Giáo án Sinh vật 8
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh vật 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 25.8.07 Tiết 1 Ngày dạy : 27.8.07 Bài 1: bài mởi đầu A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS nêu rỏ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên. - Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của bộ môn B, Phương pháp: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm C, Chuẩn bị: GV: Tranh hình 1.1-3 SGK, bảng phụ HS: Tìm hiểu trước bài, phiếu học tập D, Tiến trình lên lớp: I, ổn định: (1 phút) II, Bài cũ: (5 phút) ? Em hãy kể những phân môn sinh học đã được học ở các lớp trước. III, Bài mới: 1, Đặt vấn đề: ở những lớp trước các em đã được học về thực vật, động vật, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về cơ thể chúng ta, xác định vị trí con người trong tự nhiên, nhiệm vụ của môn cơ thể và vệ sinh người. 2, Triển trai bài: Hoạt động thầy trò HĐ 1: (14 phút) - GV phân chia lớp thành các nhóm, cử nhóm trưởng, thư kí. - HS các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi lệnh 1 mục 1 GSK. - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - HS tìm hiểu thông tin SGK, từng hs hoàn thiện bài tập phần lệnh 2 mục 1 SGK. - GV yêu cầu một vài hs báo cáo kết quả, hs khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. HĐ 2: (12 phút) - GVY/C học sinh tìm hiểu thông tin và quan sát hình 1.1-3 SGK. - HS trả lời câu hỏi phần lệnh mục 2 SGK. - HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. - Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình hãy cho biết: ? Nhiệm vụ môn sinh học 8. ? Kiến thức cơ thể người liên quan với những nghành khao học noà. HS trả lời, bổ sung - GV kết luận. HĐ 3: (8 phút) - GVY/C học sinh tìm hiểu thông tin mục 3 SGK và dựa vào hiểu biết của mình hãy cho biết: ? Để học tốt môn sinh học 8 chúng ta phải vận dụng phương pháp nào. - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận * GV Y/C học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài. Nội dung I. Vị trí của con người trong tự nhiên. - Người là động vật thuộc lớp thú, đặc điểm phân biệt người với động vật là: + Sự phân hoá bộ xương phù hợp với chức năng lao động. + Lao động có mục đích. + Có tư duy, tiếng nói và chữ viết. + Biết dùng lửa. + Não phát triển, sọ lớn hơn mặt. II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh. - Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể. - Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều nghành khoa học như: Y học, thể thao, hội hoạ. III. Phương pháp học môn học cơ thể người và vệ sinh. - Phương pháp học tập phù hợp với môn học là kết hợp nhiều phương pháp như: quan sát, thí nghiệm, thảo luận nhóm và vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. IV, Kiểm tra, đánh giá: (5 phút) ? Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì. ? Để học tốt môn sinh 8 em cần thực hiện những phương pháp nào. V, Dặn dò: (1 phút) Học bài củ, trả lời các câu hỏi cuối bài Xem trước bài mới: Kẻ bảng 2 SGK. g b ũ a e Tuần 1 Ngày soạn:28.8.07 Tiết 2 Ngày dạy : 30.8.07 Chương I: khái quát về cơ thể người Bài 2: cấu tạo cơ thể người A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS kể tên và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người - HS giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan. - Giáo dục cho học sinh ý thức tự chăm sóc sức khoẻ cho bản thân B, Phương pháp: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm C, Chuẩn bị: GV: - Máy chiếu(nếu có), tranh vẽ phóng to - Mô hình tháo lắp các cơ quan trong cơ thể người HS: Tìm hiểu trước bài, chuẩn bị phiếu học tập. D, Tiến trình lên lớp: I, ổn định: (1 phút) II, Bài cũ: (5 phút) ? Nhiệm vụ của môn học cơ thể và vệ sinh người là gì. III, Bài mới: 1, Đặt vấn đề: Cơ thể người là một thể thống nhất giữa các hệ cơ quan như: Tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết và thần kinh... Vậy các hệ cơ quan trong cơ thể người được cấu tạo như thế nào, để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. 