Giáo án Toán Lớp 2 - Tiết 46 đến 89 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đình Thạnh
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán Lớp 2 - Tiết 46 đến 89 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đình Thạnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 46 Thứngày..tháng.năm 2006 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về : Tìm số hạng trong một tổng . Phép trừ trong phạm vi 10 . Giải bài toán có lời văn . Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Đồ dùng phục vụ trò chơi . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập và phát biểu qui tắc tìm số hạng chưa biêt trong một tổng . Tìm x : x + 8 = 19 x + 13 = 38 41 + x = 75 - Nhận xét và cho điểm HS . Dạy học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi bảng . 2.2 Luyện tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm bài . - Hỏi : a) Vì sao x = 10 - 8 . - Nhận xét và cho điểm HS . - HS làm bài, 3 HS lên bảng làm . - Vì x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết. Muốn tìm x ta lấy tổng ( 10 ) trừ số hạng đã biết (8). Bài 2 : - Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài . - Hỏi : Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 và 10 – 1 được không ? vì sao ? - Làm bài, 1 HS đọc chữa bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau . - Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 trừ đi 9 là 1 và 10 trừ đi 1 là 9, vì 1 và 9 là hai số hạng trong phép cộng 9 + 1 = 10. Lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia . Bài 3 : - Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả . - Hỏi : Hãy giải thích vì sao 10 – 1 – 2 và 10 – 3 có kết quả bằng nhau . - HS làm bài cá nhân. 1 HS đọc chữa bài. HS tự kiểm tra bài mình . - Vì 3 = 2 + 1 . Bài 4 : - Gọi HS đọc đề bài . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm như thế nào ? - Tại sao ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Sau đó kiểm tra và cho điểm . - HS đọc đề bài . - Cam và quýt có 45 quả, trong đó có 25 quả cam . - Hỏi số quýt . - Thực hiện phép tính 45 – 25 . - Vì 45 là tổng số cam và quýt, 25 là số cam. Muốn tính số quýt ta phải lấy tổng ( 45) trừ đi số cam đã biết ( 25 ). - HS làm bài, hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 5 : - Yêu cầu HS tự làm bài . - C x = 0 . 2.3 Củng cố , dặn dò : Trò chơi : Hoa đua nở . Chuẩn bị : - 2 cây cảnh có đánh số 1 , 2 - Một số bông hoa cắt bằng giấy màu trên đó có ghi các bài toán về tìm x. Chẳng hạn : x + 3 = 18 x + 14 = 39 x = 18 – 3 x = 39 – 14 x = 15 x = 25 Cách chơi : chia lớp thành 2 đội. Lần lượt từng đội cử người lên bốc hoa trên bàn GV. Khi đã lấy được hoa, người chơi đọc to bài toán tìm x ghi trên bông hoa. Sau khi đọc xong phải trả lời ngay bài toán đó giải đúng hay sai. Nếu trả lời đúng thì được cài bông hoa lên cây của mình. Nếu trả lời sai thì bông hoa đó không được cài. Kết thúc, đội nào có nhiều hoa hơn là đội thắng cuộc. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC : Tiết 47 Thứngày..tháng.năm 2006 SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ MỤC TIÊU : Giúp HS : Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số ( có nhớ ) . Củng cố cách tìm một số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Que tính . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1. Giới thiệu bài : Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học về phép trừ có dạng : Số tròn chục trừ đi một số . Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu phép trừ : 40 – 8 Bước 1 : Nêu vấn đề - Nêu bài toán : có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? - Yêu cầu HS nhắc lại bài toán . - Hỏi : Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? - Viết lên bảng : 40 – 8 . Bước 2 : Đi tìm kết quả - Yêu cầu HS lấy 4 bó que tính. Thực hiện thao tác bớt 8 que để tìm kết quả . - Còn lại bao nhiêu que tính ? - Hỏi : Em làm như thế nào ? - Hướng dẫn lại cho HS cách bớt ( tháo 1 bó rồi bớt ) . - Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu ? - Viết lên bảng : 40 – 8 = 32 . Bước 3 : Đặt tính và tính - Mời 1 HS lên bảng đặt tính. ( Hướng dẫn HS nhớ lại cách đặt tính phép cộng, phép trừ đã học để làm bài ) . - con đặt tính như thế nào ? - Con thực hiện như thế nào ? Nếu HS trả lời được GV cho 3 HS khác nhắc lại. Cả lớp đồng thanh nêu cách trừ. Nếu HS không trả lời được GV đặt từng câu hỏi để hướng dẫn . - Câu hỏi ( vừa hỏi vừa viết lên bảng ) . - Tính