Giáo án sinh học 9 - Bùi Thanh Long

doc191 trang | Chia sẻ: hongdao | Lượt xem: 1235 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án sinh học 9 - Bùi Thanh Long, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tiết 1
Ngày soạn: 27/ 8/ 2006
Di truyền và biến dị
Chương 1: các thí nghiệm của men đen
Bài 1: Men đen và di truyền học
A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Nêu được mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ của DTH.
- Trình bày được phương pháp phân tích cơ thể lai của Men Đen.
- Hiểu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
- Có ý thức vươn lên trong học tập, có niềm tin vào khoa học, vào bản thân.
B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ảnh chân dung của Men đen, phim trong hình 1.2.
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II.Kiểm tra bài cũ: 
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Tại sao gà chỉ đẻ ra gà mà không đẻ ra vịt? Hiện tượng đó gọi là gì? Ngành khoa học nào nghiên cứu những hiện tượng đó?
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức
Hoạt động 1: 
GV: Hãy thử dự đoán xem hiện tượng con cái sinh ra mang những đặc điểm giống bố mẹ là di truyền hay biến dị?
HS suy nghĩ, trả lời từ đó GV khái quát thành khái niệm di truyền và biến dị.
GV thông báo: DT và BD là 2 hiện tượng song song, gắn liền với nhau và với quá trình sinh sản. Từ đó GV cho HS thử xác định nhiệm vụ, ý nghĩa của DTH.
Liên hệ bản thân:
GV phát phiếu học tập cho mỗi HS yêu cầu hoàn thành
Tính trạng
Bản thân 
học sinh
Bố
Mẹ
Màu mắt
Màu da
Hình dạng tai
Hình dạng mắt
...
HS hoàn thành phiếu, trình bày trước lớp, tự rút ra những đặc điểm di truyền, biến dị của bản thân.
Hoạt động 2:
GV cho HS xem ảnh chân dung của Men đen, nói sơ lược về tiểu sử, nghiên cứu của Men đen.
GV nhấn mạnh phương pháp nghiên cứu đọc đáo của Men đen.
GV chiếu tranh H.1.2 cho HS quan sát, nêu những ưu điểm của đậu Hà Lan thuận lợi cho công tác nghiên cứu của Men đen.
GV: Có nhận xét gì về đặc điểm của mỗi cặp tính trạng?
Các nhóm thảo luận, trình bày
GV thống nhất ý kiến của các nhóm. HS tự rút ra kết luận.
Hoạt động 3
GV đưa ra các ví dụ, yêu cầu HS khái quát thành khái niệm và lấy thêm một vài ví dụ cho mỗi thuật ngữ.
GV có thể giải thích xuất xứ của từng kí hiệu để giúp HS dễ nhớ.
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
1. Di truyền học
- Di truyền là hiện tượng con cái sinh ra mang những đặc điểm giống bố mẹ, tổ tiên.
- Biến dị là hiện tượng con cái sinh ra mang những đặc điểm khác nhau và khác với bố mẹ, tổ tiên ở nhiều chi tiết.
2.Men đen - Người đặt nền móng cho DTH (1822 - 1884)
* Kết luận: Các tính trạng trong cùng một cặp có sự tương phản với nhau gọi là cặp tính trạng tương phản.
3. Một số kí hiệu và thuật ngữ cơ bản của DTH.
* Một số thuật ngữ:
- Tính trạng: là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể. Ví dụ: Mắt đen, hạt vàng,...
- Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng. Ví dụ: Hạt trơn và hạt nhăn,...
- Nhân tố di truyền (gen) quy định các tính trạng của sinh vật. Ví dụ: nhân tố di truyền quy định màu sắc hoa,... 
- Giống thuần chủng: là giống có đặc tính di truyền đồng nhất thế hệ sau giống thế hệ trước.
* Một số kí hiệu:
P (parentes): Thế hệ bố mẹ.
