Giáo án Tin học Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Quốc Trường
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Quốc Trường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 - Tiết 1 Chương 1: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH Bài 1: NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu khái niệm máy vi tính, các loại vi tính thường gặp. Nhận biết các bộ phận quan trọng nhất của một máy tính để bàn - Nói một vài thông tin về máy tính 2. Kỹ năng: - Bước đầu hình thành và rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm quen với những thuật ngữ mới 3.Thái độ: - Hào hứng trong việc học môn Tin học II. Đồ dùng dạy học: - Đ/v giáo viên: + Tranh, ảnh của máy tính xách tay và máy tính để bàn + Máy tính xách tay thật - Đ/v học sinh: Tập, bút III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Bắt đầu từ lớp ba các em sẽ làm quen với một môn học mới. Môn học mới này có tên là “Tin Học”. Môn học này sẽ theo các em tới các cấp học sau này. - Cho học sinh nêu lên hiểu biết của mình về máy tính (qua các phương tiện truyền thông) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 1. Hoạt động 1: - GV giới thiệu về máy tính, chức năng của máy tính ? Bạn nào cho thầy biết máy tính còn giúp chúng ta làm gì nữa vậy? 2. Hoạt động 2: - Hỏi các em câu hỏi: ? Em biết có bao nhiêu loại MT? - Đưa tranh ảnh về máy tính ? Bạn nào đã nhìn thấy máy tính rồi? Miêu tả hình dạng? ? Bạn nào nhìn hình vẽ của MT và chỉ cho thầy biết máy tính gồm có những bộ phận nào? - Giới thiệu chi tiết các bộ phận * Màn hình: Cấu tạo như ti vi * Phần thân (CPU): Là hộp chứa nhiều chi tiết tinh vi, trong đó có Bộ xử lí. Bộ xử lí là bộ não điều khiển mọi hoạt động của máy tính * Bàn phím: Gồm nhiều phím * Chuột: Giúp điều khiển máy tính nhanh chóng và thuận tiện 3. Hoạt động 3: - Hướng dẫn HS cách bật máy (H7/SGK) - Lưu ý: 1 số MT có 1 công tắc chung cho thân máy và màn hình. Loại này em chỉ cần bật công tắc chung - Hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế và khoảng cách giữa máy tính và mắt người sử dụng - Ngồi thẳng, tư thế thoải mái sao cho không phải ngẩng cổ hay ngước mắt khi nhìn màn hình. Tay đặt ngang tầm bàn phím và không phải vươn xa. Chuột đặt lên tay phải. - Khoảng cách giữa mắt em và màn hình từ 50cm đến 80cm, không nên nhìn quá lâu vào màn hình. - Máy tính nên đặt ở vị trí sao cho ánh sáng không chiếu thẳng vào màn hình và không chiếu thẳng vào mắt em - Khi không làm việc nữa, cần tắt máy tính. (H10/SGK) - Hướng dẫn HS cách tắt máy theo đúng qui trình - Lắng nghe - Trả lời - Ghi bài - Trả lời - Quan sát chiếc máy tính để bàn, ghi chép - Trả lời - Trả lời - Ghi chép - Lắng nghe - Lắng nghe, ghi chép - Lắng nghe, ghi chép - Ghi chép - Ghi chép - Lắng nghe - Quan sát GV hướng dẫn cách tắt máy đúng qui trình 1. Giới thiệu về máy tính: * Đặc tính của máy tính - Chăm làm, làm đúng, làm nhanh và thân thiện - Giúp em học bài, liên lạc với các bạn bè trong nước và quốc tế - Em có thể tham gia trò chơi cùng máy tính * Các loại máy tính: Có hai loại máy tính thông thường: - Máy tính để bàn - Máy