từ đâu tới đâu ? - 0 có trừ được 8 không ? - Lúc trước ta làm thế nào để bớt được 8 que tính . - Đó chính là thao tác mượn 1 chục ở 4 chục. 0 không trừ được 8, mượn 1 chục của 4 chục là 10, 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1. - Hỏi tiếp : Viết 2 vào đâu ? Vì sao ? - 4 chục đã cho mượn ( bớt ) đi 1 chục còn lại mấy chục ? - Viết 3 vào đâu ? - Nhắc lại cách trừ . Bước 4 : Áp dụng - Yêu cầu HS cả lớp áp dụng cách trừ của phép tính 40 – 8, thực hiện các phép tính trừ sau trong bài 1 : 60 – 9 ; 50 – 5 ; 90 – 2 - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện từng phép tính trên . - Nhận xét và cho điểm HS . - Nghe và phân tích bài toán . - HS nhắc lại . - Thực hiện phép trừ 40 – 8 . - HS thao tác trên que tính. 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt. - Còn 32 que . - Trả lời cách bớt của mình ( có nhiều phương án khác nhau ). HS có thể tháo cả 4 bó que tính để có 40 que tính rời nhau rồi lấy đi 8 que và đếm lại. Cũng có thể tháo một bó rồi bớt đi 8 que. Số que còn lại là 3 bó ( 3 chục)và 2 que tính rời là 32 que ...... - Bằng 32 . 40 8 32 - - Đặt tính : - Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0. Viết dấu – và kẻ vạch ngang . - Trả lời . - Tính từ phải sang trái. Bắt đầu từ 0 trừ 8 . - 0 không trừ được 8 . - Tháo rời 1 bó que tính thành 10 que tính rồi bớt . - Viết 2 thẳng 0 và 8 vì 2 là hàng đơn vị của kết quả . - Còn 3 chục . - Viết 3 thẳng 4 ( vào cột chục ) . - HS nhắc lại cách trừ . 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viêt 2, nhớ 1 . 4 trừ 1 bằng 3, viết 3 . 50 5 45 - 90 2 88 - 60 9 51 - - 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập . - Trả lời 2.2 Giới thiệu phép trừ 40 - 18 : 40 18 22 - - Tiến hành tương tự theo 4 bước như trên để HS rút ra cách trừ . 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1 . 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 . 2.3 Luyện tập – thực hành : Bài 1 : Tìm x - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài sau đó tự làm bài . - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng . - Hỏi thêm về cách thực hiện các phép tính trừ khi tiến hành tìm x a) 30 – 9 b) 20 – 5 c) 60 – 19 - Nhận xét và cho điểm HS . - HS đọc yêu cầu. 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập . - HS nhận xét bài của bạn, kiểm tra bài mình . - Trả lời . Bài 2 : - Gọi HS đọc đề bài sau đó mời 1 em lên tóm tắt . - 2 chục bằng bao nhiêu que tính ? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS trình bày bài giải . - Nhận xét và cho điểm HS . Tóm tắt Có : 2 chục que tính Bớt : 5 que tính Còn lại : ... que tính ? - Bằng 20 que tính . - Thực hiện phép trừ 20 – 5 . Bài giải . 2 chục = 20 Số que tính còn lại là : 20 – 5 = 15 ( que tính ) Đáp số : 15 que tính . 2.4 Củng cố , dặn dò : - Yêu cầu nhấn mạnh kết quả của phép tính : 80 – 7; 30 – 9; 70 – 18; 60 – 16 . - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm vè phép trừ dạng : Số tròn chục trừ đi một số . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC : Tiết 48 Thứngày..tháng.năm 2006 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ 11 – 5 MỤC TIÊU : Giúp HS : Biết cách thực hiện phép trừ 11 – 5 . Lập và thuộc lòng bảng công thức : 11 trừ đi một số . Áp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan . Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Que tính . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau : + HS 1 : Đặt tính và thực hiện phep tính : 30 – 8 ; 40 - 18 . + HS 2 : Tìm x : x + 14 = 60; 12 + x = 30 . - Yêu cầu HS dưới lớp nhẩm nhanh kết quả phép trừ : 20 – 6; 90 – 18; 40 – 12; 60 – 8 . - Nhận xét và cho điểm HS . Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học các phép tính trừ có dạng : 11 trừ đi một số, 11 – 5 . 2.2 Phép trừ 11 – 5 : Bước 1 : Nêu vấn đề - Đưa ra bài toán : Có 11 que tính ( cầm que tính ), bớt 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Yêu cầu HS nhắc lại bài. ( có thể đặt từng câu hỏi gợi ý : Cô có bao nhiêu que tính ? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que tính ? ) . - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ? - Viết lên bảng 11 – 5 . Bước 2 : Tìm kết quả - Yêu cầu HS lấy 11 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 5 que tính , sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que . - Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình + Hướng dẫn lại cho HS cách bớt hợp lý nhất . - Có bao nhiêu que tính tất cả ? - Đầu tiên cô bớt 1 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? - Vì sao ? - Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que . - Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn lại mấy que tính ? - Vậy 11 – 5 bằng mấy ? - Viết lên bảng 11 – 5 = 6 . Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình . - Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ . - Nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép trừ 11 – 5 . - Thao tác trên que tính . Trả lời : còn 6 que tính . - Trả lời . - Có 11 que tính ( có 1 bó que tính và 1 que tính rời ) . - Bớt 4 que nữa . - Vì 4 + 1 = 5 . - Còn 6 que tính . - 11 trừ 5 bằng 6 . 11 5 6 - Viết 11 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1 (đơn vị). Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang . Trừ từ phải sang trái. 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6. Viết 6, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0 . 2.3 Bảng công thức : 11 trừ đi một số : - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 11 trừ đi một số như phần bài học . - Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng . - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS thuộc lòng . - Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học . - Nối tiếp nhau ( theo bàn hoặc tổ ) thông báo kết quả của các phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính . - HS học thuộc lòng bảng công thức. 2.4 Luyện tập – thực hành : Bài 1 : - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào Vở bài tập . - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn sau đó đưa ra kết luận về kết quả nhẩm . - Hỏi : Khi biết 2 + 9 = 11 có cần tính 9 + 2 không ? Vì sao ? - Hỏi tiếp : Khi đã biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không ? Vì sao ? - Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b . - Yêu cầu so sánh 1 + 5 và 6 . - Yêu cầu so sánh 11 – 1 – 5 và 11 – 6 . - Kết luận : Vì 1 + 5 = 6 nên 11 – 1 – 5 bằng 11 – 6 ( trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng ) . - Nhận xét và cho điểm HS . - HS làm bài : 3 HS lên bảng, mỗi HS làm một cột tính . - Nhận xét bài của bạn làm đúng/ sai . Tự kiểm tra bài của mình . - Không cần. Vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi . - Có thể ghi ngay : 11 – 2 = 9 và 11 – 9 = 2, vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11. Khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia . - Làm bài và báo cáo kết quả . - Ta có 1 + 5 = 6 . - Có cùng kết quả là 5 . Bài 2 : - Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 11 – 7; 11 - 2 - Làm bài và trả lời câu hỏi . Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài . - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của 3 phép tính trên . - Nhận xét và cho điểm . - Đọc đề bài . - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ . 11 7 4 - 11 3 8 - 11 8 3 - - Trả lời . Bài 4 : - Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi : Cho đi nghĩa là thế nào ? - Yêu cầu HS tự giải bài tập . - Nhận xét và cho điểm . - Cho đi nghĩa là bớt đi . - Giải bài tập và trình bày lời giải . 2.5 Củng cố , dặn dò : - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức : 11 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 11 trừ đi một số . - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC : Tiết 49 Thứngày..tháng.năm 2006 31 – 5 MỤC TIÊU : Giúp HS : Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 31 – 5 . Áp dụng phép trừ có nhớ dạng để giải các bài toán có liên quan . Làm quen với hai đoạn thẳng cắt nhau . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Que tính, bảng gài . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng các công thức : 11 trừ đi một số . - Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài phép tính thuộc dạng : 11 – 5 . - Nhận xét và cho điểm HS . Dạy – học bài mới : 2.1 Phép trừ 31 – 5 : Bước 1 : Nêu vấn đề - Có 31 que tính, bớt 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ? - Viết lên bảng 31 – 5 . Bước 2 : Đi tìm kết quả - Yêu cầu HS lấy bó 1 chục que tính và 1 que tính rời, tìm cách bớt 5 que tính rồi báo lại kết quả . - 31 que tính bớt 5 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? - Vậy 31 – 5 bằng bao nhiêu ? - Viết lên bảng 31 – 5 = 26 . + lưu ý : GV có thể hướng dẫn bước này một cách tỉ mỉ như sau : - Yêu cầu HS lấy ra 3 bó 1 chục và một que tính rời ( GV