Giáo án Toán Lớp 3 - Học kì II - Nguyễn Văn Hùng
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán Lớp 3 - Học kì II - Nguyễn Văn Hùng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19 – Thứ 2 Tiết 91: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nhận biết các số có 4 chữ số (Các chữ số đều khác 0). - Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có 4 chữ số ( trường hợp đơn giản). II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng nỷ, Các tấm bìa: 1000,100,10,1 và các số tự nhiên từ 0- 9 + HS: Các tấm bìa tương tự, SGK, vở. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH + HĐ 1: Khởi động. - MĐ: KT lại kiến thức cũ. - HT: Cá nhân. 1. Ổn định tổ chức: 2. KT bài cũ: GV ghi lên bảng các số: 651, 712, 905, 415. - Gọi h/s đọc. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Giới thiệu ghi đầu bài. + HĐ 2: Giới thiệu số có 4 chữ số. - MĐ: Nhận biết các số có 4 chữ số, biết đọc, viết các số và nhận ra giá trị các số theo từng hàng. - HT: Lớp. a. Giới thiệu số 1423 - GV lấy ra 1 tấm bìa cho HS quan sát, nhận xét. + Tấm bìa có bao nhiêu cột? + Mỗi cột có bao nhiêu ô vuông? + Như vậy có bao nhiêu ô vuông trên một tấm bìa? - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và lấy đồ dùng học tập. - Vậy nhóm thứ nhất có bao nhiêu ô vuông? Nhóm thứ 2. - Yêu cầu học sinh lấy 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông để lập nhóm 3. Như vậy nhóm 3 có bao nhiêu ô vuông? - Yêu cầu học sinh lập nhóm 4 có 3 ô vuông. - Giáo viên cho học sinh quan sát bảng các hàng. Hướng dẫn học sinh nhận xét. GV đính từng tấm bìa lên bảng. + Coi (1) là 1 đơn vị ở hàng đơn vị, thì hàng đơn vị có mấy đơn vị? + Các hàng hỏi tương tự. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu. - Gọi học sinh đọc lại số vừa thực hiện. - Giáo viên nhận xét, hướng dẫn học sinh nêu cách viết và đọc, chỉ ra vị trí các số trong từng hàng. + HĐ 3: Thực hành. -MĐ: Nhận biết vị trí các chữ số theo từng hang, biết đọc, viết các số có 4 chữ số. - HT: Cá nhân, lớp. *Bài 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu bài mẫu - Hướng dẫn học sinh làm phần b. - Nhận xét, ghi điểm. *Bài 2: - GV gọi học sinh đọc bài mẫu. - Yêu cầu học sinh làm tương tự. - Gọi 3 h/s làm bảng, trình bày. - Nhận xét, ghi điểm. *Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Nhận xét qui luật các dãy số. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Nhận xét, ghi điểm. - Gọi h/s đọc lại các dãy số vừa làm. + HĐ 4: Củng cố, dặn dò. - GV hệ thống lại bài học. - Dặn về ôn lại cách đọc, viết và nhận biết các số có 4 chữ số. - Nhận xét tiết học. - Hát - 4 h/s lần lượt nêu kết quả. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - Quan sát. - Trả lời. - Học sinh lấy các tấm bìa ra nhận xét theo nhóm đôi. - Trình bày, nhận xét. - HS thực hiện tương tự và nêu kết quả. - Nhận xét. - Học sinh quan sát, nhận xét. - Học sinh đọc CN- ĐT - Quan sát, ghi nhớ. - HS nêu bài mẫu. - Làm bài, nêu kết quả. - Nhận xét. -1 HS đọc. - Điền vào SGK bút chì. - 3 HS làm bảng, trình bày. - Nhận xét. - - HS đọc y/c và nêu qui luật điền vào các dãy số. - HS điền bút chì vào SGK, nêu kết quả. - Vài HS đọc lại dãy số. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ 3 Tiết: 92 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Củng cố về đọc, viết các số có 4 chữ số. - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số. - Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn ( từ 1000 đến 9000). II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ ghi các BT. + HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH + HĐ 1: Khởi động. - MĐ: KT lại kiến thức cũ. - HT: Cá nhân. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV ghi bảng các số: 1245, 9271, 1714 - Gọi học sinh đọc số. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài. + HĐ 2: Luyện tập. - MĐ: Đọc, viết các số có 4 chữ số. - HT: Cá nhân, lớp. Giáo viên tổ chức hướng dẫn học sinh tự làm bài tập *Bài 1: GV đính bảng phụ. - Gọi h/s đọc bài mẫu, rồi làm bài. - Giúp h/s yếu. - Gọi 5 h/s lên bảng ghi kết quả. - Nhận xét, ghi điểm. *Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm tương tự bài 1. *Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Y/c h/s nêu cách làm bài. - Cho h/s làm bài. - Tổ chức cho 2 nhóm thi làm bài. ( nhóm 5) - Nhận xét tuyên dương. - Gọi h/s đọc lại các dãy số vừa làm. *Bài 4: Gọi h/s đọc y/c bài - Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. + HĐ 4: Củng cố , dặn dò: - Dặn về nhà luyện tập thêm vở bài tập toán. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát - 3 học sinh đọc. - Nhận xét. - Học sinh cả lớp đọc lại các số. - Quan sát. - 1 h/s đọc, lớp làm SGK bút chì. - 5 h/s lên bảng làm. - Lớp nhận xét. - 4 h/s lên bảng. - Một học sinh nêu yêu cầu. - HS nêu qui luật điền vào dãy số. - Làm vở. - 2 nhóm thi làm. - Nhận xét. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - 1 h/s đọc y/c. - Học sinh làm bài vào vở, nêu kết quả. - Nhận xét. Thứ 4 Tiết: 93 CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Nhận biết các số có 4 chữ số (Trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0). - Đọc viết các số có 4 chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số.Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số. - Tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ để kẻ bảng ở bài học. + HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH + HĐ 1: Khởi động. - MĐ: KT lại kiến thức cũ. - HT: Cá nhân. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : - Giáo viên gọi học sinh đọc số có 4 chữ số: 4121, 6511, 2879 - Giáo viên đánh giá ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. + HĐ 2: HD đọc, viết các số có 4 chữ số. - MĐ: Tiếp tục đọc, viết các số có 4 chữ số. - HT: Lớp. - GV đính bảng phụ. - Yêu cầu học sinh nêu ở dòng đầu: cách đọc, cách viết. - Tương tự yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại. - Yêu cầu học sinh nêu cách đọc, cách viết. - GV nhận xét, chốt ý đúng. + HĐ 3: Thực hành. - MĐ: Đọc, viết các số có 4 chữ số. - HT: Cá nhân. *Bài 1: Y/c h/s làm bài. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. *Bài 2: - Cho học sinh nêu qui luật điền vào dãy số. - Yêu cầu làm bài. - Theo dõi giúp h/s yếu. - Chấm điểm 1 số vở. - Nhận xét, sửa bài. - Gọi h/s đọc lại các dãy số vừa làm. *Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm từng dãy số. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Tổ chức cho 2 nhóm thi làm trên bảng ( nhóm 4). - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Gọi h/s đọc lại các dãy số trên. + HĐ 4: Củng cố, dặn dò : - Hệ thống lại bài học. - Về nhà làm thêm vở bài tập toán. - Nhận xét tiết học. - Hát - 4 học sinh đọc, lớp theo dõi. - Nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - Quan sát. - 1HS nêu mẫu. - Điền vào SGK bút chì. - Vài h/s nêu kết quả. - Lớp nhận xét. - Trao đổi nhóm đôi. - Học sinh làm miệng – CN – ĐT. - Nhận xét. - Học sinh làm bài vào vở, 3 h/s làm bảng, nêu kết quả. - Nhận xét. - HS nêu cá nhận – ĐT. - HS nêu cách làm. - Làm SGK bút chì. - 2 nhóm thi làm. - Nhận xét. - HS đọc CN – ĐT. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ 5 Tiết: 94 CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh. - Nhận biết cấu tạo thập phân của số có 4 chữ số. - Biết viết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Tính chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ ghi BT 2, 3. + HS: SGK, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH + HĐ 1: Khởi động. - MĐ: KT lại kiến thức cũ. - HT: Cá nhân. 