Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 1 đến 20
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 1 đến 20, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Tiết 1: Ôn tập: Khái niệm về phân số I. Mục tiêu: Giúp HS 1. Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc viết phân số 2. ổn định cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số 3. HS làm bài tốt. II. thiết bị: - GV: Các tấm bìa cắt và vẽ như SGK - HS: Các tấm bìa cắt và vẽ như SGK, bảng con III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Tổ chức: 1’ Nêu yêu cầu nền nếp học toán 5 2.Kiểm tra: Không 3.Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số: Hướng dẫn quan sát tấm bìa Hoạt động 2: Ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưói dạng phân số: Hướng dẫn viết: 1;3;4;10;9; dưới dạng phân số. Tương tự: với các chú ý 2,3,4 SGK/4. Hoạt động 3. Thực hành Bài 1/4 - Chốt cách đọc phân số Bài 2/4 : Bài 3/4 - Củng cố chú ý 1,2/4 SGK. Hoạt động 4. Điền số vào 4.Củng cố: ? Cách viết thương, số tự nhiên dưới dạng phân số ? 5. Dặn dò: Xem lại 4 chú ý. Xem trước tiết 2: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số. Hoạt động của trò - Nêu tên gọi phân số, viết và đọc phân số đó: - Viết được và tự nêu như chú ý 1. SGK/3. Trả lời miệng: đọc, nêu TS, MS từng phân số. -Vận dụng chú ý 1 viết được 3:5=; ... ( bảng con) -Vận dụng chú ý 2: 32 = ; ... - Trả lời miệng. Toán Tiết 2: Tính chất cơ bản của phân số I. Mục tiêu: Giúp HS biết : Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số . Biết vận dụng để rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số. Có ý thức học tập tốt. II. Thiết bị dạy học: 1. GV: Bảng phụ 2. HS: SGK III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò .Tổ chức: 2.Kiểm tra: Viết số thích hợp vào : 1= 3.Bài mới: Giới thiệu: Hướng dẫn: Hoạt động 1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số: VD1: Tương tự với VD 2. - Nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số: Hoạt động 2: ứng dụng tính chát cơ bản của phân số để ứng dụng phân số: Hướng dẫn rút gọn phân số . Bài 1/6: Chữa bài: Hoạt động 3. ứng dụng tính chất cơ bản của phân số để quy đồng mẫu số - Chốt lại cách rút gọn, quy đồng. Hoạt động 4 Bài 3/6 Chấm 1 số bài 4.Củng cố: ? Phân số có tính chất cơ bản nào ? Vận dụng để làm gì ? 5. Dặn dò: Ôn bài: Chữa bài 3 (nếu sai). Xem bài: So sánh hai phân số SGK Miệng- giải thích cách làm Điền số thích hợp, viết kết quả vào ... Nhận xét thành 1 câu khái quát (SGK/5) - Tự rút gọn được phân số tối giản 3 em lên bảng rút gọn 3 phân số Cho trao đổi ý kiến tìm ra cách rút gọn nhanh nhất. Dùng nháp quy đồng mẫu số: và ; và Làm bài 2/6: Nháp – chữa bài Giải vở- chữa bài + giải thích (miệng). Toán Tiết 3: Ôn tập so sánh hai phân số I .Mục tiêu: Giúp HS biết : Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số. Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. Có ý thức học tập tốt. II. Thiết bị dạy học: 1. GV: Bảng phụ 2. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động của thầy 2. Kiểm tra: Nêu tính chất cơ bản của phân số ? - Tự cho 1 VD để rút gọn, quy đồng ? Nhận xét chung. Đánh giá 3. Bài mới: Giới thiệu: Ghi đầu bài Hướng dẫn: ’ Hoạt động 1: Ôn tập so sánh 2 phân số cùng mẫu số : - Gọi HS - Yêu cầu giải thích Hoạt động 2: Ôn tập so sánh 2 phân số khác mẫu số: Tương tự hoạt động 1. Hoạt động 3. Phương pháp chung so sánh 2 phân số: - Hỏi Hoạt động 4. Thực hành làm Bài 1/7 - Giải thích cách làm ? Hoạt động 5. Xếp phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: Kết quả: Chốt cách so sánh. 4.Củng cố: Cách so sánh 2 Phân số cùng MS, khác MS ? 