Giáo án Tin học 9 - Trường THCS Chu Văn An

doc64 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 813 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học 9 - Trường THCS Chu Văn An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 	Ngày soạn: 18/08/2012 
Tiết:1 Ngày dạy : 20/08/2012 
Bài 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
I/ MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh hiểu vì sao cần mạng máy tính. Biết khái niệm mạng máy tính là gì. Các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
- Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội
- Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc.
II/ PHƯƠNG TIÊN VÀ PHƯƠNG PHÁP :
1) Phương tiện thực hiện
+ GV: Giáo án, tài liệu tham khảo.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
2). Phương pháp tiến hành :
+ Lấy HS làm trung tâm.
+ Nêu vấn đề, gợi mở, diễn giảng và các phương pháp khác.
III/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY:
1. 9A: 	* SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1..2
Học sinh vắng:
2. 9B: 	* SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1..2
Học sinh vắng:
3. 9C 	* SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1..2
Học sinh vắng:
4. 9D: 	* SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1..2
Học sinh vắng:
5.9E: 	* SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1..2
Học sinh vắng:
6. 9F: 	* SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1..2
Học sinh vắng:
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1)Ổn định tổ chức:(1')
- Kiểm tra sĩ số: 
- Ổn định lớp.
2)Kiểm tra bái cũ:
3)Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao cần mạng máy tính (10')
- GV: Hàng ngày, em thường dùng máy tính vào công việc gì?
- HS: Trả lời theo ý hiểu.
- GV: Em thấy rằng máy tính cung cấp các phần mềm phục vụ các nhu cầu hàng ngày của con người, nhưng các em có bao giờ tự đặt câu hỏi vì sao cần mạng máy tính không. Các em hãy tham khảo thông tin trong SGK và cho biết những lí do vì sao cần mạng máy tính?
- HS: Chia nhóm thảo luận trả lời. Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét (bổ sung).
GV: ® Nhận xét, bổ sung (nếu cần).
1. Vì sao cần mạng máy tính
Người dùng có nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm.
Với các máy tính đơn lẻ, khó thực hiện khi thông tin cần trao đổi có dung lượng lớn.
Nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in, từ nhiều máy tính.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm mạng máy tính (25')
- GV: Cho Hs tham khảo thông tin SGK. Mạng máy tính là gì?
- HS: kết hợp SGK trả lời.
- HS: học sinh khác nhận xét.
- GV:® Nhận xét, bổ sung.
- GV: Em hãy nêu các kiểu kết nối phổ biến của mạng máy tính?
- HS: Kiểu kết nối hình sao, kiểu đường thẳng, kiểu vòng.
- HS: học sinh khác nhận xét.
GV:® Nhận xét, bổ sung.
- GV: Mỗi kiểu đều có ưu điểm và nhược điểm riêng của nó. 
GV: Mạng hình sao: Có ưu điểm là nếu có một thiết bị nào đó ở một nút thông tín bị hỏng thì mạng vẫn hoạt động bình thường, có thể mở rộng hoặc thu hẹp tùy theo yêu cầu của người sử dụng, nhược điểm là khi trung tâm có sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt động.
 Mạng đường thẳng: Có ưu điểm là dùng dây cáp ít nhất, dễ lắp đặt, nhược điểm là sẽ có sự ùn tắc giao thông khi di chuyển dữ liệu với lưu lượng lớn và khi có sự hỏng hóc ở đoạn nào đó thì rất khó phát hiện, một sự ngừng trên đường dây để sửa chữa sẽ ngừng toàn bộ hệ thống.
 Mạng dạng vòng: Có thuận lợi là có thể nới rộng ra xa, tổng đường dây cần thiết ít hơn so với hai kiểu trên, nhược điểm là đường dây phải khép kín, nếu bị ngắt ở một nơi nào đó thì toàn bộ hệ thống cũng bị ngừng.
-HS: Lắng nghe.
- GV: Em hãy nêu các thành phần chủ yếu của mạng?
- HS: kết hợp SGK thảo luận, trả lời
- HS: học sinh khác nhận xét
GV: ® Nhận xét, bổ sung (nếu cần).
2.Tìm hiểu khái niệm mạng máy tính 
a) Mạng máy tính là gì?
Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in,
Các kiểu kết nối mạng máy tính:
- Kết nối hình sao.
- Kết nối đường thẳng.
- Kết nối kiểu vòng.
b) Các thành phần của mạng
- Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in,
- Môi trường truyền dẫn cho phép các tín hiệu truyền được qua đó(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
-Các thiết bị kết nối mạng(modem, bộ định tuyến)
- Giao thức truyền thông: là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng.
4) Củng cố:
Nhắc lại một số kiến thức vừa học
- Nêu mục đích của việc sử dụng bảng tính.
- KN chương trình bảng tính.
5) Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ.
- Làm bài tập.
* RÚT KINH NGHIỆM.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Tuần: 1 	Ngày soạn: 18/08/2012 
Tiết:2 Ngày dạy : 20/08/2012 
Bài 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH 
(tiếp)
I/ MỤC TIÊU:
- Biết một vài loại mạng máy tính thường gặp: Mạng có dây và mạng không, mạng cục bộ và mạng diện rộng.Biết vai trò của máy tính trong mạng. Biết lợi ích của mạng máy tính.
- Biết Internet là mạng thông tin toàn cầu
- Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIÊN VÀ PHƯƠNG PHÁP :
1) Phương tiện thực hiện
+ GV: Giáo án, tài liệu tham khảo.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
2). Phương pháp tiến hành :
+ Lấy HS làm trung tâm.
+ Nêu vấn đề, gợi mở, diễn giảng và các phương pháp khác.
III/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY:
1. 9A: 	* SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1..2
Học sinh vắng:
2. 9B: 	* SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1..2
Học sinh vắng:
3. 9C 	* SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1..2
Học sinh vắng:
4. 9D: 	* SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1..2
Học sinh vắng:
5.9E: 	* SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1..2
Học sinh vắng:
6. 9F: 	* SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1..2
Học sinh vắng:
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1)Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số: 
- Ổn định lớp.
2)Kiểm tra bái cũ:
Câu hỏi: Khái niệm mạng máy tính? Một mạng máy tính gồm các thành phần gì? 
	Đáp án: Mục 2 bài 1
3)Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại mạng máy tính
- GV: Cho Hs tham khảo thông tin trong sgk. Em hãy nêu một vài loại mạng thường gặp?
- HS: Kết hợp SGK trả lời các câu hỏi GV đưa ra
- GV: Đầu tiên là mạng có dây và mạng không dây được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn. Vậy mạng có dây sử sụng môi trường truyền dẫn là gì?
- GV: Mạng không dây sử sụng môi trường truyền dẫn là gì?
-HS: Kết hợp SGK thảo luận trả lời 
GV:® Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
-GV: Mạng không dây các em thường nghe người ta gọi là Wifi ở các tiệm Cafe. Mạng không dây có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm vi mạng cho phép. Phần lớn các mạng máy tính trong thực tế đều kết hợp giữa kết nối có dây và không dây. Trong tương lai, mạng không dây sẽ ngày càng phát triển.
-HS: Ghi nhận kiến thức
-GV: Ngoài ra, người ta còn phân loại mạng dựa trên phạm vi địa lí của mạng máy tính thành mạng cục bộ và mạng diện rộng. Vậy mạng cục bộ là gì? 
GV:® Nhận xét
GV:- Còn mạng diện rộng là gì?
HS:- Kết hợp SGK thảo luận trả lời 
GV:®Nhận xét
HS- Ghi nhận kiến thức
GV- Giải thích thêm: các mạng lan thường được dùng trong gia đình, trường phổ thông, văn phòng hay công ty nhỏ.
Còn mạng diện rộng thường là kết nối của các mạng lan.
3. Phân loại mạng máy tính
a) Mạng có dây và mạng không dây
Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn(cáp xoắn, cáp quang).
Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng
Mạng cục bộ(Lan - Local Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một tòa nhà.
Mạng diện rộng(Wan - Wide Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng như khu vực nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia hoặc toàn cầu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của máy tính trong mạng 
GV- Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là gì?
GV- Theo mô hình này, máy tính được chia thành mấy loại chính. Đó là những loại nào?
HS- Kết hợp SGK, thảo luận trả lời câu hỏi giáo viên đưa ra.
