - Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ hoành. +Khoang ngực: tim, phổi +Khoang bụng: dạ dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng đái, cơ quan sinh dục, 2. Các hệ cơ quan - Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể. Hoạt động 2: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 15 phút - Yêu cầu HS đọc £ SGK mục II để trả lời : - Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thể hiện trong trường hợp nào? - Yêu cầu HS khác lấy VD về 1 hoạt động khác và phân tích. - Yêu cầu HS quan sát H 2.3 và giải thích sơ đồ H 2.3 SGK. - Hãy cho biết các mũi tên từ hệ thần kinh và hệ nội tiết tới các cơ quan nói lên điều gì? - GV nhận xét ý kiến HS và giải thích: Hệ thần kinh điều hoà qua cơ chế phản xạ; hệ nội tiết điều hoà qua cơ chế thể dịch. - Cá nhân nghiên cứu £ phân tích 1 hoạt động của cơ thể đó là chạy. - Trao đổi nhóm để tìm VD khác. Đại diện nhóm trình bày. - Trao đổi nhóm: + Chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan. + Thấy được vai trò chỉ đạo, điều hoà của hệ thần kinh và thể dịch 1 HS đọc kết luận SGK. II Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan - Các hệ cơ quan trong cơ thể người là một khối thống nhất có sự phối hợp cùng thực hiện một chức năng sống - Sự phối hợp đó nhờ sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết Hoạt động 3: Củng cố ( 4 phút) HS trả lời câu hỏi: - Cơ thể có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan? Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng: 1. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động có đặc điểm là: a. Trái ngược nhau b. Thống nhất nhau. c. Lấn át nhau d. 2 ý a và b đúng. 2. Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động hệ cơ quan khác. a. Hệ thần kinh và hệ nội tiết b. Hệ vận động, tuần hoàn, tiêu hoá và hô hấp. c. Hệ bài tiết, sinh dục và nội tiết. d. Hệ bài tiết, sinh dục và hệ thần kinh. V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: (1 phút) - Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK. - Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Ngày soạn : TUẦN 2 Tiết 3-Bài 3: TẾ BÀO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS trình bày được các thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào. - Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào. - Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh, mô hình để tìm kiến thức. - Rèn tư duy suy luận logic, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn. II. PHƯƠNG PHÁP Quan sát tranh cấu tạo tế bào thu tập thông tin để thảo luận nhóm, trưc quan, chúng em biết 3, trình bày 1 phút III. CHUẨN BỊ: - Tranh phóng to hình 3.1; 4.1; 4.4 SGK - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 3.1; 3.2 IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn đinh lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút - Kể tên các hệ cơ quan và chức năng của mỗi hệ cơ quan trong cơ thể? - Phân tích vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể 3. Bài mới: 2 phút Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ tế bào. - GV treo H 4.1 đến 4.4 phóng to, giới thiệu các loại tế bào cơ thể. ? Nhận xét về hình dạng, kích thước, chức năng của các loại tế bào? - GV: Tế bào khác nhau ở các bộ phận nhưng đều có đặc điểm giống nhau. Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 7 phút - Yêu cầu HS quan sát H 3.1 và cho biết cấu tạo một tế bào điển hình. - Treo tranh H 3.1 phóng to để HS gắn chú thích. - Quan sát kĩ H 3.1 và ghi nhớ kiến thức. Một tế bào gồm: màng, nhân, chất tế bào - 1 HS gắn chú thích. Các HS khác nhận xét, bổ sung. I.Cấu tạo tế bào Cấu tạo tế bào gồm 3 phần: + Màng + Tế bào chất: ribooxom, Gongi, ti thể, trung thể, lưới nội chất + Nhân Hoạt động 2: Chức năng của các bộ phận trong tế bào (9phút) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 9 phút - Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu bảng 3.1 để ghi nhớ chức năng các bào quan trong tế bào. - Màng sinh chất có vai trò gì? Tại sao? - Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào? - Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu? - Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào? - Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng, chất tế bào và nhân? - Cá nhân nghiên cứu bảng 3.1 và ghi nhớ kiến thức. - Dựa vào bảng 3 để trả lời. -Màng sinh chất: vận chuyển các chất ra vào -Chất tế bào: thực hiện hoạt động trao đổi chất -Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào II.Chức năng của các bộ phận trong tế bào Học thuộc bảng 3.1 Hoạt động 3: Thành phần hoá học của tế bào TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 8 phút Yêu cầu HS đọc £ mục III SGK và trả lời câu hỏi: - Cho biết thành phần hoá học chính của tế bào? - Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên tế bào có ở đâu? - Tại sao trong khẩu phần ăn mỗi người cần có đủ prôtêin, gluxit, lipit, vitamin, muối khoáng và nước? - HS dựa vào £ SGK để trả lời. - Trao đổi nhóm để trả lời. + Các nguyên tố hoá học đó đều có trong tự nhiên. + Ăn đủ chất để xây dựng tế bào giúp cơ thể phát triển tốt. III.Thành phần hoá học của tế bào a. Chất hữu cơ: + Prôtêin + Gluxit + Lipit: + Axit nuclêic b. Chất vô cơ: Muối khoáng chứa Ca, Na, K, Fe ... và nước. Hoạt động 4: Hoạt động sống của tế bào TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10 phút - Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ sơ đồ H 3.2 SGK để trả lời câu hỏi: - Hằng ngày cơ thể và môi trường có mối quan hệ với nhau như thế nào? - Kể tên các hoạt động sống diễn ra trong tế bào. - Hoạt động sống của tế bào có liên quan gì đến hoạt động sống của cơ thể? - Qua H 3.2 hãy cho biết chức năng của tế bào là gì? - Nghiên cứu kĩ H 3.2, trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời. + Cơ thể lấy từ môi trường ngoài oxi, chất hữu cơ, nước, muối khoáng cung cấp cho tế bào trao đổi chất tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động và thải cacbonic, chất bài tiết. + HS rút ra kết luận. - 1 HS đọc kết luận SGK. IV.Hoạt động sống của tế bào+ + Trao đổi chất và năng lượng. + Phân chia tế bào giúp cho cơ thể lớn lên và sinh sản + Cảm ứng và trả lời kích thích của môi trường => Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. Hoạt động5: Củng cố( 3 phút) Cho HS làm bài tập 1 (Tr 13 – SGK) Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu em cho là đúng: Nói tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể vì: a. Các cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bởi tế bào. b. Các hoạt động sống của tế boà là cơ sở cho các hoạt động của cơ thể. c. Khi toàn bộ các tế bào chết thì cơ thể sẽ chết. d. a và b đúng. (đáp án d đúng) V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi 2 (Tr13- SGK) - Đọc mục “Em có biết” - Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào vào vở, học thuộc tên và chức năng. VI. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Ngày soạn : Tiết 4 - Bài 4: MÔ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS trình bày được khái niệm mô. - Phân biệt được các loại mô chính, cấu tạo và chức năng các loại mô. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh. - Rèn luyện khả năng khái quát hoá, kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Ăn uống đúng khoa học, đầy đủ chất dinh dưỡng II. PHƯƠNG PHÁP Thảo luận nhóm nhỏ, vấn đáp - tìm tòi, trực quan, động não, trình bày 1 phút III. CHUẨN BỊ: Tranh phóng to hình 4.1 " 4.4 SGK. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định lớp:1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút - Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào? - Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? 