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài: a) 3120, 3121; .; .; . b) 6494, 6495.. ;. ;.. - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài. + HĐ 2: Hướng dẫn viết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị. - MĐ: Biết viết các số có 4 chữ số thành tổng. - HT: Cá nhân, lớp. - Gọi học sinh lên bảng viết số: 5247 - Gọi học sinh đọc số rồi hỏi: + Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Hướng dẫn học sinh viết số thành tổng. - Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại. - GV nhận xét, y/c HS đọc lại các số vừa làm. + HĐ 3: Thực hành. - MĐ: Viết từ số có 4 chữ số thành tổng và ngược lại. - HT: Cá nhân, vở. *Bài1: Gọi học sinh đọc yêu cầu, và đọc mẫu. - Yêu cầu học sinh làm vào vở theo mẫu. - Theo dõi, giúp h/s yếu. - Gọi học sinh đọc bài làm. - Nhận xét ghi điểm. *Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Chấm điểm 1 số vở. - Nhận xét, sửa bài. *Bài 3: -Giáo viên đọc yêu cầu học sinh viết. - Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng. *Bài 4: - Cho học sinh tự đọc bài tập, tự tìm hiểu rồi làm bài. - Tổ chức cho 2 h/s thi viết. - Giáo viên nhận xét chữa bài. + HĐ 4: Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại bài học. - Dặn về nhà luyện tập thêm vở bài tập, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát - 2 học sinh lên bảng làm bài - Nhận xét bài của bạn. - 1 HS lên bảng viết số. - Cả lớp đọc. - Trả lời. - Quan sát. - Làm vào SGK bút chì. - Cả lớp đồng thanh. - 2 h/s đọc. - Lớp làm vở, đổi vở KT. - Vài h/s nêu miệng kết quả. - Nhận xét. - 1 h/s nêu y/c. - HS làm vở, 2 h/s làm bảng. - Lớp nhận xét. - HS viết vào vở, 2 h/s viết bảng. - Nhận xét. - HS làm bài vào vở. - 2 h/s lên bảng thi viết - Nhận xét. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ 6 Tiết: 95 SỐ 10 000 - LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nhận biết số 10.000 (mười nghìn hoặc 1 vạn). - Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. - Tính chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: + GV: 10 tấm bìa viết số 1.000 (như SGK) trong bộ đồ dùng toán. + HS: SGK, vở, các tấm bìa 1 000. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH + HĐ 1: Khởi động. - MĐ: KT lại kiến thức cũ. - HT: Cá nhân. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng viết số thành tổng. 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 7070 = 7000 + 70 - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài. + HĐ 2: Giới thiệu số 10.000 - MĐ: Nhận biết và đọc, viết số 10 000. - HT: Cá nhân, lớp. - Cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 yêu cầu xếp như SGK hỏi: + Ta có bao nhiêu? Đọc số đó? ( GV ghi bảng 8 000). + Yêu cầu học sinh lấy thêm 1000 xếp vào tiếp hỏi: Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? ( 9 000). - Yêu cầu học sinh viết số 9 nghìn? - Yêu cầu học sinh lấy thêm 1 tấm bìa 1000 nữa rồi xếp vào nhóm 9000. - Giáo viên viết bảng : 10.000 - Giáo viên: 10.000 còn gọi là 1 vạn. - Số 10.000 có mấy chữ số? - GV chốt lại ý đúng. + HĐ 3: Thực hành. - MĐ: Viết, đọc các số có 4 chữ số và số 10 000. - HT: Cá nhân, vở. *Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh làm bài rồi nêu miệng. - Yêu cầu h/s đọc dãy số. - Giáo viên chữa bài. - Yêu cầu HS nhận xét các số trong dãy số. *Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1. - Cho h/s làm bài. - Giáo viên nhận xét đưa ra kết quả đúng. *Bài 3: Hướng dẫn học sinh tương tự bài 2. - Giáo