2, Triển trai bài: Hoạt động thầy trò HĐ 1: (23 phút) - GVY/C học sinh quan sát H 2.1-2 SGK và mô hình cấu tạo cơ thể người. - GV gọi HS lên nhận biết và tháo lắp mô hình cơ thể người, khi tháo lắp yêu cầu HS gọi tên và chỉ vị trí các cơ quan đó. - HS các nhóm thực hiệu lệnh mục I SGK, - GV yêu cầu HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. - HS tìm hiểu thông tin SGK và quan sát lại tranh, mô hình 2.2 SGK. - Các nhóm học sinh thực hiện lệnh mục 2 SGK. - GV gọi đại diện HS các nhóm lên hoàn thiện bảng phụ ở bảng, nhận xét, bổ sung. ? Qua bảng trên hãy cho biết cơ thể người có những hệ cơ quan nào. - HS trả lời, GV chốt lại kiến thức. ? Ngoài các hệ cơ quan trên cơ thể người còn có những hệ cơ quan nào nữa. - HS trả lời, GV chốt lại nội dung chính. HĐ 2: (10 phút) - GVY/C học sinh tìm hiểu nội dunh thông tin SGK. - Các nhóm thảo luận hoàn thiện lệnh mục II SGK.(giải thích mũi tên sơ đồ h 2.3 SGK) - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - GV tổng hợp lại ý kiến và giải thích. * GVY/C HS đọc mục ghi nhớ cuối bài. Nội dung I. Cấu tạo: 1, Các phần cơ thể. - Cơ thể người chia làm 3 phần: Đầu, thân và chân tay. - Thân gồm 2 phần khoang ngực và khoang bụng được ngăn cách bởi cơ hoành. + Khoang ngực: Chứa tim, phổi + Khoang bụng: Chứa dạ dày, ruột, gan, tuỵ, thận, bóng đái và cơ quan sinh sản. 2, Các hệ cơ quan. (Bảng phụ) - Gồm 9 hệ cơ quan: + Hệ vận động + Hệ tiêu hoá + Hệ tuần hoàn + Hệ hô hấp + Hệ bài tiết + Hệ thần kinh + Hệ nội tiết + Hệ sinh dục + Các giác quan. II. Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan. - Các cơ quan trong cơ thể là một khối thống nhất, có sự phối hợp với nhau cùng thực hiện chức năng sống. Sự phối hợp đó được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và thể dịch. IV, Kiểm tra, đánh giá: (5 phút) ? Cơ thể người gồm mấy phần, đó là những phần nào. ? Bằng ví dụ hãy phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hoà hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể. V, Dặn dò: (1 phút) - Học bài củ, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Xem trước bài mới: Kẻ bảng 3.1 SGK. Tuần 2: Ngày soạn: .....9.07 Tiết 3: Ngày dạy : .....9.07 Bài 3: tế bào A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS nắm được cấu trúc cơ bản của tế bào gồm: màng sinh chất, chất tế bào( lưới nội chất, riboxôm, ti thể, bộ máy gôngi, trung thể...) và nhân( NST, nhân con). Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của TB và chứng minh được TB là đơn vị chức năng của cơ thể. - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, hoạt động nhóm - Giáo dục cho HS ý bảo vệ cơ thể. B, Phương pháp: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm C, Chuẩn bị: GV: Tranh (mô hình) cấu tạo TB động vật, bảng phụ HS: Tìm hiểu trước bài, phiếu học tập D, Tiến trình lên lớp: I, ổn định: (1 phút) II, Bài cũ: (5 phút) ? Cơ thể người gồm mấy phần, là những phần nào? Phần thân gồm những cơ quan nào. III, Bài mới: 1, Đặt vấn đề: -Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất là tế bào. Vậy tế bào có cấu tạo như thế nào? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài này. 2, Triển trai bài: Hoạt động thầy trò HĐ 1: (7 phút) - GVY/C học sinh quan sát hình 3.1 SGK. - GV treo tranh câm hình 3.1, yêu cầu học sinh các nhóm lên bảng gắn lên các phần của tế bào. - HS các nhóm thảo luận, đại diện lên các thành phần cấu tạo TB động vật, nhóm khác bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. HĐ 2: (10 phút) - GVY/C học sinh nghiên cứu bảng 3.1 SGK. - HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? Màng sinh chất có vai trò gì. ? Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào. ? Năng lượng cần cho hoạt động sống được lấy từ đâu. ? Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào. - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. - GVY/C học sinh thực hiện lệnh mục II SGK. - HS trả lời, bổ sung, GV giải thích: - MSC thực hiện TĐC để tổng hợp nên những chất riêng của TB. Sự phân giải vật chất để tạo năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của TB được thực hiện nhờ ti thể, NST trong nhân quy định đặc điểm cấu trúc P được tổng hợp trong TB ở riboxôm. Như vậy các bào quan trong TB có sự phói hợp hoạt động để TB thực hiện chức năng sống. ? Tại sao nói TB là đơn vị chức năng của cơ thể. - GV giải thích: Cơ thể có 4 dặc trưng cơ bản: TĐC, sinh trưởng, sinh sản và di truyền được tiến hành ở TB. HĐ 3: (8 phút) - GVY/C học sinh nghiên cứu thông tin SGK. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? TB gồm những thành phần hoá học nào. - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. ? Các chất hoá học cấu tạo nên TB có ở đâu. ? Tại sao trong khẩu phần thức ăn của mỗi người cần có đủ P, L, G, vitamin và muối khoáng. - HS trả lời, GV kết luận. HĐ 4: (8 phút) - GVY/C học sinh nghiên cứu sơ đồ 3.2 SGK - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? Cơ thể lấy thức ăn từ đâu. ? Thức ăn được biến đổi và chuyển hoá như thế nào trong cơ thể. ? Cơ thể lớn lên được do đâu. ? Giữa TB và cơ thể có mối quan hệ như thế nào. ? Câu hỏi lệnh mục 4 SGK - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. Nội dung I. Cấu tạo tế bào. - Tế bào cấu tạo gồm 3 phần: + Màng tế bào. + TBC: Lưới nội chất, riboxôm, ti thể, bộ máy gôngi, trung thể.... + Nhân: NST, nhân con. II. Chức năng các bộ phận trong tế bào. Kết luận: Bảng 3.1 SGK III. Thành phần hoá học của tế bào. - TB gồm hỗn hợp nhiều chất vo cơ và hữu cơ: + Chất vô cơ: Muối khoáng chứa: Ca, K, Na, Cu, Fe... + Chất hữu cơ: * Prôtêin: C, H, O, S, P * Gluxit: C, H, O * Lipit: C, H, O * Axit nuclêic: ADN, ARN IV. Hoạt động sống của tế bào. Hoạt động sống của TB gồm: + Trao đổi chất + Lớn lên + Phân chia + Cảm ứng IV, Kiểm tra, đánh giá: (5 phút) HS làm bài tập 1 SGK ( Đáp án: 1c, 2a, 3b, 4e, 5d ) V, Dặn dò: (1 phút) Học bài củ, trả lời câu hỏi cuối bài, , xem trước bài mới. g b ũ a e Tuần 2: Ngày soạn: ....9/07 Tiết 4: Ngày dạy :.....9/07 Bài 4: mô A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS trình bày được khái niệm về mô, phân biệt các loại mô chính và chức năng từng loại mô. - Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm. - Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ và giữ gìn sức khẻo B, Phương pháp: Quan sát tìm tòi và hoạt động nhóm C, Chuẩn bị: GV: Tranh hình 4.1-4 SGK, máy chiếu, phim trong(nếu có) HS: Phiếu học tập, tìm hiểu trước bài. D, Tiến trình lên lớp: I, ổn định: (1 phút) II, Bài cũ: (5 phút) ? HS làm bài tập 1 SGK ? Hãy chứng minh TB là đơn vị chức năng của cơ thể. III, Bài mới: 1, Đặt vấn đề: Sự tiến hoá của cấu tạo và chức năng của tập đoàn vônvóc, so với động vật đơn bào(Tập đoàn vônvoc có sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng, đó là cơ sở hình thành mô ở động vật đa bào) 2, Triển trai bài: Hoạt động thầy trò HĐ 1: (6 phút) - GVY/C học sinh nghiên cứu thông tin mục I SGK, kết hợp quan sát tranh hình 4.1-4 SGK - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? Thế nào là mô. - HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức.(Trong mô ngoài các TB còn có yêu tố không có cấu trúc TB gọi là chất phi bào) HĐ 2: (28 phút) - GVY/C học sinh quan sát hình 4.1,2 và tìm hiểu nội dung mục 1 SGK. - HS các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi: ? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp của TB ở mô biểu bì. ? Mô biểu bì có vị trí, đặc điểm cấu tạo và chức năng như thế nào. - HS các nhóm trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. - GV Y/C học sinh quan sát hình 4.2 SGK - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? Máu thuộc loại mô nào ? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó. ? Vị trí, cấu tạo và chức năng của mô liên kết. - HS trả lời, gv kết luận. - GV Y/C học sinh quan sát hình 4.3 và tìm hiểu thông tin SGK - Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi lệnh mục 3 SGK. - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức - GV Y/C học sinh quan sát hình 4.4 và tìm hiểu thông tin mục 4 SGK cho biết: ? Vị trí, cấu tạo và chức năng của mô thần kinh. - HS trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. Nội dung I. Khái niệm mô. - Mô là một tập hợp các yếu tố chuyên hoá, có cấu trúc giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định. Chất tế bào - Mô gồm: Chất phi bào II. Các loại mô: 1, Mô biểu bì: * Vị trí: Phủ ngoài da, lót trong các cơ quan rổng(Ruột, bóng đái, mạch máu) * Cấu tạo: + Chủ yếu là TB, không có chất phi bào + TB có hình dạng khác nhau: dẹt, đa giác, trụ, khối... + Các TB xếp sát nhau thành lớp dày. + Mô biểu bì gồm: BB da, BB tuyến * Chức năng: + Bảo vệ, che chở + Hấp thụ, tiết các chất + Tiếp nhận kích thích từ môi trường. 2, Mô liên kết: * Vị trí: Có khắp cơ thể, rải rác trong chất nền * Cấu tạo: + Gồm TB và chất phi bào(sợ đàn hồi, chất nền) + Có thêm chất canxi và sụn + Mô liên kết: Nâng đở, liên kết các cơ quan và đệm. + Chức năng dinh dưỡng. 3, Mô cơ: * Vị trí: Gắn vào xương, thành ống tiêu hoá, mạch máu, tim... * Cấu tạo: + Chủ yếu là TB, chất phi bào ít + TB có vân ngang hay không có vân ngang + Các TB xếp thành lớp, thành bó. + Mô cơ: Cơ vân, cơ trơn, cơ tim * Chức năng: Co dãn tạo nen sự vận động các cơ quan và vận động cơ thể. 4, Mô thần kinh: * Vị trí: ở não, tuỹ sống và dây thần kinh. * Cấu tạo: + Các TB thần kinh(nơron), TBTK đệm. + Nơron nối các sợi trục và sợ nhánh. * Chức năng: + Tiếp nhận kích thích + Dẫn truyền xung thần kinh + Xử lí thông tin + Điều hoà hoạt động các cơ quan. IV, Kiểm tra, đánh giá: (4 phút) GV sử dụng bài tập 3 SGK lập bảng so sánh 4 loại mô. V, Dặn dò: (1 phút) Học bài củ theo câu hỏi cuối bài Chuẩn bị cho bài thực hành: Mỗi tổ chuẩn bị 1 con ếch, thịt lợn tươi Tuần 3 Ngày soạn:....9.07 Ngày dạy :......9.07 Bài 5: Thực hành quan sát tế bào và mô A, Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS làm được tiêu bản tạm thời TB mô cơ vân, quan sát và vễ hình TB trong tiêu bản đã làm: TB niên mạc miệng, mô sụn, mô xương, mô cơ vân... phân biệt được bộ phận chính của TB và màng tế bào. - Rèn luyện cho HS kỉ năng sử dụng kính hiển vi, mổ tách TB - Giáo dục cho HS ý thức nghiêm túc trong giờ học, vệ sinh phòng học B, Phương pháp: Thực hành C, Chuẩn bị: GV: Kính hiển vi, bộ đồ mổ, khăn lau..., Bộ tiêu bản động vật HS: Chuẩn bị theo nhóm đã phân công D, Tiến trình lên lớp: I, ổn định: (1 phút) II, Bài cũ: (5 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Phát dụng cụ cho nhóm trưởng III, Bài mới: 1, Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu TB và mô. Vậy chúng ta có những thực nghiệm về cấu tạo và chức năng như thế nào ? Hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. 