GV- Máy chủ thường là máy như thế nào, có vai trò gì trong mạng?
GV- Máy trạm là máy như thế nào, có vai trò gì trong mạng?
GV®Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
HS- Ghi nhận kiến thức.
4. Vai trò của máy tính trong mạng
Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là mô hình khách – chủ(client – server):
Máy chủ(server): Là máy có cấu hình mạnh, được cài đặt các chương trình dùng để điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung.
Máy trạm (client, workstation): Là máy sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích của mạng máy tính 
GV- Nói tới lợi ích của mạng máy tính là nói tới sự chia sẻ(dùng chung) các tài nguyên trên mạng. Vậy lợi ích của mạng máy tính là gì?
HS- Trả lời theo ý hiểu
HS- Biết lời ích của mạng máy tính, ghi nhận®
5. Lợi ích của mạng máy tính 
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa,
- Dùng chung các phần mền
- Trao đổi thông tin
4) Củng cố:
Nhắc lại các kiến thức đã họcTrả lời câu 3,4,5,6,7 trang 10 SGK
5) Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ.
Về nhà học bài, xem trước nội dung còn lại.
* RÚT KINH NGHIỆM.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
= *=*=*=*®*=*=*=*=
Tuần: 2 	Ngày soạn: 25/08/2012 
Tiết:3 Ngày dạy : 27/08/2012 
Bài 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
I/ MỤC TIÊU:
- Biết Internet là gì, những lợi ích của Internet. Biết một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử và các dịch vụ khác. Biết làm thế nào để kết nối Internet.:
- Biết Internet là mạng thông tin toàn cầu
- Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIÊN VÀ PHƯƠNG PHÁP :
1) Phương tiện thực hiện
+ GV: Giáo án, tài liệu tham khảo.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
2). Phương pháp tiến hành :
+ Lấy HS làm trung tâm.
+ Nêu vấn đề, gợi mở, diễn giảng và các phương pháp khác.
III/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY:
1. 9A: 	* SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1..2
Học sinh vắng:
2. 9B: 	* SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1..2
Học sinh vắng:
3. 9C 	* SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1..2
Học sinh vắng:
4. 9D: 	* SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1..2
Học sinh vắng:
5.9E: 	* SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1..2
Học sinh vắng:
6. 9F: 	* SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1..2
Học sinh vắng:
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1)Ổn định tổ chức:(1')
- Kiểm tra sĩ số: 
- Ổn định lớp.
2)Kiểm tra bái cũ:(5-7')
?Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau giữa mạng có dây và mạng không dây? (10đ)
Đáp án: Giống nhau: Được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn tín hiệu.
Khác nhau:
 + Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn(cáp xoắn, cáp quang).
 + Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
3)Bài mới:
Ở bài trứơc các em đã được tìm hiểu về mạng máy tính, còn mạng thông tin toàn cầu Internet thì sao. Chúng ta sẽ hiểu rõ hơn trong bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu Internet là gì? (15')
GV- Cho Hs tham khảo thông tin trong sgk. Em hãy cho biết Internet là gì?
HS- Dựa vào SGK thảo luận trả lời câu hỏi GV đưa ra.
GV- Em hãy cho ví dụ về những dịch vụ thông tin đó? 
HS- Hiểu khái niệm, ghi bài.
GV®Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV- Theo em ai là chủ thực sự của mạng internet?
HS- Trả lời theo ý hiểu
GV®Nhận xét, giải thích: Mỗi phần nhỏ của Internet được các tổ chức khác nhau quản lí, nhưng không một tổ chức hay cá nhân nào nắm quyền điều khiển toàn bộ mạng. Mỗi phần của mạng, có thể rất khác nhau nhưng được giao tiếp với nhau bằng một giao thức thống nhất
HS- Thảo luận trả lời
( giao thức TCP/IP) tạo nên một mạng toàn cầu.
HS- Nhận thấy được sự khác biệt
GV- Em hãy nêu điểm khác biệt của Internet so với các mạng máy tính thông thường khác?
HS- Trả lời theo chủ ý của mình
GV® Nhận xét
GV- Nếu nhà em nối mạng Internet, em có sẵn sàng chia sẻ những kiến thức và hiểu biết có mình trên Internet không?