Dấu X kí hiệu phép lai.
G (gamete): Giao tử
F (filia): Thế hệ con
♀: Cá thể (giao tử) cái
♂: Cá thể (giao tử) đực
* Kết luận chung: SGK
V. Củng cố:
- Lấy ví dụ về các cặp tính trạng tương phản ở người?
V. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc: "Em có biết?".
- Đọc bài: "Lai một cặp tính trạng".
	Tiết 2
Ngày soạn: 05 / 9/ 2006
Bài 2: Lai một cặp tính trạng
A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen.
- Nêu được các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Phát biểu được nội dung qui luật phân li và giải thích được qui luật theo quan điểm của Men đen.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích số liệu và kênh hình.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
- Quan điểm duy vật biện chứng, tình yêu và lòng tin vào khoa học.
B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 2.1 - 3
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II.Kiểm tra bài cũ: Đậu Hà lan có những cặp tính trạng tương phản nào?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Khi nghiên cứu đối tượng đậu Hà lan Men đen đã tiến hành rất nhiều thí nghiệm. Một trong những thí nghiệm cơ bản đầu tiên giúp ông tìm ra các qui luật di truyền là phép lai một cặp tính trạng. Vậy lai một cặp tính trạng là phép lai như thế nào? Men đen đã phát biểu định luật ra sao?
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức
GV: chiếu hình 2.1 SGK, giới thiệu cách thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà lan.
GV: Vì sao phải cắt nhị trên hoa của cây chọn làm mẹ? Vì sao không cần cắt nhụy trên hoa của cây chọn làm bố?
Hoạt động 1: Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2
GV yêu cầu HS nghiên cứu phần thông tin SGK mục 1 và nội dung bảng 2 thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
Kiểu gen là gì? Kiểu hình là gì? Tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 như thế nào?
GV lưu ý cho HS khái niệm KG, KH trong thực tế nghiên cứu.
Hoạt động 2: Điền từ vào ô trống
Dựa vào kết quả hoạt động 1, GV phát phiếu học tập yêu cầu các nhóm thảo luận điền các cụm từ thích hợp vào ô trống để hoàn thiện nội dung định luật.
GV cho HS đọc lại nội dung khái niệm.
GV đưa qua các quan niệm về sự di truyền đương thời Men đen. Men đen có quan điểm như thế nào?
Hoạt động 3: Xác định tỉ lệ GF1 và F2 
GV yêu cầu HS thảo luận tìm tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ kiểu gen ở F2.
Vì sao ở F2 tỉ lệ kiểu hình là 3:1
GV chiếu hình 2.3 chốt lại cách giải thích kết quả thí nghiệm của Men đen.
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
1. Di truyền học
- Kiểu gen là tổ hợp tất cả các gen của cơ thể.
- Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.
Đáp án: Từ cần điền
1/ Đồng tính
2/ 3 trội : 1 lặn
2.Men đen giải thích kết quả thí nghiệm
- Nhân tố di truyền.
- Giao tử thuần khiết.
* Kết luận chung: SGK
V. Củng cố:
- Đọc nội dung định luật phân li?
- Làm bài tập 4 SGK?
V. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc: "Em có biết?".
- Đọc bài: "Lai một cặp tính trạng" (tt). Kẻ bảng 3 vào vở bài tập.
	Tiết 3
Ngày soạn: 07/ 9/ 2006
Bài 3: Lai một cặp tính trạng (TT)
A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Hiểu, trình bày được mục đích, nội dung và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Giải thích được các điều kiện nghiệm đúng của ĐLPL, biết được ý nghĩa của định luật trong sản xuất.
- Phân biệt được sự di truyền tội hoàn toàn và trội không hoàn toàn.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ phân tích, so sánh.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, ý thức đúng trong lao động sản xuất.
B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 3 SGK trang 12
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II.Kiểm tra bài cũ: 1/ Phát biểu nội dung qui luật phân li?
 2/ Viết sơ đồ lai giải thích qui luật phân li của Men đen?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Trong kết quả lai một cặp tính trạng của Men đen xuất hiện 3 kiểu hình trội. Làm thế nào để biết cá thể nào thuần chủng, cá thể nào không?
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV chiếu lại H.2.3, lưu ý HS các khái niệm: Thể đồng hợp, thể dị hợp.
GV yêu cầu HS xác định kết quả 2 phép lai ở lệnh▼ thứ nhất?
Cá nhân HS nghiên cứu, hoàn thành lệnh. GV gọi đại diện HS lên bảng trình bày.
Từ kết quả trên, GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập điền từ.
GV cho HS đọc lại nội dung phép lai phân tích.
Hoạt động 2: 
GV lấy một vài ví dụ về tương quan trội lặn trên vật nuôi, cây trồng và con người.
GV nhấn mạnh: Muốn xác định tương quan trội lặn của một cặp tính trạng cần tiến hành phương pháp phân tích thế hệ lai của Men đen. 
GV: Muốn xác định độ thuần chủng của một giống thì phải sử dụng phép lai nào?
Hãy nêu rõ nội dung của phép lai đó?
Hoạt động 3: 
GV đưa ra ví dụ:
Pt/c: Hoa đỏ X Hoa trắng
 AA aa
F1 Aa (Hoa hồng) 
Hãy nhận xét về kết quả của phép lai và tính trạng xuất nhiện ở F1?
Hãy cho biết kết quả ở F2 sẽ như thế nào nếu cho F1 tự thụ phấn? Kết quả này có đúng với đụnh luật phân li của Men đen hay không?
GV chiếu tranh H.3 SGK yêu cầu HS thực hiện lệnh.
Lớp thống nhất ý kiến. GV giúp HS hoàn thiện
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
3. Lai phân tích
* PL1: 
P: Hoa đỏ X Hoa trắng
 AA aa
GP: A a
F1: Aa (Hoa đỏ)
* PL2: 
P: Hoa đỏ X Hoa trắng
 Aa aa
GP: A,a a
F1: 1Aa (Hoa đỏ) : 1aa (Hoa trắng)
* Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, còn nếu kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
4. ý nghĩa tương quan trội lặn
- Dùng phép lai phân tích, tức là đem cơ thể mang tính trạng trội lai với cơ thể mang tính trạng lặn để xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội
5. Trội không hoàn toàn 
Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1.
Kết luận chung: SGK
V. Củng cố:
- Hoàn thành bảng 3 SGK trang 13
V. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập 4 trang 13 SGK
- Đọc bài: "Lai hai cặp tính trạng". Kẻ bảng 4 vào vở bài tập.
	Tiết 4
Ngày soạn: 12/ 9/ 2006
Bài 4: Lai hai cặp tính trạng (T1)
A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen, biết phân tích thí nghiệm
- Phát biểu được nội dung quy luật PLĐL, giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ phân tích kết quả nhận định.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 4 SGK.
Học sinh: Kẻ phiếu học tập trang 15 SGK.
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II.Kiểm tra bài cũ: Muốn biết một cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen như thế nào thì phải làm gì? Làm như thế nào?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Khi lai hai cặp tính trạng thì sự di truyền của mỗi cặp tính trạng sẽ như thế nào? Chúng có phụ thuộc vào nhau hay không?
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV giới thiệu qua tranh phóng to H.4 SGK toàn bộ thí nghiệm của Men đen. Yêu cầu HS tóm tắt thí nghiệm bằng sơ đồ.
Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 4 SGK.
GV yêu cầu và hướng dẫn HS phân tích sự di truyền của từng cặp tính trạng:
Xác định các cặp tỷ lệ:
Tỷ lệ mỗi cặp tính trạng ở F2 như thế nào? Có giống với quy luật phân li không?