2, Triển trai bài: Hoạt động thầy trò HĐ 1: (20 phút) - GV chiếu phim trong (bảng phụ) nội dung các bước làm tiêu bản. - Yêu cầu một vài HS làm tiêu bản mẫu như đã hướng dẫn, HS theo dõi các thao tác. - GV yêu cầu các nhóm làm tiêu bản, GV theo dõi, để giúp học sinh hoàn thành tiêu bản của mình. - GV yêu cầu các nhóm HS tiến hành điều chỉnh kính và quan sát - GV kiểm tra và điều chỉnh các nhóm chưa đạt yêu cầu - Cho học sinh cả nhóm quan sát rồi vẽ hình quan sát được. HĐ 2: (13 phút) - GV Y/C các nhóm quan sát các mô rồi vẽ hình. - HS các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến chung để trả lời. ? Mô tả các loại mô mà em quan sát được. - HS trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. Nội dung I. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân. 1, Cách làm tiêu bản mô cơ vân: - Rạch da đùi ếch lấy một bắp cơ - Dùng kim mũi nhọn rạch dọc bắp cơ (thấm sạch) - Dùng ngón tay trỏ và ngón tay cái ấn hai bên mép rạch - Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách một sợi cơ mảnh. - Đặt sợi cơ lên lam kính, nhỏ 1 giọt dung dịch sinh lí 0,65% NaCl vào. - Đậy lamen, nhỏ 1 giọt CH3COOH 1% cạnh la men. 2, Quán sát tiêu bản: - Thấy được các phần chính của TB: Màng, TB chất, nhân và vân ngang. II. Quan sát tiêu bản các loại mô khác. * Mô biểu bì: TB xếp sát nhau * Mô sụn: chỉ có 2-3 TB tạo thành nhóm * Mô xương: TB nhiều * Mô cơ: TB nhiều, dài IV, Kiểm tra, đánh giá: (5 phút) - Yêu cầu các nhóm làm bài thu hoạch theo yêu cầu SGK. - Biểu dương các nhóm làm việc nghiêm túc, đạt kết quả cao - Phê bình các nhóm học tập chưa nghiêm tác, đạt kết quả chưa cao. V, Dặn dò: (1 phút) - Ôn lại kiến thức về mô - Xem trước bài mới: phản xạ g b ũ a e Ngày dạy :...... Tiết6: phản xạ I.Mục tiêu: 1. Kiến thức : Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm. - HS nắm được cấu tạo và chức năng của nơron, chỉ rõ 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền của xung thần kinh trong cung phản xạ. 2.K ỹ năng : Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát và hoạt động nhóm 3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ cơ thể. II. Chuẩn bị: GV: Tranh hình 6.1-3 SGK, băng hình và đường dẫn truyền xung thần kinh và phản xạ. HS: Tìm hiểu trước bài. III. Các hoạt động dạy & học: 1. ổn định: (1 phút) 8A:........................................................................................................................... 8B:........................................................................................................................... 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Thu bài thu hoạch giờ trước. 3. Bài mới: *Đặt vấn đề: Khi tay chúng ta sờ vào vật nóng thì tay rụt lui hoặc nhìn thấy quả khế thì tiết nước bọt, những hiện tượng đó là phản xạ. Vậy phản xạ được thực hiện nhờ cơ chế nào ? Cơ sở vật chất hoạt động của phản xạ là gì ? Hoạt động thầy trò HĐ 1: Cấu tạo và chức năng của nơron. - GV Y/C học sinh quan sát hình 6.1 và tìm hiểu thông tin SGK hãy cho biết: ? Mô tả cấu tạo một nơron điển hình. - HS trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. * Lưu ý: Bao miêlin tạo nên những eo chứ không phải nối liền. - GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin mục I SGK cho biết: ? Nơron có chức năng gì. - HS trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. - Dựa vào thông tin SGK cho biết: ? Có