3. Bài mới: Trong cơ thể có nhiều loại tế bào với các chức năng khác nhau. Vậy mô có cấu tạo và chức năng như thế nào, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này Hoạt động 1: Khái niệm mô TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10 phút - Yêu cầu HS đọc £ mục I SGK và trả lời câu hỏi: - Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết? - Giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác nhau? - GV phân tích: Chính do chức năng khác nhau mà tế bào phân hoá có hình dạng, kích thước khác nhau. Sự phân hoá diễn ra ngay ở giai đoạn phôi. - Vậy mô là gì? - HS trao đổi nhóm để hoàn thành bài tập s. - Dựa vào mục “Em có biết” ở bài trước để trả lời. - Vì chức năng khác nhau. - HS rút ra kết luận I.Khái niệm mô: Mô là một tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định Hoạt động 2: Các loại mô TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 24 phút - Phát phiếu học tập cho các nhóm. 1. Mô biểu bì: - Yêu cầu HS đọc £ mục II SGK. - Quan sát H 4.1 và nhận xét về sự sắp xếp các tế bào ở mô biểu bì, vị trí, cấu tạo, chức năng. Hoàn thành phiếu học tập. - GV treo tranh H 4.1 cho HS nhận xét kết quả. - Kẻ sẵn phiếu học tập vào vở. - Nghiên cứu kĩ hình vẽ kết hợp với £ SGK, trao đổi nhóm để hoàn thành vào phiếu học tập của nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả II.Các loại mô 1.Mô biểu bì: - Gồm các tế bào xếp sát nhau, phủ ngoài cơ thể hoặc lót trong các cơ quan rỗng - Chức năng: Bảo vệ, hấp thụ, tiết 2. Mô liên kết: - Yêu cầu HS đọc £ mục II SGK kết hợp quan sát H 4.2, hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu học tập. - GV treo H 4.2 cho HS nhận xét. GV đặt câu hỏi: - Máu thuộc loại mô gì? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó? - Mô sụn, mô xương có đặc điểm gì? Nó nằm ở phần nào? - GV nhận xét, đưa kết quả đúng. - HS trao đổi nhóm, hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhận xét các nhóm khác. - HS quan sát kĩ H 4.2 để trả lời. 2. Mô liên kết: - Gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền - Có 5 loại: sợi, sụn, xương, mỡ, máu - Chức năng: tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể, liên kết, neo giữ các cơ quan 3. Mô cơ: - Yêu cầu HS đọc kĩ £ mục III SGK kết hợp quan sát H 4.3 và trả lời câu hỏi - Hình dạng tế bào cơ vân và cơ tim giống và khác nhau ở điểm nào? - Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như thế nào? - Yêu cầu các nhóm hoàn thành tiếp vào phiếu học tập. - GV nhận xét kết quả, đưa đáp án. - Cá nhân nghiên cứu £ kết hợp quan sát H 4.3, trao đổi nhóm để trả lời. - Hoàn thành phiếu học tập của nhóm. đại diện nhóm báo cáo kết quả. 3. Mô cơ: - Gồm các tế bào dài, xếp thành từng bó - Có 3 loại: mô cơ vân, mô cơ tim, mô cơ trơn - Chức năng: co dãn tạo nên sự vận động 4. Mô thần kinh: - Yêu cầu HS đọc kĩ £ mục 4 kết hợp quan sát H 4.4 để hoàn thành tiếp nội dung phiếu học tập. - GV nhận xét, đưa kết quả đúng. - Cá nhân đọc kĩ £ kết hợp quan sát H 4.4; trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập theo nhóm. - Báo cáo kết quả. 4. Mô thần kinh: + Tế bào thần kinh (nơron) + Tế bào thần kinh đệm *Một nơron:Thân chứa nhân, các sợi nhánh, một sợi trục - Chức năng: Tiếp nhận, xử lí và điều hòa Phiếu học tập Tên các loại mô Vị trí Chức năng Cấu tạo 1. Mô biểu bì - Biểu bì bao phủ - Biểu bì tuyến - Phủ ngoài da, lót trong các cơ quan rỗng. - Nằm trong các tuyến của cơ thể. - Bảo vệ che chở, hấp thụ. - Tiết các chất. - Chủ yếu là tế bào, các tế bào xếp xít nhau, không có phi bào. 2. Mô liên kết - Mô sợi - Mô sụn - Mô xương - Mô mỡ - Mô máu và bạch huyết. Có ở khắp nơi như: - Dây chằng - Đầu xương - Bộ xương - Mỡ - Hệ tuần hoàn và bạch huyết. Nâng đỡ, liên kết các cơ quan hoặc là đệm cơ học. - Cung cấp chất dinh dưỡng. Chủ yếu là chất phi bào, các tế bào nằm rải rác. 3. Mô cơ - Mô cơ vân - Mô cơ tim - Mô cơ trơn - Gắn vào xương - Cấu tạo nên thành tim - Thành nội quan Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan của cơ thể. - Hoạt động theo ý muốn. - Hoạt động không theo ý muốn. - Hoạt động không theo ý muốn. Chủ yếu là tế bào, phi bào ít. Các tế bào cơ dài, xếp thành bó, lớp. - Tế bào có nhiều nhân, có vân ngang. - Tế bào phân nhánh, có nhiều nhân, có vân ngang. - Tế bào có hình thoi, đầu nhọn, có 1 nhân. 4. Mô thần kinh - Nằm ở não, tuỷ sống, có các dây thần kinh chạy đến các hệ cơ quan. - Tiếp nhận kích thích và sử lí thông tin, điều hoà và phối hợp hoạt động các cơ quan đảm bảo sự thích ứng của cơ thể với môi trường. - Gồm các tế bào thần kinh (nơron và các tế bào thần kinh đệm). - Nơron có thân nối với các sợi nhánh và sợi trục. Hoạt động 3: Củng cố: 5 phút HS đọc ghi nhớ SGK. Hoàn thành bài tập sau bằng cách khoanh vào câu đúng nhất: 1. Chức năng của mô biểu bì là: a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể. b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất. c. Co dãn và che chở cho cơ thể. 2. Mô liên kết có cấu tạo: a. Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau. b. Các tế bào dài, tập trung thành bó. c. Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền) V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Làm bài tập 4 vào vở. VI. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Ngày soạn : TUẦN 3 Tiết 5 - Bài 6: PHẢN XẠ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức Chứng minh phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động của cơ thể bằng các ví dụ cụ thể. 2.Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát kênh hình, thông tin nắm bắt kiến thức. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể. II. PHƯƠNG PHÁP Quan tranh tìm kiếm và phát hiện thông tin, hoạt động nhóm nhỏ, vấn đáp - tìm tòi, trực quan III. CHUẨN BỊ: - Tranh phóng to hình 6.1 – Nơron; H6.2 – Cung phản xạ SGK. - Bảng phụ, phiếu học tập. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút Mô là gì? Có những loại mô nào? Chức năng của các loại mô? 3. Bài mới: 2 phút - Vì sao khi sờ tay vào vật nóng, tay rụt lại? -Nhìn thấy quả me, quả khế có hiện tượng tiết nước bọt? - Đèn chiếu vào mắt, mắt nhắm lại? - Hiện tượng trên là gì? Những thành phần nào tham gia vào? Cơ chế diễn ra như thế nào? Bài Phản xạ sẽ giúp chúng ta trả lời các câu hỏi này. Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng của nơron TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10 phút - Yêu cầu HS nghiên cứu £ mục I SGK kết hợp quan sát H 6.1 và trả lời câu hỏi: - Nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh - Gắn chú thích vào tranh câm cấu tạo nơron và mô tả cấu tạo 1 nơron điển hình? - GV treo tranh cho HS nhận xét, rút ra kết luận. - Nơron có chức năng gì? - Cho HS nêu khái niệm tính cảm ứng, tính dẫn truyền. - GV chỉ trên tranh chiều lan truyền xung thần kinh trên hình 6.1 và 6.2 (cung phản xạ) Lưu ý: xung thần kinh lan truyền theo 1 chiều. - Dựa vào chức năng dẫn truyền, người ta chia nơron thành 3 loại: - GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS nghiên cứu tiếp £ SGK kết hợp quan sát H 6.2 để tìm ra sự khác nhau giữa 3 loại nơron. - GV treo bảng kẻ phiếu học tập. - GV đưa ra đáp án đúng, hướng dẫn HS trên sơ đồ H 6.2. - HS ghi nhớ chú thích. - 1 HS lên bảng gắn chú thích. - HS nhận xét, nêu cấu tạo nơron. - Nghiên cứu tiếp SGK để trả lời các câu hỏi. - Nghiên cứu £ SGK kết hợp quan sát H 6.2; trao đổi nhóm, hoàn thành kết quả vào phiếu học tập. - HS điền kết quả. Các nhóm khác nhận xét. I.Cấu tạo và chức năng của nơron (Giảm nhẹ) a. Cấu tạo nơron gồm: - Thân: chứa nhân - Các sợi nhánh - Một sợi trục: có bao miêlin, tận