Từ hoạt động phân tích, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trang 15 SGK. Từ đó rút ra nội dung của quy luật phân li.
GV gọi 1 - 2 HS đọc lại nội dung quy luật.
Hoạt động 2: 
Trong 4 nhóm kiểu hình ở F2 những nhóm nào không có ở thế hệ bố mẹ.
HS suy nghĩ trả lời.
GV: Vàng, nhăn và xanh, trơn là các kiểu hình khác với bố mẹ và người ta gọi đó là các biến dị tổ hợp.
GV lấy thêm một vài ví dụ về biến dị tổ hợp trong đời sống sản xuất.
Biến dị tổ hợp là gì?
Biến dị tổ hợp xuất hiện trong những trường hợp nào?
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
1. Thí nghiệm của Men đen
a/ Thí nghiệm:
Pt/c: Vàng, trơn X Xanh, nhăn 
F1: 100% Vàng, trơn 
F1 x F1: 315 Vàng, trơn
 108 Vàng, nhăn
 101 Xanh, trơn
 32 Xanh, nhăn
b/ Phân tích:
- Tỷ lệ kiểu hình F2: 9/16 Vàng, trơn
 3/16 Vàng, nhăn
 3/16 Xanh, trơn
 1/16 Xanh, nhăn
- Tỷ lệ từng cặp tính trạng:
c/ Nội dung:
Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập thì F2 có tỷ lệ kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
2.Biến dị tổ hợp
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ.
- Biến dị tổ hợp xuất hiện ở các loài sinh sản hữu tính (Loài giao phối).
Kết luận chung: SGK
V. Củng cố:
- Sự di truyền của các cặp trính trạng có phụ thuộc vào nhau không?
- Trả lời câu hỏi 1 SGK trang 16.
V. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK, 
- Đọc bài: "Lai hai cặp tính trạng"(tt). Kẻ bảng 5 vào vở bài tập.
	Tiết 5
Ngày soạn: 14/ 9/ 2006
Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (T2)
A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen.
- Phát biểu được nội dung quy luật PLĐL, phân tích được ý nghĩa của quy luật đối với chọn giống và tiến hoá.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ quan sát, phân tích kênh hình.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 5 SGK.
Học sinh: Kẻ phiếu học tập bảng 5 SGK.
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II.Kiểm tra bài cũ: Căn cứ vào đâu mà Men đen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Men đen đã giải thích kết quả của mình như thế nào để đi đến kết luận về nội dung quy luật? Quy luật của Men đen có ý nghĩa như thế nào? 
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV chiếu tranh phóng to H.5 SGK, nghiên cứu SGK. Yêu cầu HS thảo luận:
- Giải thích tại sao ở F2 có 16 hợp tử?
GV có thể sử dụng hệ thống câu hỏi phụ để hướng dẫn cho HS:
+ Khi nào thì hợp tử được hình thành?
+ F1 có kiểu gen giống nhau vậy thì số loại giao tử của chúng có bằng nhau không?
+ Số 16 là tích của 2 số giống nhau nào?
+ Vì sao F1 lại tạo ra 4 loại giao tử?
+ Tỷ lệ các loại giao tử của F1 có bằng nhau không? Vì sao?
- Điền nội dung phù hợp vào bảng 5?
GV có thể gợi ý:
+ Thống kê tất cả các kiểu gen giống nhau.
+ Những kiểu gen nào cùng quy định một kiểu hình thì cộng lại với nhau.
Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 5 SGK.
GV chiếu bảng 5 (phần phụ lục)
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục IV SGK. Trả lời các câu hỏi:
+ Vì sao ở các loài giao phối số lượng biến dị tổ hợp rất phong phú?
+ Biến dị tổ hợp phong phú có ý nghĩa gì? Vì sao?
GV đưa thêm một số thông tin ở phần thông tin bổ sung (SGV) để làm rõ thêm.