tính xách tay (Laptop) * Bộ phận quan trọng nhất của máy tính để bàn: 1- Màn hình 2- Phần thân máy (CPU) 3- Bàn phím 4- Chuột 2. Làm việc với máy tính: a. Bật máy: gồm 2 bước - Bật công tắc màn hình - Bật công tắc trên thân máy tính b. Tư thế ngồi: - Ngồi thẳng, tư thế thoải mái - Khoảng cách 50-80 cm và không ngồi lâu c. Ánh sáng: Không chiếu thẳng vào màn hình và mắt d. Tắt máy: Kéo chuột vào Start, chọn Turn Off Computer, sau đó chọn Turn off 4. Củng cố: Tóm tắt lại ý chính: Các bộ phận chính của máy tính, cách khởi động, tắt máy tính. B1. Điền Đ vào ô vuông cuối câu đúng và S vào ô vuông cuối câu sai nghĩa dưới đây. a. Máy tính giúp em học làm toán, học vẽ 1 b. Máy tính giúp em liên lạc với bạn bè 1 c. Có nhiều loại máy tính khác nhau 1 d. Em không thể chơi trò chơi trên máy tính 1 B2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (..) để được câu hoàn chỉnh. a. Màn hình MT có cấu tạo và hình dạng giống như .(Màn hình ti vi) b. Người ta coi là bộ não của máy tính (Bộ xử lý) c. Kết quả hoạt động của máy tính hiện ra trên .. (Màn hình) d. Em điều khiển máy tính bằng .. (Chuột) B3. Em hãy thay các từ màu đỏ bằng các từ đúng nghĩa. a. Máy tính làm việc rất chậm chạp b. Máy tính luôn cho kết quả không chính xác. 5. Dặn dò: - Tìm hiểu thêm thông tin về máy tính trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Báo chí, sách tin học... - Buổi học sau học tại phòng thực hành, quan sát phòng MT, mang sgk thước kẻ Tuần 1 - Tiết 2 Chương 1: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH Bài 1: NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM (Thực hành) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Quan sát các bộ phận của máy tính ở trên phòng máy tính. 2. Kỹ năng: Học sinh gọi tên được các bộ phận chính của máy tính 3.Thái độ: Tạo cho học sinh sự thích thú, tò mò II. Đồ dùng dạy học: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án, đồ dùng trực quan (bàn phím, chuột..., tranh ảnh về các bộ phận chính của máy tính) - Đ/v học sinh: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Người bạn mới của em (tiết 1) ? Có mấy loại máy tính thường thấy? Kể tên? ? Máy tính gồm mấy bộ phận quan trọng? Kể tên? ? Bật máy? Tắt máy? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Người bạn mới của em (tiết 2) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Sắp xếp chỗ ngồi cho học sinh tương ứng với số máy tính - Kiểm tra phòng tin học - Dẫn học sinh từng hàng quan sát máy tính để bàn ở phòng tin học - Hd HS làm bài tập B1-sgk trang 6: Đáp án đúng là: a, b, c. Đáp án sai là: d B2 -sgk trang 6: a, máy tính b, bộ xử lý c, màn hình d, chuột B3- sgk trang 7: a, rất nhanh b, chính xác B4 - sgk trang 10: a, Khi nối với nguồn điện máy tính làm việc. b, Trên màn hình nền có nhiều biểu tượng. B5-sgk trang 10: a, cận thị b, vẹo cột sống B6-sgk trang 10: a, màn hình b, bàn phím c, biểu tượng d, chuột - Quan sát và sau đó thì ngồi vào chỗ của mình - Làm theo nhóm đôi - Học sinh làm bài tập vào sgk 1. Quan sát phòng tin học 2. Làm bài tập: Trong sgk trang 6-7, 10 - Về nhà hoàn thiện bài - Buổi sau học lý thuyết 