mấy loại nơron, vị trí từng loại, chức năng của từng loại. ? Em có nhận xét gì vè hướng dẫn truyền của xung TK cảm giác và vận động. - HS trả lời, bổ sung - GV kết luận. HĐ 2:Cấu tạo và chức năng của nơron. (17 phút) - Y/C học sinh tìm hiểu thông tin SGK mục II. - HS các nhóm trao đỏi trả lời câu hỏi: ? Phản xạ là gì ? cho ví dụ ? ? Nêu điểm khác nhau giữa phản xạ ở người và tính cảm ứng ở thực vật. ? Một phản xạ thực hiện được nhờ sự chỉ huy của bộ phận nào - HS trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức - Y/C học sinh tìm hiểu thông tin mục 2 và quan sát hình 6.2 SGK cho biết: ? Có những loại nơron nào tham gia vào cung phản xạ. ? Các thành phần của 1 cung phản xạ. ? Cung phản xạ là gì ? Vai trò của nó ? - HS các nhóm trình bày, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. - GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin và sơ đồ hình 6.3 SGK rồi trả lời câu hỏi: ? Thế nào là vòng phản xạ ? Vòng phản xạ có ý nghĩa thế nào trong đời sống. ? Giải thích sơ đồ 6.3 SGK - HS trả lời, GV giải thích. T 17 17 Nội dung I. Cấu tạo và chức năng của nơron. 1.Cấu tạo của nơron: * Nơron cấu tạo gồm: - Thân chứa nhân, xung quanh là tua ngắn gọi là sợi nhánh - Tua dài gọi là sợi trục: Có bao miêlin, eo Rangviê và tận cùng là xináp. 2.Chức năng của nơron: - Cảm ứng: là khả năng tiếp nhân các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát xung thần kinh. - Dẫn truyền: xung thần kinh có khă năng lan truyền theo một chiều nhất định. 3.Các loại nơron: * Nơron gồm 3 loại: - Nơron hướng tâm (cảm giác), có thân nằm ngoài trung ương thần kinh, dẫn truyền xung thần kinh từ các cơ quan về trung ương TK. - Nơron trung gian (liên lạc), có thân nằm trong trung ương TK, có chức năng liên lạc giữa các cơ quan. - Nơron li tâm (vận động) , có thân nằm trong trung ương TK, có chức năng dẫn truyền xung TK tới các cơ quan cảm giác. II. Cung phản xạ: 1, Phản xạ: - Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ TK. 2.Cung phản xạ: * Một cung phản xạ gồm 5 khâu: Cơ quan thụ cảm Nơron hướng tâm Trung ương TK (Nơron trung gian) Nơron li tâm Cơ quan cảm ứng. 3.Vòng phản xạ: - Trong phản xạ luôn có thông tin ngược báo cáo về TWTK để điều chỉnh phản ứng cho thích hợp. - Luồng TK bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi gọi là vòng phản xạ. 4. Củng cố (3 phút) GV treo tranh câm về cung phản xạ, yêu cầu HS chú thích các khâu và nêu chức năng của từng khâu. 5.Hướng dẫn học : (2 phút) Học bài củ, trả lời câu hỏi cuối bài.Đọc mục em có biết, xem trước bài mới Quan sát kỹ các hình7.1-> 7.3 và rút ra nhận xét Ngày dạy :......9.07 Chương II: vận động Tiết 7: bộ xương I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể mình. Phân biệt được các loại xương về hình thái cấu tạo và các loại khớp, nắm vững cấu tạo khớp động.. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm. 3.Thỏi độ: Giáo dục cho HS ý thức giữ gìn sức khoẻ II. Chuẩn bị GV: Mô hình xương người, xương thỏ, tranh cấu tạo đốt sống điển hình HS: Tìm hiểu trước bài 1. ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Hãy cho ví dụ một phản xạ và phân tích phản xạ đó. 