GV có thể lấy một vài ví dụ về sự nghèo nàn biến dị tổ hợp trong cuộc sống cũng như trong tự nhiên để làm rõ ý nghĩa này.
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
3. Men đen giải thích kết quả thí nghiệm 
- Do các nhân tố di truyền phân li độc lập nên F1 tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau.
- 4 loại giao tử đực kết hợp với 4 loại giao tử cái trong quá trình thụ tinh tạo thành 16 kiểu tổ hợp (16 hợp tử).
4. ý nghĩa của định luật PLĐL
+ ở các loài giao phối (SV bậc cao) kiểu gen gồm rất nhiều gen và các gen thường tồn tại ở trạng thái dị hợp nên tạo ra rất nhiều loại giao tử khác nhau. Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử này tạo nên nguồn biến dị tổ hợp rất phong phú.
+ Số biến dị tổ hợp càng nhiều tạo ra càng nhiều cơ hội lựa chọn cho con người trong chọn giống. Đối với một loài trong tự nhiên thì càng có nhiều cơ hội để tồn tại.
Kết luận chung: SGK
V. Củng cố:
- Làm bài tập số 4 SGK.
V. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK 
- Đọc kỹ bài thực hành.
KH F2
Tỷ lệ
Hạt Vàng, trơn
Hạt Xanh, trơn
Hạt Vàng, nhăn
Hạt Xanh, nhăn
Tỷ lệ của mỗi kiểu gen F2
1AABB
2 AaBB
2 AABb
4 AaBb
9 A-B-
1 aaBB
2 aaBb
3 aaB-
1 AAbb
2 Aabb
3A-bb
1 aabb
1aabb
Tỷ lệ kiểu hình ở F2
9
3
3
1
	Tiết 6
Ngày soạn: 16/ 9/ 2006
Bài 6: Thực hành: 
tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại
A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo đồng kim loại
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỷ lệ các loại giao tử và tỷ lệ KG ở F2 trong phép lai một cặp tính trạng của Men đen.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ quan sát, phân tích.
- Rèn kỹ năng thực hành.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
- Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Chuẩn bị đồng kim loại 2 mặt đủ cho các nhóm.
Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II.Kiểm tra bài cũ: 
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Men đen đã làm thế nào để phân tích kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả đó?
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức
GV cho 1 - 2 HS đọc phần I. SGK.
Hoạt động 1:
GV hướng dẫn HS gieo đồng xu và thu thập số liệu: 
+ Cầm đứng cạnh, thả rơi tự do từ một độ cao xác định.
+ Quan sát, xác định mặt trên của đồng kim loại là sấp (S) hay ngữa (N).
+ Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1 và liên hệ với tỷ lệ các loại giao tử sinh ra từ F1: Aa
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS thực hiện như hoạt động 1:
+ Gieo đồng thời 2 đồng kim loại.
+ Theo dõi, xác định 1 trong 3 trường hợp có thể xuất hiện trong 1 lần gieo: SS, SN, NN.
+ Thống kê kết quả vào bảng 6.2 và liên hệ với tỷ lệ các kiểu gen ở F2 trong phép lai 1 cặp tính trạng.
GV lưu ý HS số lần gieo trong mỗi thí nghiệm được lặp lại từ 100 - 200 lần.
GV hướng dẫn và yêu cầu HS viết bài thu hoạch vào vở theo mẫu SGK.
GV kiểm tra bài thu hoạch của từng HS . Nhận xét, cho điểm một số bài thực hành có chất lượng.
I. Mục tiêu: 
- SGK
II. Chuẩn bị:
Như đã dặn ở bài trước.
