Giáo án Toán Lớp 5 - Bài 1: Khái niệm số thập phân
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 5 - Bài 1: Khái niệm số thập phân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI : KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Biết đọc, viết các số thập phân ở dạng đơn giản. II/ CHUẨN BỊ: * GV: Giáo án, - Kẻ sẵn các bảng như SGK vào bảng phụ, một số tờ giấykhổ to. * HS: SGK toán lớp 5, VBTT tập 1,vở ghi, bảng con, phấn, bút mực,bút chì,thước kẻ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ ỔN ĐỊNH - Nhắc nhở HS giữ trật tự, chuẩn bị sách vở để học . 2/ KIỂM TRA BÀI CŨ: - Chấm một số VBT toán - Kiểm tra cả lớp : Tìm X : x : 3 5 = 9 - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - Gọi HS gắn bảng con.- Kiểm tra bảng con - GV nhận xét và chốt kết quả đúng 3/ BÀI MỚI a/ Giới thiệu bài: - Khái niệm số thập - GV ghi tựa bài lên bảng, yêu cầu HS nhắc lại. b. Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân * Ví dụ a - GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số a ở phần bài học, yêu cầu HS đọc. - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi: Đọc và cho biết có - HS lắng nghe và thực hiện. - 10 HS đưa vở lên chấm - HS cả lớp làm bài vào bảng con. - 2 HS gắn bảng, trình bày cách làm. - Giơ bảng, nhận xét. - HS nghe và nhắc lại tựa bài - HS đọc thầm. - HS nêu. mấy mét, mấy đề-xi-mét? - GV: Có 0m1dm tức là có 1dm. 1dm bằng mấy phần mười của mét? - GV viết lên bảng 1dm = 10 1 m. - GV giới thiệu: 1dm hay 10 1 m ta viết thành 0,1m. GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng với 10 1 m để có: 1dm = 10 1 m = 0,1m. - GV chỉ dòng thứ hai và hỏi: Có mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét? - GV: Có 0m0dm1cm tức là có 1cm. 1cm bằng mấy phần trăm của mét? - GV viết lên bảng: 1cm = 100 1 m. - GV giới thiệu: 1cm hay 100 1 m ta viết thành 0,01m. - GV viết 0,01m lên bảng thẳng hàng với 100 1 m để có: 1cm = 100 1 m = 0,01m. - GV tiến hành tương tự với dòng thứ ba để có: 1mm = 1000 1 m = 0,001m. - GV hỏi: 10 1 m được viết thành bao nhiêu mét? - Vậy phân số thập phân 10 1 được viết thành gì? - 100 1 m được viết thành bao nhiêu mét? - Vậy phân số thập phân 100 1 được viết thành gì? - HS nêu. - HS theo dõi thao tác của GV. - HS nêu. - HS nêu. - HS theo dõi thao tác của GV. - HS nêu. - HS nêu. - 1000 1 m được viết thành bao nhiêu mét? - Vậy phân số thập phân 1000 1 được viết thành gì? - GV nêu: Các phhân số thập phân 10 1 , 100 1 , 1000 1 được viết thành 0,1; 0,01; 0,001. - GV viết số 0,1 lên bảng và nói: Số 0,1 đọc là không phẩy 1. - GV hỏi: Biết 10 1 m = 0,1m, em hãy cho biết 0,1 bằng số thập phân nào? - GV viết lên bảng 0,1 = 10 1 và yêu cầu HS đọc. - GV hướng dẫn tương tự với các số 0,01; 0,001. - GV kết luận: Các số 0,1; 0,01; 0,001 được gọi là các số thập phân. * Ví dụ b - GV hướng dẫn HS phân tích ví dụ b hoàn toàn như cách phân tích ví dụ a. c. Luyện tập - thực hành: * Bài 1 trang 34: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn tia số như trong SGK. - GV gọi HS đọc trước lớp. + Hãy đọc các phân số thập phân trên tia số. + Hãy đọc các số thập phân trên tia số. + Mỗi phân số thập phân vừa đọc ở trên bằng các số thập phân nào? - GV tiến hành tương tự với phần b.. * Bài 2 trang 35: - Gọi HS đọc đề bài. - HS nêu. - HS nêu. - HS nêu. - HS đọc. - HS nêu. - HS đọc. - HS đọc và nêu. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV * Hoạt động cả lớp - 1 HS đọc đề, HS cả lớp đọc thầm. - HS quan sát và tự đọc các phân số thập phân, các số thập phân trên tia số. - HS lên bảng vừa chỉ trên tia số vừa đọc. - GV viết lên bảng : 7dm = m = m - GV hỏi: 7dm bằng mấy phần mười của mét? - 10 7 m có thể viết thành số thập phân như thế nào? - GV nêu: Vậy 7dm = 10 7 m = 0,7m. - GV hướng dẫn tương tự với 9cm = 100 9 m = 0,09m - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên phiếu. - Gọi HS dán phiếu trình bày. - Yêu cầu HS nêu cách làm - GV gọi HS nhận xét bài của bạn , yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV nhận xét và chốt bài làm đúng * Bài 3 trang 35: HS khá giỏi làm: - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Chấm một số vở - GV nhận xét và chốt bài làm đúng. 4. CỦNG CỐ: Yêu cầu HS đọc các số thập phân sau : 0,002 ; 0,03 ; 0,10 - GV tổng kết tiết học. 5/ DẶN DÒ: - Về nhà làm các bài ở vở bài tập toán tiết 32 - Chuẩn bị bài sau: Khái niệm số thập phân (tiếp theo). + HS nêu. + HS nêu. + HS nêu. * Hoạt động cá nhân - 1 HS đọc đề bài. - HS nêu. - HS nêu. - HS làm theo hướng dẫn của GV. - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên phiếu. - 2 HS dán phiếu trình bày. - HS nêu cách làm - HS nhận xét bài của bạn , đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. * Hoạt động cá nhân - HS làm bài vào vở - 10 HS đưa vở lên chấm. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe và ghi vào vở dặn dò về nhà thực hiện. KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (TIẾP THEO) I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Biết : - Đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp) . - Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân. II/ CHUẨN BỊ: * GV: Giáo án. - Kẻ sẵn vào bảng phụ bảng nêu trong bài học của SGK, một số tờ giấykhổ to. * HS: SGK toán lớp 5, VBTT tập 1,vở ghi, bảng con, phấn, bút mực,bút chì,thước kẻ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ ỔN ĐỊNH - Nhắc nhở HS giữ trật tự, chuẩn bị sách vở để học . 2/ KIỂM TRA BÀI CŨ: - Chấm một số VBT toán - Kiểm tra cả lớp : Đọc các số thập phân sau: 0,12 ; 1,25 0,05 - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - Gọi HS gắn bảng con. - Kiểm tra bảng con - GV nhận xét và chốt kết quả đúng 3/ BÀI MỚI a/ Giới thiệu bài: - Khái niệm số thập phân (tiếp theo). - GV ghi tựa bài lên bảng, yêu cầu HS nhắc lại. b/ Giới thiệu khái niệm về số thập phân (tiếp theo) b.1) Ví dụ - GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở phần bài - HS lắng nghe và thực hiện. - 10 HS đưa vở lên chấm - HS cả lớp làm bài vào bảng con. - 2 HS gắn bảng, trình bày cách làm. - Giơ bảng, nhận xét. - HS nghe và nhắc lại tựa bài - HS đọc thầm. học, yêu cầu HS đọc. - GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi: Đọc và cho biết có mấy mét, mấy đề-xi-mét? - GV yêu cầu : Em hãy viết 2m7dm thành số đo có 1 đơn vị đo là mét. - GV viết lên bảng: 2m7dm = 10 72 m. - GV giới thiệu: 2m7dm hay 10 72 m ta viết thành 2,7m. GV viết 2,7m lên bảng thẳng hàng với 10 72 m để có: 2m7dm = 10 72 m = 2,7m. - GV giới thiệu: 2,7m đọc là: hai phẩy bảy mét. - GV chỉ dòng thứ hai và hỏi: Có mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-ti-mét? - GV: Có 8m5dm6cm tức là có 8m và 56cm. - GV yêu cầu : Hãy viết 8m56cm dưới dạng số đo có một đơn vị đo là mét. - GV viết lên bảng: 8m56cm = 100 568 m. - GV giới thiệu: 8m56cm hay 100 568 m được viết thành 8,56m. - GV viết 8,56m