cầm tay ) . - Muốn bớt 5 que tính chúng ta bớt luôn một que tính rời . - Hỏi : còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? - Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo rời 1 bó thành 10 que rồi bớ thì còn lại 6 que tính rời. - 2 bó que tính và 6 que tính rời là bao nhiêu Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt tính và tính đúng thì yêu cầu nêu rõ cách đặt tính. Nếu nêu đúng cho một vài HS nhắc lại. Nếu chưa đúng gọi HS khác thực hiện hoặc hướng dẫn trực tiếp bằng các câu hỏi : - Tính từ đâu sang đâu ? - 1 có trừ được 5 không ? - Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10 với 1 là 11, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6. 3 chục cho mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2, viêt 2 . - Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính . - Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán . - Thực hiện phép trừ 31 – 5 . - Thao tác trên que tính. ( HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau. Cách có thể giống hoặc không giống cách làm bài học đưa ra, đều được ) . - 31 que, bớt đi 5 que, còn lại 26 que tính . - 31 trừ 5 bằng 26 . - Nêu : Có 31 que tính . - Bớt đi một que rời . - Bớt 4 que nữa vì 4 + 1 = 5 . - Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 4 que tính . - Là 26 que tính . 31 5 26 - Viết 31 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang . 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6. Viết 6, nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 . - Tính từ phải sang trái . - 1 không trừ được 5 . - Nghe và nhắc lại . 2.2 Luyện tập – thực hành : Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính . - Nhận xét và cho điểm . - Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính . Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một ý . - Yêu cầu 3 HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính từng phép tính . - Nhận xét và cho điểm . - Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ . 71 8 63 - 21 6 15 - 51 4 47 - - Trả lời . Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài . Tóm tắt Có : 51 quả trứng Lấy đi : 6 quả trứng Còn lại : ... quả trứng ? - Yêu cầu HS giải thích vì sao lại thực hiện phép tính 51 - 6 . - Nhận xét và cho điểm HS . - Làm bài . Bài giải Số trứng còn lại là : 51 – 6 = 45 ( quả trứng ) Đáp số : 45 quả trứng - Vì có 51 quả trứng mệ lấy đi 6 quả nghĩa là trừ đi 6 quả. Ta có phép tính : 51 – 6 . Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc câu hỏi . - Yêu cầu HS trả lời . - Yêu cầu nhiều HS nhắc lại câu hỏi . - Đọc câu hỏi . - Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O . - Nhắc lại . 2.3 Củng cố , dặn dò : - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 31 - 5 . - Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, có tiến bộ. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý, chưa cố gắng trong học tập . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC : Tiết 50 Thứngày..tháng.năm 2006 51 – 15 MỤC TIÊU : Giúp HS : Biết cách thực hiện phép tính có nhớ dạng 51 – 15 . Áp dụng để giải các bài toán có liên quan ( tìm x, tìm hiệu ) . Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ . Củng cố biểu tượng về hình tam giác . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Que tính . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau : + HS 1 : Đặt tính rồi tính : 71 – 6 ; 41 - 5 . Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 71 – 6 . + HS 2 : Tìm x : x + 7 = 51 . Nêu cách thực hiện phép tính 51 – 7 . - Nhận xét và cho điểm HS . Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, chúng ta cùng nhau học về cách thực hiện phép trừ có dạng 51 – 15 và các bài toán có liên quan . 2.2 Phép trừ 51 – 15 : Bước 1 : Nêu vấn đề - Đưa ra bài toán : Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì ? Bước 2 : Đi tìm kết quả - Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời . - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 15 que tính và nêu kết quả . - Yêu cầu HS nêu cách làm . + Lưu ý : có thể hướng dẫn cả lớp tìm kết quả như sau : - Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính ? - 15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính ? - Vậy để bớt được 15 que tính trước hêt chúng ta bớt 5 que tính. Để bớt 5 que tính, ta bớt 1 que tính rời trước sau đó tháo 1 bó que tính và bớt tiếp 4 que. Ta còn 6 que tính rời . - Tiếp theo, bớt 1 chục que tính nữa, 1 chục là 1 bó ta bớt đi 1 bó que tính. Như vậy còn 3 bó que tính và 6 que tính rời là 36 que tính. - 51 que tính bớt 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? - Vậy 51 – 15 bằng bao nhiêu ? Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính . - Hỏi : Em đã đặt tính như thế nào ? - Hỏi tiếp : Con thực hiện tính như thế nào? - Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính . - Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán . - Thực hiện phép trừ 51 – 15 . - Lấy que tính và nói : Có 51 que tính . - Thao tác trên que tính và trả lời : còn 36 que tính . - Nêu cách bớt . - 15 que tính . - Gồm 1 chục và 5 que tính rời . - Thao tác theo GV . - Còn lại 36 que tính . - 51 trừ 15 bằng 36 . 51 15 36 - - Viết 51 rồi viết 15 dưới 51 sao cho 5 thẳng cột với đơn vị, 1 thẳng cột chục. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang . - 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6. Viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 . 2.3 Luyện tập – thực hành : Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập . Gọi 3 HS lên bảng làm bài . - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn . - Yêu cầu nêu cách tính của 81 – 46, 51 – 19, 61 – 25 . - Nhận xét và cho điểm HS . - HS làm bài. - HS nhận xét bài của bạn. Hai HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau . - 3 HS lên bảng lần lượt trả lời . Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng . - Yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện từng phép tính . - Đọc yêu cầu . - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ . - HS làm bài. Cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng . 91 9 82 - 51 25 26 - 81 44 37 - Bài 3 : - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng trong một ổng sau đó cho HS tự làm bài . - Kết luận về kết quả của bài . - Nhắc lại quy tắc và làm bài . Bài 4 : - Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì ? - Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau ? - Yêu cầu HS tự vẽ hình . - Hình tam giác . - Nối 3 điểm với nhau . - Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. 2.4 Củng cố , dặn dò : - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 51 – 15 . - Nhận xét tiết học . - Dặn dò HS ôn tập cách trừ phép trừ có nhớ dạng 51 – 15 ( có thể cho một vài phép tính để HS làm ở nhà ) . RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC : Tiết 51 Thứngày..tháng.năm 2006 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU : Giúp HS cũng cố về : Các phép trừ có nhớ dạng 11 – 5; 31 – 5; 51 - 15 . Tìm số hạng trong một tổng . Giải bài toán có lời văn ( toán đơn 1 phép tính trừ ) . Lập phép tính từ các số và dấu cho trước . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Đồ dùng phục vụ trò chơi . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng . Dạy học bài mới : Bài 1 : - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả . - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ ) đọc kết quả từng phép tính . Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài . - Hỏi : Khi đặt tính phải chú ý điều gì ? - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập . - Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau : 71 – 9 ; 51 – 35 ; 29 + 6 . - Nhận xét và cho điểm HS . - Đặt tính rồi tính - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục . - Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính . - 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét Bài 3 : - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong một tổng rồi cho các em làm bài . - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia . - Làm bài tập, 1 HS đọc chữa bài. Lớp tự kiểm tra bài mình . Bài 4 : - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt . - Hỏi : Bán đi nghĩa là thế nào ? - Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam ta phải làm gì ? - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS đọc chữa . - Nhận xét và cho điểm HS . Tóm tắt Có : 51 kg . Bán đi : 26 kg . Còn lại : ... kg ? - Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi . - Thực hiện phép tính : 51 – 26 . Bài giải Số kilôgam táo còn lại là : 51 - 26 = 25 ( kg ) Đáp số : 25 kg táo . Bài 5 : - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài . - Viết lên bảng : 9 ... 6 = 15 và hỏi : cần điền dấu gì, + hay - ? Vì sao ? . - Có điền dấu – đượ
File đính kèm:
- TOAN HKI(P2).doc