III. Nội dung:
1. Gieo 1 đồng xu
P(S) = 1/2
P(N) = 1/2
 P(A) = 1/2
 P(a) = 1/2
2. Gieo hai đồng kim loại
P(SS) = P(S).P(S) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P(SN) = P(S).P(N) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P(NN) = P(N).P(N) = 1/2 . 1/2 = 1/4
 KG F2:
P(AA) = P(A).P(A) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P(Aa) = 2.P(A).P(a) = 2. 1/2 . 1/2 = 1/2
P(aa) = P(a).P(a) = 1/2 . 1/2 = 1/4
IV. Thu hoạch
V. Củng cố:
- GV cho HS trả lời câu hỏi đặt ra từ đầu bài.
V. Dặn dò:
- Làm các bài tập chương I 
	Tiết 7
Ngày soạn: 21/ 9/ 2006
Bài 7: Bài tập
A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Vận dụng được lý thuyết vào giải bài tập
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ phân tích dạng bài, giải bài tập trắc nghiệm.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. Trung thực, khách quan.
B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Hợp tác nhóm
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Bài tập, đáp án.
Học sinh: Làm trước bài tập ở nhà.
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II.Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại nội dung các quy luật di truyền của Men đen?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Để hiểu các quy luật di truyền của Men đen cũng như vận dung để giải các bài toán thì trước hết cần rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV chia bảng, gọi 4 HS lên bảng làm các bài tập 1, 2, 3, 4 trang 22 - 23 SGK
4 HS lên bảng hoàn thành bài tập. Cả lớp làm vào giấy, chú ý quan sát, nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2
GV rèn luyện cho HS cách viết giao tử của các kiểu gen khác nhau bằng các bài tập:
Viết giao tử của các cơ thể có kiểu gen sau:
a/ AaBb
b/ AABb
c/ AaBbDd
d/ AaBBdd
GV gọi 4 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm vào giấy nháp. Xác định tỷ lệ các loại giao tử trong các trường hợp trên.
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4 trang 19 và 5 trang 23 SGK.
GV yêu cầu HS lý giải sự lựa chọn của mình.
GV cho điểm.
1. Bài tập lai một cặp tính trạng 
Đáp án:
1 - a
2 - d
3 - d
4 - b hoặc c
2. Bài tập lai hai cặp tính trạng
a. AB : Ab : aB : ab
b. AB : Ab
c. ABD : ABd : AbD : Abd : aBD : aBd : abD : abd
d. ABd : aBd
BT 4 (Trang 19): AABB.
BT 5 (Trang 23): d: Aabb x aaBB
V. Củng cố:
- GV nhận xét tinh thần chuẩn bị, thái độ học tập của HS.
V. Dặn dò:
- GV giao bài tập về nhà cho HS.
- Đọc bài 8: Nhiễm sắc thể.
	Tiết 8
Ngày soạn: 23/ 9/ 2006
Chương II: Nhiễm sắc thể
Bài 8: Nhiễm sắc thể
A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Nêu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài. 
- Mô tả được cấu trúc điển hình và chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Hợp tác nhóm, đàm thoại, giải quyết vấn đề.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Máy chiếu; phim trong bảng 8, ảnh bộ NST người, cấu trúc hiển vi của NST.
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II.Kiểm tra bài cũ: 
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
GV giới thiệu về chương II. Các loài khác nhau được đặc trưng về những đặc điểm nào của bộ NST?
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV chiếu bảng 8 SGK: Số lượng bộ NST của một số loài. Đưa ra hệ thống câu hỏi:
+ Bộ NST lưỡng bội của loài có số lượng như thế nào?
+ Số lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hoá của loài đó không.
HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
GV cho HS quan sát H.8.2. Nhận xét về hình dạng của NST.
HS quan sát, nhận xét, tự rút ra kết luận.
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS quan sát H.8.4 - 5, đọc thông tin SGK.
Xác định thành phần cấu trúc của NST ở số 1 và số 2.
HS tự rut ra kết luận sau khi thảo luận.
Hoạt động 3
GV thuyết giảng để gợi lên mối quan hệ giữa nhân tố di truyền - gen - NST.