lên bảng thẳng hàng với 100 568 m để có: 8m56cm = 100 568 m = 8,56m. - GV giới thiệu: 8,56m đọc là : tám phẩy năm mươi sáu mét. - GV tiến hành tương tự với dòng thứ ba để có: 0m195cm = 1000 195 m = 0,195m. - GV giới thiệu: 0,195m đọc là không phẩy một - HS nêu. - HS viết và nêu. - HS theo dõi thao tác của GV. - HS đọc và viết. - HS nêu. - HS viết và nêu. - HS theo dõi thao tác của GV. - HS đọc và viết. trăm chín mươi lăm mét. - GV nêu kết luận: Các số 2,7; 8,56; 0,195 được gọi là các số thập phân. b.2) Cấu tạo của số thập phân - GV viết to lên bảng số 8,56 yêu cầu HS đọc số, quan sát và hỏi: + Các chữ số trong số thập phân 8,56 được chia thành mấy phần? - Nêu :+ Mỗi số thập phân gồm hai phần : phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách với nhau bởi dấu phẩy. + Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân. - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ các chữ số phần nguyên và phần thập phân của số 8,56. - GV viết tiếp số 90,638 lên bảng yêu cầu HS đọc và chỉ rõ các chữ số ở mỗi phần của số thập phân này. * Lưu ý: Với số 8,56 không nói tắt phần thập phân là 56 là 56 vì thực chất phần thập phân của số này là: 100 56 Với số 90,638 không nói tắt phần thập phân là 638 vì thực chất phần thập phân của số này là: 1000 638 . c/ Luyện tập- thực hành: * Bài 1 trang 34: - GV viết các số thập phân lên bảng, chỉ bảng cho HS đọc từng số. Yêu cầu nhiều HS trong lớp được đọc. * Bài 2 trang 35: - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV viết lên bảng hỗn số: 10 95 và yêu cầu HS viết - HS đọc và viết. - HS nghe và nhắc lại. - HS thực hiện yêu cầu. - HS nêu. - HS lắng nghe. - 1 HS lên bảng chỉ, các HS khác theo dõi và nhận xét. - HS trả lời tương tự như với số 8,56. - HS lắng nghe. * Hoạt động cả lớp thành số thập phân. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên phiếu. - Gọi HS dán phiếu trình bày. - Yêu cầu HS nêu cách làm - GV cho HS đọc từng số thập phân sau khi đã viết. - GV gọi HS nhận xét bài của bạn , yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV nhận xét và chốt bài làm đúng : 5 9 10 = 5,9 ; 82 45 100 = 82,45 ; 810 225 1000 = 810,225 * Bài 3 trang 35:HS khá giỏi làm : - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên phiếu. - Gọi HS dán phiếu trình bày. - Yêu cầu HS nêu cách làm - GV gọi HS nhận xét bài của bạn , yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV nhận xét và chốt bài làm đúng : 0,1 = 1 10 ; 0,02 = 2 100 0,004 = 4 1000 ; 0,095 = 95 1000 4/ CỦNG CỐ: - Mỗi số thập phân gồm có mấy phần, đó là những phần nào ? - GV tổng kết tiết học. 5/ DẶN DÒ : - Về nhà làm các bài ở vở bài tập toán tiết 33 - Chuẩn bị bài: Hàng của số thập phân. đọc, viết - HS lần lượt đọc, HS khác nhận xét. * Hoạt động cá nhân - HS nêu. - HS viết và nêu. - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên phiếu. - 2 HS dán phiếu trình bày. - HS nêu cách làm - 4 HS đọc từng số thập phân sau khi đã viết. - HS nhận xét bài của bạn , đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. * Hoạt động cá nhân - HS nêu. - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên phiếu. - 2 HS dán phiếu trình bày. - HS nêu cách làm - HS nhận xét bài của bạn , đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. số thập phân. - HS nêu - HS lắng nghe và ghi vào vở dặn dò về nhà thực hiện.
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_5_bai_1_khai_niem_so_thap_phan.pdf