Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Tuần 23 đến 26 - Năm học 2006-2007 - Võ Thị Thang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tập đọc Lớp 2 - Tuần 23 đến 26 - Năm học 2006-2007 - Võ Thị Thang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 23 Ngày dạy: 12/2/2007 Môn : TẬP ĐỌC Bài dạy : BÁC SĨ SÓI- TIẾT 1 I. MỤC TIÊU Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ mới, các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Phân biệt được lời kể, lời các nhân vật. Hiểu nghĩa các từ trong bài: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng, Hiểu nội dung của bài: Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa. Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ GV: Tranh minh họa bài tập đọc (nếu có). HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cò và Cuốc. GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc. GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Luyện đọc bài. +MT : Giúp HS đọc trơn bài. +Cách tiến hành: a) Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu. - Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp) -Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài. - Yêu cầu HS nối tiếp đọc lần 2. c) Luyện đọc đoạn - Bài tập đọc gồm mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn? - Trong bài tập đọc có lời của những ai? - Giảng: Vậy chúng ta phải chú ý đọc để phân biệt lời của họ với nhau. - Mời 1 HS đọc đoạn 1. - Khoan thai có nghĩa là gì? - Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn thứ 3 của đoạn - Đoạn văn này là lời của ai? - Để đọc hay đoạn văn này, các con cần đọc với giọng vui vẻ, tinh nghịch. Mời HS đọc đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc chú giải các từ: phát hiện, bình tĩnh, làm phúc. - Đoạn văn này có nhiều lời đối thoại giữa Sói và Ngựa, khi đọc lời của Sói, các con cần đọc với giọng giả nhân, giả nghĩa (đọc mẫu), khi đọc giọng của Ngựa, các con cần đọc với giọng lễ phép và rất bình tĩnh (đọc mẫu). - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2. - Mời HS đọc đoạn 3. - Yêu cầu HS giải thích từ: cú đá trời giáng. - Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài và luyện đọc câu này. - Gọi HS đọc lại đoạn 3. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm. v Hoạt động 2: Thi đua đọc bài +MT: Giúp HS thi đua đọc theo nhóm. +Cách tiến hành: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2. Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt. d) Đọc đồng thanh Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Tiết 2 Hoạt động lớp, cá nhân. - Theo dõi GV đọc bài. 1 HS khá đọc mẫu lần 2. HS đọc bài. - Từ: toan, mũ, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng, chữa giúp, bác sĩ, rên rỉ, bật ngửa, cẳng, vỡ tan - Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc Bài tập đọc gồm ba đoạn: - Bài tập đọc có lời của người kể chuyện, lời của Sói, lời của Ngựa. 1 HS khá đọc bài. - Khoan thai có nghĩa là thong thả, không vội. - Tìm cách ngắt giọng câu - Đoạn văn này là lời của người kể chuyện. HS đọc lại đoạn 1. 1 HS khá đọc bài. 1 HS đọc bài. - Theo dõi hướng dẫn của GV. Một số HS đọc lời của Sói và Ngựa. 1 HS khá đọc bài. - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc: 3 HS đọc bài theo yêu cầu. Luyện đọc theo nhóm. Hoạt động nhóm. Thi đọc theo hướng dẫn của GV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. TUẦN : 23 Ngày dạy: 12/2/2007 Môn : TẬP ĐỌC Bài dạy : BÁC SĨ SÓI- TIẾT 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bác sĩ Sói ( Tiết 1 ) 3.Bài mới; Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. +MT : Giúp HS hiểu nội dung bài. +Cách tiến hành: . GV đọc lại toàn bài một lần. Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào? Ngựa đã bình tĩnh giả đau ntn? Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa? Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. (Hướng dẫn HS đọc kĩ hai câu cuối bài để tả lại cảnh này) Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3. Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa, câu chuyện muốn gửi đến chúng ta bài học gì? v Hoạt động 2: Luyện đọc lại truyện. +MT : Giúp HS luyện đọc truyện qua hình thức phân vai. +Cách tiến hành: . GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo hình thức phân vai. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì? GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị: Nội quy Đảo Khỉ. Hoạt động lớp, cá nhân. - Theo dõi bài đọc của GV và đọc thầm theo. Đọc đoạn 1 và trả lời: Sói thèm rỏ dãi. Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa. Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau. Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy. HS phát biểu ý kiến theo yêu cầu. 1 HS đọc bài. Thảo luận và đưa ra ý kiến của nhóm. Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa. Luyện đọc lại bài. Hoạt động nhóm, cá nhân. HS trả lời. Bạn nhận xét. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. TUẦN : 23 Ngày dạy: /2/2007 Môn : TẬP ĐỌC Bài dạy :NỘI QUY ĐẢO KHỈ I. MỤC TIÊU Hiểu nghĩa các từ: du lịch, nội quy, bảo tồn, tham quan, quản lí, khoái chí, Hiểu nội dung của bài: Nội quy là những điều quy định mà mọi người đều phải tuân theo. Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Giúp HS thực hiện đúng nội quy khi đến những nơi công cộng. II. CHUẨN BỊ GV: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghisẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG . Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bác sĩ Sói. Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Bác sĩ Sói. HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi 1, 2 của bài. HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi 3, 4 của bài. Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi và cho điểm. 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Luyện đọc. +MT : Giúp HS luyện đọc trơn toàn bài. +Cách tiến hành: a) Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1. b) Luyện phát âm - Yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ, tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm. - Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt giọng. c) Đọc cả bài - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm d) Thi đọc e) Đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài +MT : Giúp HS hiểu nội dung bài. +Cách tiến hành: Gọi 1 HS đọc phần chú giải của bài. Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều? Con hiểu những điều quy định nói trên ntn? Nhận xét và tổng kết ý kiến của HS. Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái chí? 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Quả tim Khỉ. Hoạt động lớp, cá nhân. - 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi bài trong sgk. - 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ Đảo Khỉ, cảnh vật, bảo tồn - HS tiếp nối nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 1 phần, HS 1 đọc phần giới thiệu, HS 2 đọc phần nội quy. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình -Cả lớp đọc đồng thanh bản nội quy. Hoạt động lớp, cá nhân. 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi. - Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều. - HS chia nhóm và thảo luận để trả lời câu hỏi này. Đọc xong nội quy Khỉ Nâu khoái chí vì nó thấy Đảo Khỉ và họ hàng của nó được bảo vệ, chăm sóc tử tế và không bị làm phiền, khi mọi người đến thăm Đảo Khỉ đều phải tuân theo nội quy của Đảo. 1 HS đọc lại bài tập đọc. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. TUẦN : 24 Ngày dạy: 26/2/2007 Môn : TẬP ĐỌC Bài dạy :QUẢ TIM KHỈ- Tiết 1 I. MỤC TIÊU Hiểu ý nghĩa các từ mới: dài thượt, khỉ, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò. Hiểu ý nghĩa của truyện: Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó. Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, nước mắt, trấn tĩnh, lủi mất (MB); quả tim, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò, lủi mất (MT, MN). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa và các cụm từ. Phân biệt được lời các nhân vật. Giúp HS hiểu truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu . II. CHUẨN BỊ GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Nội quy đảo khỉ Gọi HS đọc bài Nội quy đảo khỉ+ TLCH Nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Luyện đọc +MT : Giúp HS luyện đọc trơn toàn bài. +Cách tiến hành: a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) - Yêu cầu HS đọc từng câu c) Luyện đọc đoạn - Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai? - Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn? Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Dài thượt là dài ntn? Thế nào gọi là mắt ti hí? Cá Sấu trườn lên bãi cát, bạn nào hiểu, trườn là gì? Trườn có giống bò không? Đây là đoạn giới thiệu câu chuyện, phần đầu, các em cần chú ý ngắt giọng sao cho đúng vị trí của các dấu câu. Phần sau, cần thể hiện được tình cảm của nhân vật qua lời nói của nhân vật đó. (Đọc mẫu lời đối thoại giữa Khỉ và Cá Sấu) Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 1. Yêu cầu HS đọc đoạn 2. Mời HS đọc lại 2 câu nói của Khỉ và Cá Sấu, sau đó nhận xét và cho HS cả lớp luyện đọc 2 câu này. - Trấn tĩnh có nghĩa là gì? Khi nào chúng ta cần trấn tĩnh? - Gọi 1 HS đọc lại đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài. - Gọi 1 HS khác đọc lời của Khỉ mắng Cá Sấu. Gọi HS đọc lại đoạn cuối bài. d) Luyện đọc theo nhóm v Hoạt động 2: Thi đọc +MT : Giúp HS thi đọc giữa các nhóm. +Cách tiến hành: GV cho HS thi đua đọc trước lớp. GV nhận xét – tuyên dương. e) Đọc đồng thanh 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2 Hoạt động lớp, cá nhân. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: - Các từ đó là: quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh, - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Mỗi HS đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Chúng ta phải đọc với 3 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của Khỉ và giọng cuả Cá Sấu. - Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn: 1 HS khá đọc bài. - Là dài quá mức bình thường. - Mắt quá hẹp và nhỏ. - Trườn là cách di truyền mà thân mình, bụng luôn sát đất. Bò là dùng chân, tay để di chuyển. HS luyện đọc câu: - 1 HS đọc bài. Các HS khác nghe và nhận xét. - 1 HS khá đọc bài. - 3 đến 5 HS đọc bài cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh câu: -Trấn tĩnh là lấy lại bình tĩnh. Khi có việc gì đó xảy ra làm ta hoảng hốt, mất bình tĩnh thì ta cần trấn tĩnh lại. 1 HS đọc bài. 1 HS khá đọc bài. - 1 HS đọc, các HS khác theo dõi và nhận xét. 1 HS đọc bài. - 2 nhóm thi đua đọc trước lớp. Bạn nhận xét. - Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. TUẦN : 24 Ngày dạy: 26/2/2007 Môn : TẬP ĐỌC Bài dạy :QUẢ TIM KHỈ (T2) III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Quả tim Khỉ. GV cho HS đọc bài GV nhận xét 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. +MT : Giúp HS hiểu nội bài. +Cách tiến hành: Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1. Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu? Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào? Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn lớp mình cùng học tiếp nhé. Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4. Cá Sấu định lừa Khỉ ntn? Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình? Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc? Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất? Theo em, Khỉ là con vật ntn? Còn Cá Sấu thì sao? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? v Hoạt động 2: Thi đua đọc lại truyện theo vai. +MT: Giúp HS Thi đua đọc lại truyện theo vai. +Cách tiến hành: GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp. GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ) Theo con, khóc và chảy nước mắt có giống nhau không? Giảng thêm: Cá Sấu thường chảy nước mắt, do khỉ nhai thức ăn, tuyến nước mắt của cá sấu bị ép lại chứ không phải do nó thương xót hay buồn khổ điều gì. Chính vì thế nhân dân ta có câu “Nước mắt cá sấu” là để chỉ những kẻ giả dối, giả nhân, giả nghĩa. GV nhận xét – tuyên dương. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài Chuẩn bị bài sau: Voi nhà. Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. 1 HS đọc bài. Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí. Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi. 1 HS đọc bài. Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ. Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh. Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được. Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân. Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu. Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh. Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính. Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn. 2 đội thi đua đọc trước lớp. HS trả lời: Không giống nhau vì khóc là do buồn khổ, thương xót hay đau đớn, còn chảy nước mắt có thể do nguyên nhân khác như bị hạt bụi bay vào mắt, cười nhiều, Bạn nhận xét. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. TUẦN : 24 Ngày dạy: 28/2/2007 Môn : TẬP ĐỌC Bài dạy :VOI NHÀ I. MỤC TIÊU Hiểu ý nghĩa các từ mới: voi nhà, khựng lại, rú ga, vục, thu lu, lừng lững, Hiểu nội dung bài: Chú voi nhà đã giúp các anh bộ đội kéo xe ra khỏi vũng lầy. Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Phân biệt được lời của các nhân vật. Giáo dục HS hiểu : Chú voi nhà đã giúp các anh bộ đội kéo xe ra khỏi vũng lầy. II. CHUẨN BỊ GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Quả tim Khỉ. Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về bài Quả tim Khỉ. Qua câu chuyện em rút ra bài học gì? Nhận xét, cho điểm HS. 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Luyện đọc. +MT : Giúp HS đọc trơn toàn bài. +Cách tiến hành: a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài. - Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. c) Luyện đọc đoạn Gọi HS đọc chú giải. - Hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 3 đoạn: - Nêu yêu cầu đọc đoạn và gọi 1 HS đọc đoạn 1. Hướng dẫn HS ngắt giọng câu: - Gọi HS đọc lại đoạn 1 Yêu cầu HS đọc đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc 4 câu hội thoại có trong đoạn này. - Gọi HS đọc lại đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3. - Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu của đoạn Gọi HS đọc lại đoạn 3. d) Đọc cả bài Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm e) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. g) Đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài +MT : Giúp HS hiểu nội dung bài. +Cách tiến hành: . Gọi 1 HS đọc toàn bài. Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng? Tìm câu văn cho thấy các chiến sĩ cố gắng mà chiếc xe vẫn không di chuyển? Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng? Vì sao mọi người rất sợ voi? Mọi người lo lắng ntn khi thấy con voi đến gần xe? Con voi đã giúp họ thế nào? Vì sao tác giả lại viết: Thật may cho chúng tôi đã gặp được voi nhà? 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Cho cả lớp hát bài Chú voi con ở Bản Đôn. (Nhạc và lời của Phạm Tuyên).Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài . Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. - HS theo dõi bài trong SGK. - Tìm, và luyện phát âm các từ: + khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, chiếc xe, lúc lắc, quặp chặt, huơ vòi, lững thững, - HS nối tiếp nhau đọc. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -HS chia đoạn - 1 HS khá đọc bài. - 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các câu văn bên. - 2 HS lần lượt đọc bài. - 1 HS khá đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Luyện đọc các câu: - 2 HS lần lượt đọc bài. -- Luyện ngắt giọng câu: - 1 HS đọc bài. - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, - HS đọc bài theo yêu cầu. - Vì mưa rừng ập xuống, chiếc xe bị lún xuống vũng lầy. - Tứ rú ga mấy lần nhưng xe không nhúc nhích. - Một con voi già lững thững xuất hiện. - Vì voi khoẻ mạnh và rất hung dữ. - Nép vào lùm cây, định bắn voi vì nghĩ nó sẽ đập nát xe. - Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. - Vì con voi này rất gần gũi với người, biết giúp người qua cơn hoạn nạn. - HS vỗ tay hát bài Chú voi con ở Bản Đôn. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. TUẦN : 25 Ngày dạy: 5/3/2007 Môn : TẬP ĐỌC Bài dạy :SƠN TINH, THỦY TINH- Tiết 1 I. MỤC TIÊU Hiểu nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp (đệp), ngà, cựa, hồng mao, Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hằng năm là do Thủy Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó, truyệ
File đính kèm:
- TAP DOC( 23-26).doc