Giáo án Sinh lớp 8 - Tiết 57: Kiểm tra

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 978 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh lớp 8 - Tiết 57: Kiểm tra, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/3/2012
Ngày dạy: 5/4/2012 Tiết 57:
Kiểm tra
i. mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS từ chương VII đến chương IX: 
	+ Bài tiết.
	+ Da.
	+ Thần kinh và giác quan.
- Nhằm phát hiện ra những mặt đạt và chưa đạt của HS, tìm hiểu nguyên nhân để đề ra biện pháp điều chỉnh trong quá trình dạy học giúp HS học tốt.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng làm bài tự luận, khả năng trình bày kiến thức.
- Kĩ năng tư duy, tổng quát kiến thức.
3. Thái độ: Phát huy tính tự giác, tích cực của HS nghiêm túc trong kiểm tra.
II- Ma trận đề bài.
Mức độ
 Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thâp
Vận dụng cao
Tổng
1. Bài tiết (3t).
- Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.
Số câu: 1
Số điểm:2 
= 20 %
- Nêu được thực chất quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu và thải bỏ chất không cần thiết, duy trì ổn định môi trường trong.
Số câu: 1
Số điểm: 1
= 10%
Số câu: 2
Số điểm:3
= 30%
2. Da.
(2t)
- HS nêu được 4 chức năng chính của da:
+ Bảo vệ.
+ Bài tiết.
+ Thu nhận cảm giác.
+ Điều hoà thân nhiệt.
Số câu: 1
Số điểm: 2
= 20%
Số câu: 1
Số điểm: 2
= 20%
3. Thần kinh và giác quan
(12t)
- Nêu rõ được 2 ý nghĩa chính của sự hình thành và ức chế PXCĐK đối với đời sống ĐV và con người.
Số câu: 1
Số điểm: 2
= 20%
- Trình bày được quá trình thu nhận ảnh ở màng lưới đến vùng phân tích thị giác ở thuỳ chẩm.
Số câu: 1
Số điểm: 1,5
= 15%
- HS chỉ ra được 3 đặc điểm tiến hoá cơ bản của đại não người so với đại não ĐV lớp thú.
Số câu: 1
Số điểm: 1,5
= 15%
Số câu: 3
Số điểm:5
= 50%
Tổng
Số câu: 2
Số điểm: 4
= 40%
Số câu: 2
Số điểm: 3
= 30%
Số câu: 1
Số điểm: 1,5
= 1,5%
Số câu: 1
Số điểm: 1,5
= 15%
Số câu: 6
Số điểm: 10
= 100%
III. Đề bài.
Câu 1(1 đ): Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì?
Câu 2(2 đ): Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh tác nhân có hại ta phải làm gì?
Câu 3(2 đ): Da có những chức năng gì?
Câu 4(1,5 đ): Hãy chứng tỏ sự tiến hoá của đại não người so với các động vật khác trong lớp thú?
Câu 5(2đ): Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế PXCĐK đối với đời sống các động vật và con người ?
Câu 6(1,5 đ): Trình bày quá trình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan phân tích thị giác ?
IV. Đáp án và biểu chấm.
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1:
 1 điểm
- Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu,
- Thải bỏ các chất cặn bã, các chất độc, các chất thừa ra khỏi cơ thể. Để duy trì ổn định môi trường trong.
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2:
 2 điểm
Hình thành các thói quen sống khoa học :
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
- Khẩu phần ăn uống hợp lí.
- Đi tiểu đúng lúc.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 3:
 2 điểm
4 chức năng chính của da:
- Bảo vệ cơ thể.
- Thu nhận cảm giác.
- Bài tiết.
- Điều hoà thân nhiệt.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 4:
 1,5 điểm
- Khối lượng não/khối lượng cơ thể ở người lớn hơn so với ĐV.
- Vỏ não người có nhiều khe rãnh hơn, làm tăng diện tích bề mặt để chứa các nơron.
- ở đại não người xuất hiện các vùng: vận động ngôn ngữ, hiểu tiếng nói,hiểu chữ viết.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 5:
 2 điểm
- Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi.
- Hình thành các thói quen, các tập quán tốt đối với đời sống con người.
1,0 đ
1,0 đ
Câu 6:
 1,5 điểm
- ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lưới tạo nên 1 ảnh thu nhỏ, ngược chiều " TB thụ cảm thị giác " xung thần kinh qua dây thần kinh thị giác " vùng thị giác ở thuỳ chẩm cho ta nhận biết hình ảnh của vật.
1,5 đ
V. Hướng dẫn về nhà.
- Xem lại các phần kiến thức trong bài kiểm tra, tự đánh giá mức độ bài làm của mình.
- Đọc trước và chuẩn bị bài sau.

File đính kèm:

  • docTiet 57Ma tranDebaiBieu cham.doc