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
1. Tính đặc trưng của bộ NST
- Trong tế bào xôma, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng gồm hai NST giống nhau về hình thái, cấu tạo, kích thước tạo nên bộ NST lưỡng bội có số lượng đặc trưng cho mỗi loài (2n). Trong tế bào giao tử, bộ NST chỉ còn lại một nửa: bộ NST đơn bội (n).
- Bộ NST của mỗi loài còn được đặc trưng về hình dạng: Hình hạt, hình que, hình dấu phẩy,... 
 Tế bào của mỗi laòi sinh vật được đặc trưng về số lượng và hình dạng.
2. Cấu trúc của NST
Quan sát dưới kính hiển vi quang học ở kì giữa của quá trình phân bào, NST có cấu trúc điển hình như sau:
+ Mỗi NST gồm 2 crômatit (1) gắn với nhau ở tâm động (2) (eo thứ nhất). Một số NST còn có eo thứ 2 (thể kèm).
+ Mỗi Crômatit gồm chủ yếu 1 phân tử ADN và Prôtêin loại Histon.
3. Chức năng của NST
+ NST là cấu trúc mang gen (Nhân tố di truyền). Mỗi gen nằm ở vị trí xác định trên NST.
+ Gen có bản chất là ADN. ADN có khả năng tự sao và nhờ vậy NST mới tự nhân đôi được trong quá trình phân bào. Qua đó các tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
*Kết luận chung: SGK
V. Củng cố:
- Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội.
V. Dặn dò:
- Học, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc bài Nguyên phân. Kẻ bảng 9.1, bảng 9.2 (Cột 1 và 3).
	Tiết 9
Ngày soạn: 28/ 9/ 2006
Bài 9: nguyên phân
A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Trình bày được sự biến đổi hình thái của NST trong chu kỳ phân bào. Các diễn biến của NST qua các kỳ của quá trình NP.
- Phân tích được ý nghĩa của NP đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Hợp tác nhóm, đàm thoại.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Máy chiếu; phim trong H.9.2 - 3, bảng 9.2.
Học sinh: Kẻ bảng 9.1 - 2 vào vở bài tập.
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
I. ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu trúc hiển vi của NST?
III. Nội dung bài mới: 
1/ Đặt vấn đề.
Trong kỳ giữa của quá trình phân bào NST có cấu trúc đặc trưng. Nhưng các kỳ khác thì NST có sự biến đổi như thế nào?
2/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức
GV chiếu bảng H.9.1 SGK: 
+ Quá trình phân chia tế bào diễn ra qua mấy giai đoạn chính?
Hoạt động 1:
GV chiếu H.9.2 SGK , lưu ý HS về mức độ đóng, duỗi xoắn và trạng thái đơn, kép của NST. Hoàn thành bảng 9.1.
HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS quan sát H.9.3, nhấn mạnh sự nhân đôi và hình thái của NST qua các kỳ, yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, xác định các diễn biến cơ bản của NST ở các kỳ
HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành bảng. 
GV cùng cả lớp trao đổi, HS tự rút ra kết luận sau khi thảo luận. 
Hoạt động 3
GV nêu câu hỏi:
+ Bộ NST ở tế bào con như thế nào so với tế bào mẹ?
+ NP làm cho số lượng tế bào trong cơ thể biến đổi như thế nào? Điều đó có ý nghĩa gì?
+ Cơ sở khoa học của các biện pháp giâm, chiết, ghép ở thực vật là gì?
HS dựa vào kết quả của quá trình NP cũng như kiến thức thực tế trả lời. GV bổ sung thêm. Từ đó rút ra kết luận.
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
Quá trình phân chia tế bào gồm 2 giai đoạn chính:
+ Giai đoạn chuẩn bị (Kỳ trung gian): Chiếm 90% thời gian của quán trình phân bào.
+ Giai đoạn phân chi

File đính kèm:

  • docgiao an sinh hoc lop 9.doc