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Chú ý tư thế và lượng ánh sáng cần thiết khi làm việc với máy tính. - Học bài cũ và xem bài mới Tuần 2 - Tiết 3 Bài 2: THÔNG TIN XUNG QUANH TA I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được thông tin tồn tại dưới các dạng khác nhau - Biết được con người sử dụng các dạng thông tin khác nhau, với các kiểu khác nhau cho các mục đích khác nhau - Biết được máy tính là công cụ để lưu trữ, xử lý và truyền thông tin 2. Kỹ năng: Học sinh gọi tên và phân biệt được các dạng thông tin khác nhau khi được tiếp cận 3.Thái độ: Tính nhạy cảm với các loại thông tin II. Đồ dùng dạy học: - Đ/v giáo viên: SGK, Tài liệu tin học, giáo án - Đ/v học sinh: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: - Trình bày các bộ phận của máy tính? - Cách mở máy? Tắt máy? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Thông tin xung quanh ta Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với nhiều dạng thông tin khác nhau. Có 3 loại thông tin thường gặp: văn bản, âm thanh và hình ảnh 1. Hoạt động 1: - Hướng dẫn HS quan sát H11/SGK: Cho ta biết thông tin gì? * Đưa ra thêm ví dụ về dạng văn bản: Tấm bảng khi vào cổng trường có ghi hàng chữ: Trường Tiểu Học Nam Hải hoặc một bài báo ghi thông tin dạng văn bản - Các em hãy quan sát cho thầy ở trong lớp mình có dạng thông tin văn bản không? - Dạng thông tin văn bản mà em đưa ra cho chúng ta biết được những thông tin gì? 2. Hoạt động 2: - Cho ví dụ về dạng âm thanh: Tiếng trống trường cho biết giờ học, giờ ra chơi bắt đầu hoặc kết thúc. - Yêu cầu hs cho một số ví dụ về thông tin dạng âm thanh 3. Hoạt động 3: - HD HS quan sát hình 13,14,15,16 (SGK/13) - Em hãy cho thầy biết những bức tranh đó giúp cho ta biết thông tin gì? *Kết luận: Máy tính giúp chúng ta dễ dàng sử dụng được 3 dạng thông tin trên - Lắng nghe - Trả lời: Cổng trời Quảng Bạ, gỗ nghiến - Lắng nghe, ghi chép - Trả lời: 5 điều Bác Hồ dạy.... - Những điều Bác dặn để chúng ta học theo - Lắng nghe và ghi chép - Trả lời - Quan sát - Trả lời *H13 đèn xanh, đỏ *H14 biển báo có trường học *H15 cấm đổ rác *H16 nơi ưu tiên cho người khuyết tật - Lắng nghe, ghi chép 1. Thông tin dạng văn bản: - Sách giáo khoa, truyện tranh, báo chí và cả những tấm bia cổ chứa đựng thông tin dạng văn bản (chữ, số) 2. Thông tin dạng âm thanh: - Tiếng chuông, tiếng trống trường, tiếng còi xe, tiếng em bé khóc chứa đựng thông tin dạng âm thanh 3. Thông tin dạng hình ảnh: - Những bức ảnh, tranh vẽ trong sách giáo khoa, trên các tờ báo cho em hiểu thêm nội dung của bài học, bài báo. Các biển báo giao thông đó là những thông tin dạng hình ảnh 4. Củng cố: Làm bài tập B2, B3 (SGK/14) " B2: Lớp máy tính, có HS nữ " B3: Hình a sai, hình b đúng: Khoảng cách 50-80 cm, ngồi thẳng tư thế thoải mái không phải ngẩng cổ hoặc ngước mắt nhìn màn hình. 5. Dặn dò: - Học bài cũ - Buổi học sau thực hành Tuần 2 - Tiết 4 Bài 2: THÔNG TIN XUNG QUANH TA (thực hành) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giới thiệu các loại thông tin căn bản trong máy tính 2. Kỹ năng: Học sinh biết 3 loại thông tin căn bản, tư thế ngồi đúng 3.Thái độ: Thích thú II. Đồ dùng dạy học: - Đ/v giáo viên: SGK, Tài liệu tin học, giáo án - Đ/v học sinh: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: - Có mấy loại thông tin căn bản? Kể tên? - Lấy ví dụ cho từng loại thông tin? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Thông tin xung quanh ta Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Yêu cầu HS làm bài tập B4, B5, B6 (SGK/15) - Làm bài tập - Lên bảng làm bài tập * Ôn tập: - B4 – (SGK/15): a. Hình ảnh và âm thanh b. văn bản, hình ảnh c. âm thanh - B5 – (SGK/15 Văn bản: 1,6,8 Âm thanh: 3,5 Hình ảnh: 1,2,4,6,8,7 - B6 – (SGK/15): Mũi --> Thơm Lưỡi --> Ngọt Tai --> Ầm ĩ Mắt --> Đỏ Da --> Nóng 4. Củng cố: Nhắc lại kiến thức 5. Dặn dò: - Tiết sau học lý thuyết - Chuẩn bị bài: Bàn phím máy tính Tuần 3 - Tiết 5 Bài 3: BÀN PHÍM MÁY TÍNH I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS - Làm quen với bàn phím - Nắm được sơ đồ bàn phím 2. Kỹ năng: - Nhận biết bàn phím là bộ phận nhập dữ liệu quan trọng của máy tính - Nhận biết được khu vực chính và hai phím có gai trên bàn phím 3.Thái độ: - Tạo hứng thú học môn mới cho HS - Rèn khả năng phán đoán, phát triển tư duy II. Đồ dùng dạy học: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án,tranh, ảnh, các tài liệu Tin học - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: ? Có mấy loại thông tin cơ bản? Kể tên? Cho VD? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Ở các bài trước, chúng ta đã quen với các bộ phận của máy tính. Đến bài này, các en sẽ tiếp tục làm quen với một số bộ phận cũa máy tính. Đó là: “Bàn phím máy tính” Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 1. Hoạt động 1: - Y/c HS quan sát H19 (SGK/16) - Giới thiệu: Bàn phím máy tính gồm - Y/c HS chỉ lại khu vực chính và các phím mũi tên 2. Hoạt động 2: - Hướng dẫn HS quan sát hình 20 (SGK/16) - Giới thiệu khu vực chính của bàn phím gồm: Hàng phím cơ sở, hàng phím trên, hàng phím cơ sở, hàng phím dưới - Y/c HS nhắc lại các khu vực chính của bàn phím - Quan sát - Trả lời (chỉ vào H19) - Quan sát - Chú ý, lắng nghe, ghi chép - Nhắc lại 1. Bàn phím Làm quen với bàn phím máy tính 2. Khu vực chính của bàn phím a. Hàng phím cơ sở: - Là hàng phím thứ ba tính từ dưới lên - Hàng này gồm có các phím: A, S, D, F, G, H, J, K, L, ;, :, ", ' - Trên hàng cơ sở có hai phím có gai là F và J b. Hàng phím trên: gồm các phím: Q, W, E, R, T, Y, U, I, O, P, [, {, ], } c. Hàng phím dưới: gồm các phím: Z, X, C, V, B, N, M, ,, , ?, / d. Hàng phím số: Hàng phím trên cùng của khu vực chính gồm các phím: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 0, _, -, =, + e. Hàng dưới cùng có một phím dài nhất gọi là phím cách 4. Củng cố: ? Khu vực chính của bàn phím gồm mấy hàng phím? " Gồm các hàng phím: cơ sở, trên, dưới, số ? Hàng phím cuối cùng có gì đặc biệt? " Có phím cách ? Hàng phím cơ sở có gì đặc biệt? " Có hai phím có gai J và F 5. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ - Làm bài thực hành T1, T2, T3 (SGK/18) - Làm BT B1, B2 (SGK/18); B3, B4 (SGK/19) - Tiết sau học tại phòng thực hành Tuần 3 - Tiết 6 Bài 3: BÀN PHÍM MÁY TÍNH (thực hành) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Khu vực chính của bàn phím, hai phím có gai F và J 2. Kỹ năng: Phân biệt đúng các hàng phím và nhận biết hai phím có gai J và F 3.Thái độ: - Tạo hứng thú học môn mới cho HS - Rèn khả năng phán đoán, phát triển tư duy II. Đồ dùng dạy học: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Các em hãy quan sát bàn phím của chúng ta sau đó cho cô biết: ? Khu vực chính của bàn phím? ? Chỉ ra hai phím có gai? Hai phím này thuộc hàng phím nào? ? Phím Cách nằm ở đâu? ? 3 HS lên bảng viết cho cô các chữ ở hàng cơ sở? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: “Bàn phím máy tính” Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Yêu cầu HS làm bài tập B1, B2 (SGK/18), B3, B4 (SGK/19) - Đọc đề và làm bài vào SGK * Bài tập: - B1: A S D F G H J - B2: Q W E R T Y U L O P - B3: a, Sai b, Sai c, Đúng - B4: MAYTINH 4. Củng cố: Nhắc lại toàn bộ kiến thức 5. Dặn dò: - Tiết sau học lý thuyết - Chuẩn bị bài: “Chuột máy tính” Tuần 4 - Tiết 7 Bài 4: CHUỘT MÁY TÍNH I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh làm quen với thiết bị phổ biến là chuột - Biết được hình dáng và cấu tạo của chuột 2. Kỹ năng: - Biết cách cầm chuột - Biết thao tác sử dụng chuột: di chuyển, nhắp chuột - Phân biệt được nút trái chuột, nút phải chuột 3.Thái độ: - Tạo hứng thú học môn mới cho HS - Rèn khả năng phán đoán, phát triển tư duy II. Đồ dùng dạy học: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: ? Em hãy tìm khu vực chính của bàn phím? ? Em hãy nhận biết hàng phím cơ sở và chỉ ra 2 phím có gai, hàng phím trên, hàng phím dưới, hàng phím số và hàng phím cách 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Ở tiết học trước, chúng ta đã được làm quen và tìm hiểu một bộ phận của máy tính đó là bàn phím. Hôm nay, thầy và các em sẽ cũng nhau làm quen tiếp một bộ phận không kém phần quan trọng, đó chính là chuột máy tính. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 1. Hoạt động 1: - Y/c HS trình bày hiểu biết của mình về chuột MT? - Trình bày tác dụng của chuột MT - Buổi học trước ở phòng TH, chúng ta đã được biết đến chuột MT. Vì vậy bạn nào có thể miêu tả cho thầy con chuột của MT có hình dáng ntn? - Cầm sẵn chuột MT đã chuẩn bị, và chỉ cho HS thấy cấu tạo của chuột MT 2. Hoạt động 2: - Em cầm chuột và di chuyển chuột trên một mặt phẳng (thường là bàn di chuột) - Y/c HS quan sát H23 (SGK/20) để biết cách cầm chuột - Y/c HS cầm thử và quan sát sửa cách cầm chuột cho HS (nếu sai) - Trên màn hình ta thấy có hình mũi tên. Mỗi khi thay đổi vị trí của chuột thì hình mũi tên cũng di chuyển theo. Mũi tên đó chính là con trỏ chuột - Giới thiệu các hình dạng khác của chuột MT - Lần lượt làm từng thao tác: di chuyển chuột, nháy chuột, nháy đúp chuột, kéo thả chuột - Cho HS thực hành sử dụng chuột - Thảo luận và trả lời - Lắng nghe - Nhớ lại và trả lời - Quan sát, ghi chép - Lắng nghe - Quan sát - Thực hành cầm chuột - Lắng nghe, ghi chép - Quan sát - Quan sát - Thực hành di chuyển chuột 1. Chuột máy tính: - Chuột MT giúp em điều khiển MT được thuận tiện