cùng phân nhánh có cúc xináp. b. Chức năng - Cảm ứng (SGK) - Dẫn truyền (SGK) c. Các loại nơron - Nơron hướng tâm (nơron cảm giác). - Nơron trung gian (nơron liên lạc). - Nơron li tâm (nơron vận động). Kết quả phiếu học tập: Các loại nơron Các loại nơron Vị trí Chức năng Nơron hướng tâm (nơron cảm giác) - Thân nằm bên ngoài TƯ thần kinh - Truyền xung thần kinh từ cơ quan đến TƯ thần kinh (thụ cảm). Nơron trung gian (nơron liên lạc) - Nằm trong trung ương thần kinh. - Liên hệ giữa các nơron. Nơron li tâm (nơron vận động) - Thân nằm trong trung ương thần kinh, sợi trục hướng ra cơ quan phản ứng. - Truyền xung thần kinh từ trung ương tới cơ quan phản ứng. ? Em có nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơron hướng tâm và li tâm (Ngược chiều). Hoạt động 2: Cung phản xạ TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 25 phút - Cho VD về phản xạ? - Phản xạ là gì? - Hiện tượng cảm ứng ở thực vật (chạm tay vào cây trinh nữ, lá cây cụp lại) có phải là phản xạ không? - Thế nào là 1 cung phản xạ? - Yêu cầu HS quan sát H 6.2 và trả lời câu hỏi: - Có những loại nơron nào tham gia vào cung phản xạ? - Các thành phần của cung phản xạ? - GV nêu vai trò từng thành phần. - GV cho HS quan sát H 6.2 - Xung thần kinh được dẫn truyền như thế nào? - Hãy giải thích phản xạ kim châm vào tay, tay rụt lại? - Bằng cách nào trung ương thần kinh có thể biết được phản ứng của cơ thể đã đáp ứng kích thích chưa? GV dẫn dắt tới : Cung phản xạ có đường liên hệ ngược tạo thành vòng phản xạ. - GV đưa VD về vòng phản xạ và giải thích trên sơ đồ H 6.3 - Yêu cầu HS đọc £ mục 3 - Khái niệm vòng phản xạ? - Lấy từ 3-5 VD - Trao đổi nhóm và rút ra khái niệm phản xạ. - Không vì thực vật không có hệ thần kinh, đó chỉ là sự thay đổi về sự trương nước của các tế bào gốc lá) - £ SGK. - Tự rút ra kết luận. - Dựa vào H 6.2, lưu ý đường dẫn truyền để trả lời. - Quan sát H 6.3 - Đọc £ nêu khái niệm vòng phản xạ. - 1 HS đọc kết luận cuối bài. II. Cung phản xạ a) Phản xạ - Là phản ứng của cơ thể để trả lời kích thích của môi trường (trong và ngoài) dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. b) Cung phản xạ - Khái niệm: là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng - Một cung phản xạ có 3 loại nơron: nơron hướng tâm, trung gian, li tâm. - Cung phản xạ gồm 5 thành phần: cơ quan thụ cảm, nơron hướng tâm, nơron trung gian, nơron li tâm, cơ quan phản ứng. c) Vòng phản xạ - Khái niệm: Vòng phản xạ bao gồm cung phản xạ và luồn thần kinh phản hồi Hoạt động 3: Củng cố: 2 phút - Cho HS dán chú thích vào sơ đồ câm H 6.2 và nêu chức năng các bộ phận trong phản xạ. - Trả lời câu 1, 2 SGK. V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: 1 phút - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Vẽ sơ đồ cung phản xạ H 6.2 và chú thích. VI. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Ngày soạn : Tiết 6-Bài 5: THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời mô cơ vân. - Quan sát và vẽ các tế bào trong tiêu bản đã làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng (mô biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn. Phân biệt các bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, tế bào chất và nhân. - Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết. 2. Kỹ năng Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi, kĩ năng mổ, tách tế bào. 3.Thái độ Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ kính, vệ sinh phòng học sau khi làm. II. PHƯƠNG PHÁP Thực hành, hoàn thành một nhiệm vụ, quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi, vẽ hình qua quan sát III. CHUẨN BỊ: - HS: Mỗi tổ 1 con ếch. - GV: + Kính hiển vi, lam kính (2), lamen, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm, kim mũi mác. + 1 ếch đồng sống hoặc bắp thịt
File đính kèm:
- GAS8.DOC.doc