HS- Suy nghỉ trả lời
GV® Có rất nhiều người dùng sẵn sàng chia sẻ tri thức, sự hiểu biết cũng như các sản phẩm của mình trên Internet. Theo em, các nguồn thông tin mà internet cung cấp có phụ thuộc vào vị trí địa lí không?
HS- Ghi nhận kiến thức.
GV®Nhận xét , chốt lại, giải thích: Khi đã gia nhập Internet, về mặt nguyên tắc, hai máy tính ở hai đầu trái đất cũng có thể kết nối để trao đổi thông tin trực tiếp với nhau.
Tiềm năng của Internet rất lớn, ngày càng có nhiều các dịch vụ được cung cấp trên Internet nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dùng. Vậy Internet có những dịch vụ nào à Giới thiệu mục 2.
1. Internet là gì?
Internet là mạng kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới, cung cấp cho mọi người khả năng khai thác nhiều dịch vụ thông tin khác nhau như Email, Chat, Forum,
Mạng Internet là của chung, không ai là chủ thực sự của nó.
Các máy tính đơn lẻ hoặc mạng máy tính tham gia vào Internet một cách tự động. Đây là một trong các điểm khác biệt của Internet so với các mạng máy tính khác.
Khi đã gia nhập Internet, về mặt nguyên tắc, hai máy tính ở hai đầu trái đất cũng có thể kết nối để trao đổi thông tin trực tiếp với nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số dịch vụ trên Internet (15')
GV- Em hãy liệt kê một số dịch vụ trên Internet?
HS- Dựa vào SGK trả lời.
GV® Nhận xét, bổ sung nếu cần
HS- Biết được các dịch vụ trên Internet
GV: Các em để ý rằng mỗi khi các em gõ một trang web nào đó, thì các em thấy 3 chữ WWW ở đầu trang web. Chẳng hạn như www.tuoitre.com.vn. Vậy các em có bao giờ thắc mắc mắc là 3 chữ WWW đó có ý nghĩa gì không. Các em hãy tham khảo thông tin trong SGK và cho cô biết dịch vụ WWW là gì?
HS: Tham khảo SGK trả lời
GV- Nhận xét, bổ sung (nếu cần) Dịch vụ WWW phát triển mạnh tới mức nhiều người hiểu nhầm Internet chính là web. Tuy nhiên, web chỉ là một dịch vụ hiện được nhiều người sử dụng nhất trên Internet.
HS- Ghi kiến thức
GV- Để tìm thông tin trên Internet em thường dùng công cụ hỗ trợ nào?
GV- Máy tìm kiếm giúp em làm gì?
HS: Thảo luận trả lời câu hỏi GV đưa ra.
GV®Nhận xét,bổ sung (nếu cần)
HS- Ghi nhận kiến thức
GV- Danh mục thông tin là gì?
GV- Khi truy cập danh mục thông tin, người truy cập là thế nào?
HS: Thảo luận trả lời câu hỏi GV đưa ra.
GV®Nhận xét,bổ sung (nếu cần)
- Ghi nhận kiến thức
GV- Yêu cầu HS đọc lưu ý trong SGK®Giải thích lưu ý
Hs: Ghi bài.
- Hiểu, ghi nhận
2. Một số dịch vụ trên Internet
a) Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet.
Word Wide Web(Web): Cho phép tổ chức thông tin trên Internet dưới dạng các trang nội dung, gọi là các trang web. Bằng một trình duyệt web, người dùng có thể dễ dàng truy cập để xem các trang đó khi máy tính được kết nối với Internet.
b) Tìm kíếm thông tin trên Internet
Máy tìm kiếm giúp tìm kiếm thông tin dựa trên cơ sở các từ khóa liên quan đến vấn đề cần tìm.
Danh mục thông tin (directory): Là trang web chứa danh sách các trang web khác có nội dung phân theo các chủ đề.
Lưu ý: Không phải mọi thông tin trên Internet đều là thông tin miễn phí. Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến bản quyền của thông tin đó.
4) Củng cố:
Nhắc lại một số kiến thức vừa học
Trả lời câu 1,2 trang 18 SGK
5) Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ.
- Làm bài tập.