và nhanh chóng - Mặt trên của chuột thường có 2 nút: nút trái và nút phải. Mỗi khi em nhấn nút, tín hiệu điều khiển sẽ được chuyển cho MT - Có 2 loại chuột thường dùng là chuột cơ và chuột quang 2. Cách sử dụng chuột a. Cách cầm chuột: - Đặt úp bàn tay phải lên chuột, ngón trỏ đặt vào nút trái của chuột, ngón giữa đặt vào nút phải của chuột - Ngón cái và các ngón còn lại cầm giữ hai bên chuột b. Con trỏ chuột: - Con trỏ chuột có những hình dạng khác như , , , , , , c. Các thao tác sử dụng chuột: - Di chuyển chuột - Nháy chuột - Nháy đúp chuột - Kéo thả chuột 4. Củng cố: Nhắc lại: - Giới thiệu vế chuột MT - Cách cầm chuột và sử dụng chuột - Y/c 1 HS lên thực hành thao tác sử dụng chuột 5. Dặn dò: - Học bài cũ - Làm bài tập và bài thực hành T1, T2 (SGK/22) - Tiết sau thực hành Tuần 4 - Tiết 8 Bài 4: CHUỘT MÁY TÍNH (thực hành) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh làm quen với thiết bị phổ biến là chuột - Biết được hình dáng và cấu tạo của chuột 2. Kỹ năng: - Biết cách cầm chuột - Biết thao tác sử dụng chuột: di chuyển, nhắp chuột - Phân biệt được nút trái chuột, nút phải chuột 3.Thái độ: - Tạo hứng thú học môn mới cho HS - Rèn khả năng phán đoán, phát triển tư duy II. Đồ dùng dạy học: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: ? Trình bày cách cầm chuột và thao tác sử dụng chuột? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Chuột máy tính (thực hành) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Y/c HS làm bài thực hành T1, T2 (SGK/22) - Y/c HS làm bài tập (SGK/22) - Đọc đề và làm bài - Đọc đề và làm bài * Thực hành: - T1: Quan sát chuột máy tính và phân biệt nút trái, nút phải - T2: Em cầm chuột và tập các thao tác di chuyển chuột, nháy chuột, nháy đúp chuột và kéo thả chuột * Bài tập: - Biểu tượng là những hình vẽ nhỏ trên màn hình nền của máy tính. - Chuột máy tính giúp em điều khiển máy tính được nhanh chóng và thuận tiện. - Bàn phím dùng để gõ chữ vào máy tính. - Màn hình cho biết kết quả hoạt động của máy tính 4. Củng cố: Nhắc lại toàn bộ kiến thức 5. Dặn dò: - Về nhà thực hành lại các bài tập - Tiết sau học lý thuyết - Chuẩn bị bài: “Máy tính trong đời sống” Tuần 5 - Tiết 9 Bài 5: MÁY TÍNH TRONG ĐỜI SỐNG I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp học sinh thấy được vai trò to lớn của máy tính trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội 2. Kỹ năng: Nhận biết được tính hữu ích của máy tính 3.Thái độ: HS yêu thích môn học hơn, thích khám phá lợi ích mà máy tính mang lại cho con người II. Đồ dùng dạy học: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: ? Trình bày cách cầm chuột và thao tác sử dụng chuột? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Ở các bài trước, ta đã quen với “Bàn phím máy tính - Chuột máy tính”. Đến bài này, các em sẽ biết được một số ứng dụng cơ bản của máy tính, từ đó các em có thể thấy được vai trò to lớn của máy tính trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Đó là bài: “Máy tính trong đời sống” Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 1. Hoạt động 1: ? Em có thể cho biết công dụng của máy tính ở nhà: ? Em hãy cho biết: + Cách vận hành của chiếc máy giặt ở nhà? + Em có thể hẹn giờ tắt mở và chọn kênh cho tivi không? + Bố em có thể định giờ báo thức cho đồng hồ điện tử không? - Nhận xét và chốt lại 2. Hoạt động 2: - Nêu 1 số câu hỏi về công dụng của máy tính ở cơ quan, cửa hàng, bệnh viện + Trong các cơ quan, cửa hàng em thấy người ta thường dùng máy tính để làm gì? + Trong các bệnh viện thì người ta thường dùng máy tính để làm gì? ? Nhờ có máy tính, công việc trở nên như thế nào? - Nhận xét và chốt lại 3. Hoạt động 3: ? MT đã có tác động như thế nào đến cách làm việc của con người trong nhà máy, phòng nghiên cứu? - Để tạo 1 mẫu ô tô mới, người ta có thể vẽ các bộ phận và lắp ghép chúng thành chiếc xe trên MT. Mẫu ô tô cuối cùng cũng được kiểm tra bằng MT ? Việc làm này có tiết kiệm nhiều thời gian và nguyên vật liệu cho sản xuất không? - Chốt lại 4. Hoạt động 4: ? Em có thể trình bày hiểu biết của mình về mạng máy tính? - Nêu định nghĩa về mạng máy tính ? Các máy tính trong mạng có thể trao đổi thông tin với nhau không? Nếu có thì nó giống như thiết bị liên lạc nào ở nhà? - Giới thiệu mạng Internet - Chốt lại - Trả lời: MT giúp em học tập, vui chơi, kết bạn - Trả lời: + Cắm nguồn điện và bật nút máy giặt + Có + Có - Lắng nghe và ghi chép - Trả lời - Trả lời - Trả lời - Lắng nghe, ghi chép - Trả lời - Lắng nghe, ghi chép - Trả lời - Lắng nghe - Thảo luận và trả lời - Lắng nghe - Trả lời - Lắng nghe, ghi chép - Lắng nghe 1. Trong gia đình: - MT hoạt động được là nhờ có bộ xử lý - Với các thiết bị có bộ xử lý giống như MT, mẹ em có thể chọn chương trình cho máy giặt, bố em có thể hẹn giờ tắt mở và chọn kênh cho tivi, em có thể đặt giờ báo thức cho đồng hồ điện tử 2. Trong cơ quan, cửa hàng, bệnh viện: + Trong các cơ quan, cửa hàng, máy tính làm nhiều công việc như: soạn và in văn bản, làm lương, quản lý sách thư viện, quản lí kho hàng, giá cả, tính tiền, quản lý mạng điện thoại, .. + Trong các bệnh viện việc theo dõi truyền máu, chăm sóc bệnh nhân nặng trong các bệnh viện, hướng dẫn người mù cũng do máy tính đảm nhiệm - Nhờ có máy tính, công việc được thực hiện nhanh chóng và chính xác 3. Trong phòng nghiên cứu, nhà máy: - Trong các phòng nghiên cứu và trong nhà máy, máy tính đã thay đổi cách làm việc của con người - MT giúp tiết kiệm được rất nhiều thời gian và vật liệu trong sản xuất 4. Mạng máy tính: - Nhiều máy tính nối với nhau tạo thành mạng máy tính - Các máy tính trong mạng có thể trao đổi thông tin với nhau giống như ta nói chuyện bằng điện thoại - Rất nhiều máy tính trên thế giới được nối với nhau tạo thành một mạng lớn. Mạng đó được gọi là mạng internet 4. Củng cố: Nhắc lại toàn bộ kiến thức ? Em hãy kể tên những thiết bị gắn bộ xử lý mà em biết (trong gia đình, ngoài đường phố, cơ quan)? ? Nhờ có máy tính, công việc trở nên như thế nào? 5. Dặn dò: Về nhà học bài cũ, xem trước bài đọc thêm “Internet cứu sống người” và “Người máy” Tuần 5 - Tiết 10 Bài 5: MÁY TÍNH TRONG ĐỜI SỐNG (tt) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp học sinh thấy được vai trò to lớn của máy tính trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội 2. Kỹ năng: Nhận biết được tính hữu ích của máy tính 3.Thái độ: HS yêu thích môn học hơn, thích khám phá lợi ích mà máy tính mang lại cho con người II. Đồ dùng dạy học: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: ? Em hãy kể tên những thiết bị gắn bộ xử lý mà em biết (trong gia đình, ngoài đường phố, cơ quan)? ? Nhờ có máy tính, công việc trở nên như thế nào? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Ở các bài trước, ta đã biết được một số ứng dụng cơ bản của máy tính trong gia đình, cơ quan, cửa hàng, bệnh viện, nhà máy. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm một số vai trò to lớn của máy tính trong đời sống trong 2 bài đọc thêm “Internet cứu sống người” và “Người máy” Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 1. Hoạt động 1: - Y/c HS đọc bài đọc thêm “Internet cứu sống người” - Tóm tăt lại câu chuyện ? Các bạn của Tử Long đã làm gì để cứu Tử Long? ? Câu chuyện muốn nói đến điều gì? - Nhắc lại vai trò và lợi ích to lớn của mạng Internet 2. Hoạt động 2: - Y/c HS đọc bài đọc thêm “Người máy” ? Máy tự động có thể làm gì ? Người nào đã chế tạo ra con vịt biết chạy, biết ăn, biết kêu cạc cạc và biết bơi trong bể nước? - Người máy (rô-bốt) ra đời nhờ máy tính ? Ai không sợ nguy hiểm? ? Tomi làm được những việc gì? ? Máy tự động và người máy có thể làm gì? ? Wa bot 2 được chế tạo từ đâu? ? Wa bot 2 có thể làm được những gì? ? Người máy có thể làm những gì? - Bổ sung thêm ? Ngày15/3/2004, Người máy nào đến thăm Việt Nam lần đầu tiên? ? ASIMO giống con người ở điểm nào? - Đọc bài - Lắng nghe - Trả lời - Trả lời - Lắng nghe, ghi chép - Đọc bài - Trả lời - Trả lời - Lắng nghe - Trả lời - Trả lời - Trả lời - Trả lời - Trả lời - Trả lời - Lắng nghe - Trả lời - Trả lời 1. Bài đọc thêm: Internet cứu sống người - Các bạn của Tử Long đã thông báo các dấu hiệu của căn bệnh trên mạng và nhờ giúp đỡ - Nhờ mạng Internet mà Tử Long thoát chết 2. Bài đọc thêm: Người máy * Các máy tự động: - Máy tự động bắt chước các động tác của con người và động vật, có thể thay thế con người làm các việc nặng nhọc hoặc lặp đi lặp lại - Vô-ca-sơn một thợ đồng hồ khéo tay đã chế tạo ra con vịt biết chạy, ăn, biết kêu cạc cạc và biết bơi trong bể nước * Tomi không sợ nguy hiểm: - Tomi có thể đi lại và làm việc ở những nơi nguy hiểm tại các tring tâm nguyên tử * Người lao động biết vâng lời: - Máy tự động thực hiện công việc được con người giao cho - NM hiện đại c/thể nhận biết t/tin và tự đ/chỉnh h/động của mình theo t/tin nhận được * Nhạc công Wabot 2: - Wabot 2 là người máy được chế tạo tại Nhật bản - Wabot 2 có thể chơi đàn ooc-gan điện bằng cả tay và chân, có thể nói, lật trang nhạc và đọc bản nhạc * Người máy nhận biết, làm việc và di chuyển như thế nào? - NM có thể cầm viết, cắt, hàn...và làm những việc không mệt mỏi, không sợ tiếng ồn, nóng rét và độc hại... * Người máy ASIMO - ASIMO có thể đi, nhảy múa, leo cầu thang, bắt tay, lắc lư đầu, vui mừng... - ASIMO cổ vũ, khuyến khích con người sự say mê nghiên cứu và s/tạo trong KH 4. Củng c
File đính kèm:
- Giao an tin 3.doc