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: Trong quá trình tiến hoá sự vận động của cơ thể có được là nhờ sự phối hợp, hoạt động của hệ cơ và bộ xương. ở người đặc điểm của cơ và xương phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động. Giữa xương người và bộ xương thỏ có những phần tương đồng, để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này. Hoạt động của thầy và trũ T Nội dung HĐ 1: (Tìm hiểu về bộ xương) - GV: Y/C học sinh nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình 7.1, rồi trả lời câu hỏi: GV: Bộ xương có vai trò gì. - HS trả lời, bổ sung - GV kết luận. - GV Y/C học sinh tìm hiểu thông tin và quan sát hình 7.1-3 SGK và mô hình bộ xương người và xương thỏ - HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:( bảng phụ) ? Bộ xương gồm mấy phần. Nêu đặc điểm của mỗi phần. - HS đại diện các nhóm trình bày kết quả, bổ sung - GV chốt lại kiến thức GV: Bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng được thể hiện như thế nào. ? Xương tay và xương chân có đặc điểm gì ? ý nghĩa của nó. - HS trả lời, bổ sung - GV giải thích và chốt lại kiến thức. - GV Y/C học sình tìm hiểu thông tin và quan sát mô hình vầ bộ xương người và cho biết: GV:Dựa vào đâu để phân biệt các loại xương. Xác định các loại xương trên mô hình. - HS trả lời, bổ sung - GV chốt lại kiến thức. HĐ 2: (Cỏc khớp xương) - GV Y/C học sinh nghiên cứu thông tin và quan sát hình 7.4 SGK - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh mục II SGK. - GV gọi HS lên chỉ các loại khớp ở mô hình, nhóm khác nhận xét và bổ sung - GV chốt lại kiến thức. ? Trong cơ thể người loại khớp nào chiếm nhiều nhất, điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động sống của con người. 20 13 I.Tìm hiểu về bộ xương: 1. Vai trò của bộ xương: - Tạo khung giúp cơ thể có hình dáng nhất định.(Dáng đứng thẳng) - Chổ bám cho cơ giúp cơ thể vận động - Bảo vệ các nội quan 2. Thành phần của bộ xương: Bộ xương người gồm 3 phần: * Xương đầu: - Xương sọ: phát triển - Xương mặt: có lồi cằm * Xương thân: - Cột sống: nhiều đốt khớp lại, có 4 chỗ cong. - Lồng ngực: Có xương sườn, xương ức * Xương chi: - Chi trên: Có xương đai vai, cánh tay, cẳng tay, bàn tay và xương các đốt ngón tay - Chi dưới: Đai hông, xương đùi, cẳng chân, bàn chân và các đốt ngón chân. 3. Các loại xương: * Dựa vào hình dáng và cấu tạo chia xương làm 3 loại: - Xương dài: hình ống giữa rỗng chứa tuỷ: xương cánh tay, xương đùi... - Xương ngắn: ngắn và nhỏ: xương đốt sống, xương bàn và ngón tay... - Xương dẹt: hình bản dẹt, mỏng: xương so... II. Các khớp xương: - Khớp xương là nơi tiếp giáp các đầu xương - Có 3 loại khớp xương: + Khớp động: Cử động dể dàng, nhờ hai đầu xương có lớp sụn, giữa là dich khớp ( hoạt dich), ngoài có dây chằng + Khớp bán động: Giữa hai đầu xương là đĩa sụn, hạn chế cử động + Khớp bất động: các xương gắn chặt bằng khớp răng cưa, không cử động được. 4. Củng cố: (5 phút) GV gọi một vài HS lên bảng xác định xương ở các bộ phận trên mô hình bộ xương người 5.Hướng dẫn học : (1 phút) Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài Xem trước bài mới: Dạy : Tiết 8 : cấu tạo và tính chất của xương I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được cấu tạo chung của một xương dài, từ đó giải thích sự lớn lên của xương và chức năng chịu lực của xương. Xác định được thành phần hoá học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi và rắn chắc của xương 2. Kỹ năng:- Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, thí nghiệm và hoạt động nhóm 3.Thỏi độ: Giáo dục cho HS ý thức giữ gìn sức khoẻ. Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ xương và bảo vệ sức khẻo. II. Chuẩn bị GV: Tranh hình 8.1, 8.2 SGK, xương đùi ếch, đèn cồn, dung dịch sinh lí 10%... HS: Chuẩn bị xương đùi ếch 1. ổn định: (1 phút) 8A: .......................................................................................................................... 8B:...............................................................................................................
File đính kèm:
- tiet 18 de kiem tra 1 T sinh 8.doc