* RÚT KINH NGHIỆM.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
= *=*=*=*®*=*=*=*=
Tuần: 2 	Ngày soạn: 25/08/2012 
Tiết:4 Ngày dạy : 27/08/2012 
Bài 2: MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET (tt)
I/ MỤC TIÊU:
- Biết một số dịch vụ trên Internet: Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet, tìm kiếm thông tin trên Internet, hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử và các dịch vụ khác. Biết làm thế nào để kết nối Internet.:
- Biết Internet là mạng thông tin toàn cầu
- Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIÊN VÀ PHƯƠNG PHÁP :
1) Phương tiện thực hiện
+ GV: Giáo án, tài liệu tham khảo.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
2). Phương pháp tiến hành :
+ Lấy HS làm trung tâm.
+ Nêu vấn đề, gợi mở, diễn giảng và các phương pháp khác.
III/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY:
1. 9A: 	* SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1..2
Học sinh vắng:
2. 9B: 	* SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1..2
Học sinh vắng:
3. 9C 	* SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1..2
Học sinh vắng:
4. 9D: 	* SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1..2
Học sinh vắng:
5.9E: 	* SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1..2
Học sinh vắng:
6. 9F: 	* SS.......Nữ........DT...............Nữ DT...............
HS cá biệt: 1..2
Học sinh vắng:
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1)Ổn định tổ chức:(1')
- Kiểm tra sĩ số: 
- Ổn định lớp.
2)Kiểm tra bái cũ:(5-7')
Câu hỏi:
Internet là gì? Điểm khác biệt của mạng internet so với các mạng LAN, WAN. (8đ)
Em hãy liệt kê một số dịch vụ trên Internet? (2đ)
3)Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số dịch vụ trên Internet (15')
- GV: - Hàng ngày các em trao đổi thông tin trên Internet với nhau bằng thư điện tử (E-mail). Vậy thư điện tử là gì?
HS- trả lời
GV® Nhận xét
HS- Ghi bài.
GV- Sử dụng thư điện tử em có thể đính kèm các tập tin(phần mềm, văn bản, âm thanh, hình ảnh,..). Đây cũng là một trong các dịch vụ rất phổ biến, người dùng có thể trao đổi thông tin cho nhau một cách nhanh chóng, tiện lợi với chi phí thấp.
HS: -Lắng nghe và ghi bài.
2. Một số dịch vụ trên Internet
c) Thư điện tử
Thư điện tử (E-mail) là dịch vụ trao đổi thông tin trên Internet thông qua các hộp thư điện tử.
Người dùng có thể trao đổi thông tin cho nhau một cách nhanh chóng, tiện lợi với chi phí thấp.
 Hoạt động 2: Một vài ứng dụng khác trên Internet.(10’)
GV- Internet cho phép tổ chức các cuộc họp, hội thảo từ xa với sự tham gia của nhiều người ở nhiều nơi khác nhau, người tham gia chỉ cần ngồi bên máy tính của mình và trao đổi, thảo luận của nhiều người ở nhiều vị trí địa lí khác nhau. Hình ảnh, âm thanh của hội thảo và của các bên tham gia được truyền hình trực tiếp qua mạng và hiển thị trên màn hình hoặc phát trên loa máy tính.
HS- Biết lợi ích của dịch vụ, ghi bài.
GV- Đào tạo qua mạng là dịch vụ như thế nào ?
HS- thảo luận trả lời.
GV® Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
HS- Biết lợi ích của dịch vụ, ghi bài.
Gv : Thương mại điện tử là dịch vụ như thế nào ?
Gv : Khi mua bán trên mạng một sản phẩm nào đó, người ta thanh toán bằng hình thức nào ?
HS- Trả lời theo sự hiểu biết của mình
GV®Nhận xét, giả thích: Nhờ các khả năng này, các dịch vụ tài chính, ngân hàng có thể thực hiện qua Internet, mang lại sự thuận tiện ngày một nhiều hơn cho người sử dụng. Ví dụ như  gian hàng điện tử ebay trong SGK
HS: - Ghi bài.
Gv : Ngoài những dịch vụ trên, còn có dịch vụ nào khác trên Internet nữa không ?
GV® Nhận xét, Trong tương lai, các dịch vụ trên Internet sẽ ngày càng gia tăng và phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dùng.