viên nhận xét. *Bài 4: Hướng dẫn tương tự bài 2. - Giáo viên nhận xét đưa ra kết quả đúng. *Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu cách tìm số liền truớc, số liền sau. - Cho HS làm bài. Kèm h/s yếu. - Chấm điểm 1 số vở. - Nhận xét, chốt ý đúng. - Cho h/s đọc lại các số vừa làm. *Bài 6: - Giáo viên hướng dẫn vẽ phần tia số từ 9990 đến 10.000 vào vở như SGK. - Y/c HS làm bài. - Tổ chức cho 2 nhóm thi làm trên bảng. - Nhận xét, ghi điểm. + HĐ 4: Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại bài học. - Dặn về làm thêm trong VBT, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát - 2 học sinh lên bảng viết, lớp theo dõi nhận xét. - Học sinh lấy bộ đồ dùng 8 tấm bìa ghi 1000 và xếp như SGK. - Trả lời, đọc và viết vào nháp. - Học sinh lấy tiếp 1 tấm 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm trước rồi trả lời, viết nháp. - Học sinh làm tương tự. - Quan sát - Đọc CN- ĐT. - Trả lời. -1 học sinh đọc yêu cầu. - Lớp làm vào vở. Vài h/s nêu miệng kết quả. - Học sinh đọc lại dãy số CN – ĐT. - Nhận xét. - 1 h/s làm bảng, lớp làm vở, đổi vở KT chéo- nhận xét. - 1 h/s làm bảng, lớp làm vở, đổi vở KT chéo- nhận xét. - 1 h/s làm bảng, lớp làm vở, đổi vở KT chéo- nhận xét. - Học sinh đọc y/c. - Vài h/s nêu cách tìm. - Lớp làm vở, 2 h/s làm bảng. - Nhận xét. - Vài h/s đọc. - HS vẽ tia số và làm bài vào vở. - 2 nhóm thi làm trên bảng. - Nhận xét. - Lắng nghe, thực hiện. Tuần 20 - Tiết 96: ĐIỂM Ở GIỮA TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Hiểu thế nào là điểm ở giữa 2 điểm cho trước.Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng. - Biết xác định điểm ở giữa và trung điểm của đọan thẳng. - Tính chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ vẽ hình các BT, thước thẳng. + HS: SGK, thước vạch cm, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH + HĐ 1: Khởi động. - MĐ: KT lại kiến thức cũ. - HT: Cá nhân. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi h/s đọc các số: 9 999, 8 015, 4 500. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu, ghi tên bài. + HĐ 2: Giới thiệu điểm giữa,trung điểm của đọan thẳng. - MĐ: Nhận biết điểm ở giữa và trung điểm của đọan thẳng. - HT: Cả lớp. *Giới thiệu điểm ở giữa. - Giáo viên vẽ hình trong SGK lên bảng. - Giáo viên nhấn mạnh: A, O, B là 3 điểm thẳng hàng. - Y/c h/s nêu thứ tự các điểm. - Vị trí điểm O như thế nào? (O là điểm giữa hai điểm A, B). - GV nhận xét, kết luận: Điểm O nằm ở giữa, có điểm A ở bên trái, điểm B ở bên phải, 3 điểm này phải thẳng hàng . *Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng: - Vẽ hình SGK lên bảng. - Gọi h/s nhận xét đọan thẳng MA và MB. - Điểm M như thế nào với điểm A, B? ( M nằm giữa A và B và có MA = MB). - Vậy M là trung điểm của AB vì: Trung điểm là điểm chia đoạn thẳng thành 2 phần bằng nhau. + HĐ 3: Thực hành - MĐ: Biết xác định điểm ở giữa và trung điểm của đọan thẳng. - HT: Cá nhân. *Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu. - GV đính bảng phụ. -Yêu cầu học sinh làm bài miệng. - GV ghi bảng: + 3 điểm thẳng hàng: A, M, B – M, O, N – C, N, D. + M là điểm giữa của đoạn thẳng AB. + N là điểm giữa của đoạn thẳng CD. + O là điểm ở giữa của đọan thẳng MN. - GV nhận xét ghi điểm. *Bài 2: Gọi h/s đọc y/c. - GV đính bảng phụ. - Yêu cầu học sinh chỉ câu đúng, sai và giải thích. - GV đánh dấu câu Đ, S vào bảng phụ. - Giáo viên chốt lại: Câu đúng a, e. Câu sai: b, c, d. - Nhận xét, ghi điểm. *Bài 3: Gọi h/s đọc y/c. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Theo dõi h/s làm bài. Kèm h/s yếu. - Chấm điểm 1 số vở. - Nhận xét, sửa bài. - Gọi h/s nêu tên trung điểm của các đọan thẳng. Giải thích vì sao? + HĐ 4: Củng cố, dặn dò. - GV hệ thống lại bài học. - Dặn về tập vẽ và xác định điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát - 3 học sinh đọc. - Lớp theo dõi nhận xét. - Học sinh quan sát trên bảng - Phát biểu. - Trả lời. - Quan sát, lắng nghe. - Quan sát. - Học sinh nhận xét. - Trả lời. - Quan sát, lắng nghe. - Học sinh nêu yêu cầu. - Quan sát. - HS trao đổi nhóm đôi. Nêu miệng. - Nhận xét. - 1 HS đọc y/c. - Quan sát. - HS lần lượt nêu kết quả. - Nhận xét. - 1 h/s nêu y/c. - Học sinh làm bài vào vở. - 1 h/s làm bảng phụ. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ 3 Tiết: 97 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. - Biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước. - Tính chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: + GV: Thước thẳng, 1 tờ giấy hình chữ nhật. + HS: Thước vạch cm, 1 tờ giấy cho mỗi em. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH + HĐ 1: Khởi động. - MĐ: KT lại kiến thức cũ. - HT: Cá nhân. 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - GV vẽ 2 đoạn thẳng AB và CD. - Gọi học sinh xác định điểm giữa của đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng? - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tên bài. + HĐ 2: Luyện tập. - MĐ: Biết xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước. - HT: Cá nhân, lớp. *Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Giáo viên hình thành các bước xác định trung điểm của đoạn thẳng ( phần a). + Bước 1: đo độ dài đoạn thẳng + Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng làm 2 phần bằng nhau. + Bước 3: xác định trung điểm M của đoạn thẳng. * Xác định trung điểm của đoạn thẳng CD. - Y/ c HS thực hành. - Theo dõi giúp HS yếu. - Nhận xét, chốt ý đúng. + Bước 1: Đo đoạn thẳng CD = 6 cm + Bước 2: Chia đoạn thẳng CD làm 2 phần bằng nhau, mỗi phần 3 cm. + Bước 3: Xác định trung điểm M có MD = 1/2 CD. *Bài 2: - Yêu cầu học sinh lấy giấy đã chuẩn bị trước, giáo viên hướng dẫn học sinh gấp như SGK. - Nhận xét đánh giá. + HĐ 3: Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu về nhà làm thêm trong vở bài tập toán. - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. - Hát - 2 học sinh lên bảng làm. - Lớp nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - Quan sát. - Học sinh dùng thước + bút chì thực hành SGK. tương tự phần a. - HS làm theo HD của giáo viên. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ 4 Tiết 98: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong PV 10.000 - Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm các số. Củng cố về quan hệ giữa 1 số đơn vị đo đại lượng cùng loại. - Tính chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ ghi các BT, phấn màu. + HS: SGK, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH +HĐ 1: Khởi động. - MĐ: KT lại kiến thức cũ. - HT: Cá nhân. 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - GV vẽ đoạn thẳng AB, CD. - Y/c HS nêu điểm giữa và trung điểm của đoạn thẳng. - Gọi 2 học sinh lên bảng. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu, ghi tên bài học. +HĐ 2: Hướng dẫn nhận biết và cách so sánh hai số trong PV 10.000. - MĐ: Nhận biết và so sánh các số trong PV 10 000. - HT: Cá nhân, lớp. * So sánh số có số chữ số khác nhau: - Giáo viên viết lên bảng: 999....1000. 9999....10.000. - Yêu cầu học sinh điền dấu thích hợp và giải thích. - GV nhận xét và kết luận: . Số nào có ít chữ số hơn thì số đó nhỏ hơn. . Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. * So sánh 2 số cùng số chữ số: - Giáo viên ghi : Ví dụ 1 lên bảng: 9000......8999. - Y/c HS so sánh và giải thích. - GV nhận xét và chốt ý đúng: 9 000 > 8 999. Ta so sánh cặp số từng hàng số nào lớn thì số đó lớn ( 9 > 8). - Giáo viên ghi bảng ví dụ 2: 6579....6580. - Yêu cầu học sinh tự nêu và so sánh. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên cho học sinh so sánh tiếp : 7569 ....7569. - Nhận xét. + HĐ 3: Thực hành - MĐ: Biết so sánh các số trong PV 10 000. - HT: Cá nhân, lớp. *Bài 1: - Yêu cầu đọc bài rồi tự làm. - Gọi học sinh nêu cách so sánh từng cặp số. - GV nhận xét, ghi điểm. *Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Gọi học sinh giải thích cách làm. - Nhận xét, chốt ý đúng. *Bài 3: - Yêu cầu học sinh làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng thi làm, giải thích cách làm. - Giáo viên nhận xét đánh giá. + HĐ 3: Củng cố, dặn dò. - Hệ thống lại bài học. - Dặn về làm thêm các BT trong VBT toán. - Nhận xét tiết học. - Hát - 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi, nhận xét. - Học sinh quan sát và điền số thích hợp vào chỗ trống rồi giải thích. - HS thực hiện tương tự. - Quan sát, lắng nghe. - HS thực hiện. - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - 1 Học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh làm bài vào vở rồi giải thích cách làm. - Khoanh bút chì vào SGK. - 2 học sinh lên bảng thi làm bài. - Nhận xét. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ 5 Tiết 99: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh. - Củng cố về so sánh các số trong PV 10.000, viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Củng cố về thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn (sắp xếp trên tia số) và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. - Tính chính xác, cẩn thận trong giải toán. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ ghi các BT, phấn màu + HS: SGK, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH + HĐ 1: Khởi động. - MĐ: KT lại kiến thức cũ. - HT: Cá nhân. 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài điền dấu thích hợp vào chỗ trống . a) 6764...6774 b) 9999....9989 7658....7658 599....5699 - giáo viên nhận xét ghi điểm 3 Bài mới: Giới thiệu bài. + HĐ 2: Luyện tập. - MĐ: Biết so sánh các số trong PV 10 000, viết dãy số từ bé đến lớn và ngược lại, xác định trung điểm của đọan thẳng. - HT: Cá nhân, vở, trò chơi. *Bài 1: Gọi h/s nêu y/c. - Yêu cầu học sinh làm bài và giải thích cách làm. - Theo dõi giúp h/s yếu. - Nhận xét, ghi điểm. *Bài 2: - Yêu cầu học sinh làm bài. - GV nhận xét chốt ý đúng. a. 4082, 4208, 4280, 4802. b. 4802, 4280, 4208, 4082. *Bài 3: - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi. - Gọi 2 h/s lên bảng thi làm bài. - GV nhận xét, ghi điểm, chốt ý đúng. a. Số bé nhất có 3 chữ số: 100 b. Số bé nhất có 4 chữ số: 1000. c. Số lớn nhất có 3 chữ số: 999 d. Số lớn nhất có 4 chữ số: 9999. *Bài 4: Gọi h/s đọc y/c. - Cho học sinh xác định trung điểm của đoạn thẳng rồi nêu số. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Trung điểm của đoạn thẳng AB là M ứng với số 300. Trung điểm của đoạn thẳng CD là N ứng với số 3000. + HĐ 3: Củng cố, dặn dò. - Hệ thống lại các BT. - Dặn về làm thêm BT trong VBT toán. - Nhận xét tiết học -Hát - 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm nháp, nhận xét bài của bạn. - 1 h/s nêu y/c. - Làm bút chì SGK, 2 h/s làm bảng và giải thích. - Lớp nhận xét. - HS làm vở, 1 h/s làm bảng phần a, 1 h/s nêu miệng phần b. - Lớp nhận xét. - Thảo luận nhóm đôi. - 2 h/s thi làm bảng. - Lớp nhận xét. - 1 h/s nêu y/c. - H/s dùng bút chì đánh dấu vào SGK, 2 h/s nêu miệng kết quả. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe và thực hiện. Thứ 6 Tiết 100: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PV 10.000 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng các số trong PV 10.000 ( bao gồm đặt tính rồi tính đúng). - Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải thích bài toán có lới văn bằng phép cộng. - Rèn tính chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ ghi nội dung BT 4, phấn màu. + HS: SGK, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH + HĐ 1: Khởi động. - MĐ: KT lại kiến thức cũ. - HT: Cá nhân. 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh thực hiện phép cộng: 357 + 238 ; 563 + 417 - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng. + HĐ 2: Hướng dẫn thực hiện phép cộng. - MĐ: Biết thực hiện phép cộng các số có 4 chữ số. - HT: Cả lớp. - Giáo viên ghi bảng phép cộng. 3526 + 2579 = ? - Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính. - Y/c HS nêu cách làm. - GV nhận xét và hướng dẫn lại cách cộng: Muốn cộng hai số có 4 chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng đều thẳng cột với nhau, rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái. + HĐ 2: Thực hành. - MĐ: Giải các bài toán có liên quan. - HT: Cá nhân, vở, lớp. Bài 1: - Yêu cầu học sinh làm bài. - GV theo dõi giúp h/s yếu. - Gọi 4 h/s lên bảng làm, nêu cách làm. - GV nhận xét ghi điểm. Bài 2: Giảm tải phần a. - Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm phần b, lớp làm bài vào vở. - Giáo viên nhắc nhở học sinh cách đặt tính. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài toán. - Bài toán thuộc dạng toán gì? (Tìm tổng 2 số). - Muốn biết cả 2 đội trồng được bao nhiêu cây em làm ntn? - Yêu cầu học sinh tóm tắt rồi giải. Giúp h/s yếu. - Chấm điểm 1 số vở. - GV nhận xét, sửa bài. Tóm tắt: Đội một: 3680 cây Đội hai: 4220 cây ? cây Bài 4: - Giáo viên đính hình vẽ lên bảng. - Y/c h/s thảo luận nhóm đôi. - Gọi học sinh nêu trung điểm của mỗi cạnh. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm, chốt ý đúng: M là trung điểm của cạnh AB N là trung điểm của cạnh BC P là trung điểm của cạnh DC Q là trung điểm của cạnh AD + HĐ 4: Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại bài học. - Dặn về làm thêm BT. - Nhận xét tiết học. - Hát - 2 học sinh làm bảng, lớp làm nháp. - Nhận xét. - Học sinh quan sát. - 1 học sinh lên bảng thực hiện, lớp làm nháp. - Lớp nhận xét. - Vài học sinh nêu lại cách tính. - Học sinh nhắc lại CN - ĐT. - H/s làm vở. - 4 h/s làm và trình bày. - Lớp nhận xét. - Lớp làm vở, 2 h/s làm bảng nêu cách làm. - Lớp nhận xét. - 1 Học sinh đọc bài, lớp theo dõi - Học sinh phân tích bài toán. - Lớp làm vào vở,1 học sinh lên bảng tóm tắt, 1 học sinh lên bảng giải. - Lớp nhận xét. Bài giải: Cả hai đội trồng được số cây là : 3680 + 4220 = 7900( Cây) Đáp số: 7900 Cây. . - Học sinh nêu yêu cầu của bài - Học sinh quan sát. - Thảo luận nhóm 2. - Vài h/s nêu kết quả. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe và thực hiện. Thứ 2 Tuần 21 - Tiết 101: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số . - Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính. - Rèn tính chính xác và cẩn thận trong giải toán. II.CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ ghi các BT, phấn màu. + HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH + HĐ 1: Khởi động. - MĐ: KT lại kiến thức cũ. - HT: Cá nhân. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện phép tính cộng: 2581 + 4673 4018 + 3691 - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu ghi đầu bài. + HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập. - MĐ: Giải các bài toán có liên quan cộng nhẩm số tròn nghìn, tròn trăm có 4 chữ số, toán có lời văn. - HT: Cá nhân, lớp, vở. Bài 1: - Giáo viên viết phép cộng 400
File đính kèm:
- Tuần 19.doc