2.Tìm hiểu khái niệm mạng 
3.Một vài ứng dụng khác trên Internet.
a) Hội thảo trực tuyến
Internet cho phép tổ chức các cuộc họp, hội thảo từ xa với sự tham gia của nhiều người ở nhiều nơi khác nhau
b) Đào tạo qua mạng
Người học có thể truy cập Internet để nghe các bài giảng, trao đổi hoặc nhận các chỉ dẫn trực tiếp từ giáo viên, nhận các tài liệu hoặc bài tập và giao nộp kết quả qua mạng mà không cần tới lớp.
c) Thương mại điện tử
Các doanh nghiệp, cá nhân có thể đưa nội dung văn bản, hình ảnh giới thiệu, đoạn video quảng cáo, sản phẩm của mình lên các trang web.
Khả năng thanh toán, chuyển khoản qua mạng cho phép người mua hàng trả tiền thông qua mạng.
d) Các dịch vụ khác.
Các diễn đàn, mạng xã hội hoặc trò chuyện trực tuyến(chat), trò chơi trực tuyến(game online).
Hoạt động 3: Tìm hiểu làm thế nào để kết nối Internet (15')
GV- Để kết nối được Internet, đầu tiên em cần làm gì?
HS- Dựa vào SGK thảo luận, trả lời các câu hỏi GV đưa ra
GV- Em còn cần thêm các thiết bị gì nữa không?
GV® Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV- Nhờ các thiết bị trên các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internet. Đó cũng chính là lí do vì sao người ta nói Internet là mạng của các máy tính.
HS- Ghi nhận.
GV- Em hãy kể tên một số nhà cung cấp dịch vụ Internet ở việt nam?
HS- Trả lời theo sự hiểu biết của mình
GV® Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV- Cho Hs tham khảo thông tin trong sgk. Đường trục Internet là gì?
HS- Tham khảo trả lời.
 GV-Nhận xét, bổ sung (nếu cần
HS- Ghi nhận kiến thức
4. Làm thế nào để kết nối Internet
Cần đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet(ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet.
Nhờ Modem và một đường kết nối riêng(đường điện thoại, đường truyền thuê bao, đường truyền ADSL, Wi - Fi) các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internetà Internet là mạng của các máy tính.
Đường trục Internet là các đường kết nối giữa hệ thống mạng của những nhà cung cấp dịch vụ Internet do các quốc gia trên thế giới cùng xây dựng.
4) Củng cố:(5')
Trả lời câu 3,4,5,6,7 trang18 SGK
5) Hướng dẫn về nhà:(2')
- Học bài cũ.
* RÚT KINH NGHIỆM.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Tuần: 3 	Ngày soạn: 01/09/2012 
Tiết:5 Ngày dạy : 04/09/2012 
Bài 3: TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET
I/ MỤC TIÊU:
- HS nắm được cách tổ chức thông tin trên mạng Internet Biết phần mền trình duyệt trang web
- Biết cách tìm kiếm thông tin trên mạng
- Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIÊN VÀ PHƯƠNG PHÁP :
1) Phương tiện thực hiện
+ GV: Giáo án, tài liệu tham khảo.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
2). Phương pháp tiến hành :
+ Lấy HS làm trung tâm.
+ Nêu vấn đề, gợi mở, diễn giảng và các phương pháp khác.
III/ TÌNH HÌNH LỚP DẠY:
Lớp
Sĩ số
Nữ
DT
Nữ DT
HS cá biệt
HS vắng
9A
....../......
9B
....../......
9C
....../......
9D
....../......
9E
....../......
9F
....../......
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1)Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số: 
- Ổn định lớp.
2)Kiểm tra bái cũ:
- Kết hợp trong bài.
3)Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu tổ chức thông tin trên Internet 
GV- Cho Hs tham khảo các thông tin trong SGK. Em hãy cho biết thế nào là siêu văn bản ?
HS:- Tham khảo SGK, trả lời.
GV- Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
HS- Ghi bài
Gv: Trang web là gì?
HS- Tham khảo SGK, trả lời
GV®Nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- Ghi bài
Gv: Cho Hs đọc thông tin ở SGK.
Website là gì?
HS- Tham khảo SGK, trả

File đính kèm:

  • docDe thi HK 2 mon Tin hoc(1).doc
Đề thi liên quan