5. Dặn dò: - Về nhà ôn, làm phần b bài 2/7 Xem bài: So sánh hai phân số (tiếp theo). Hoạt động của trò ổn định trật tự Trả lời (1 em) Làm bảng lớp (2 em) Chữa bài Nêu cách so sánh -> tự nêu ví dụ: Trả lời Nhận biết và phát biểu (viết): Nếu thì Trả lời: làm cho chúng cùng mẫu số -> so sánh tử số. Tự làm. chữa bài ( viết bảng lớp) vì Bài 2/7: vở a, Chữa bài Toán Tiết 4: Ôn tập so sánh hai phân số ( tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về : So sánh phân số với đơn vị. So sánh 2 phân số có cùng tử số . Rèn kỹ năng so sánh 2 phân số. ý thức ôn tập tốt II .Thiết bị dạy học: 1. GV: Bảng phụ, phiếu học tập, đèn chiếu. 2. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động của thầy 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: ’ - Cách so sánh 2phân số cùng MS ? khác MS ? cho VD ? Nhận xét chung. Đánh giá 3.Bài mới: a .Giới thiệu: b .Hướng dẫn tồ chức: Hoạt động 1: Điền dấu > < = - Đưa bảng phụ ghi bài tập 1/7 - Hỏi - Chốt đặc điểm của phân số bé hơn 1; lớn hơn 1; bằng 1. Hoạt động 2: So sánh các phân số . Phát biểu bài 2/7 SGK GV và HS cùng chữa bài. Yêu cầu Hoạt động 3: “Đố vui” Bảng phụ ghi bài 3 a,c/7. Khuyến khích HS làm các cách khác nhau. Hoạt động 4. Giải Toán Hướng dẫn bài 4/7 (SGK) Bật đèn chiếu bài giảng. Kết quả 4.Củng cố: Trò chơi: Điền đúng, sai: ; 5. Dặn dò: ( 1’) Về nhà Ôn lại bài, sửa sai, làm tiếp bài 3b/7 SGk Hoạt động của trò - 2 em thực hiện - Nhận xét chữa bài. 4 em thi điền vào ... Giải thích cách làm. Nhận xét Nhớ đặc điểm - Nhận phiếu, suy nghĩ, làm bài - Chữa bài: - Giải thích cách làm. - Nêu cách so sánh 2 phân số có cùng tử số. - Suy nghĩ, nháp, trả lời Lớp nhận xét. Chữa bài Nêu bài toán – giải vở. Chữa bài Đối chiếu bài giải, sửa sai. Toán Tiết 5: Phân số thập phân I. Mục tiêu: Giúp HS : Nhận biết các phân số thập phân. Nhận ra được: có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân, biết cách chuyển các phân số đố thành phân số thập phân. II. Thiết bị dạy học : 1. GV: Bảng phụ. 2. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Cách so sánh phân số với đơn vị, so sánh và 1 ; và Đánh giá chung. 3. Bài mới: Giới thiệu – ghi đầu bài: Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân - Nêu, viết - Giới thiệu phân số thập phân (SGK/8) Hoạt động 2: Chuyển một phân số thành phân số thập phân. - Yêu cầu - Hướng dẫn cách tìm. - Hướng dẫn nhận xét (SGK/8) Hoạt động 3: Thực hành - Bài 1/8: Củng cố cách đọc -Bài 2/8: Ghi bảng phụ GV, HS chữa bài Chốt cách viết - Bài 3/8: Tổ chức trò chơi: Tìm phân số thập phân. Củng cố cách nhận biết. - Bài 4/8: Bảng phụ Chấm 1 số bài. Nhận xét. 4.Củng cố: 5. Dặn dò: - Ôn lại bài, sửa sai. Làm bài vở BTT. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của trò ổn định trật tự. - 3 em thực hiện - Lớp Nhận xét . -Nêu được đặc điểm của mẫu số của các phân số. -HS nhắc lại. Cho VD -Tìm 1 phân số ( VD: ) -Tìm phân số thập phân bằng phân số vừa tìm. -Trình bày bảng lớp. -HS nêu được và ghi nhớ. -Đọc đầu bài - Tự viết hoặc nêu cách đọc từng phân số thập phân -HS tự viết các phân số thập phân để được: -Tìm được các phân số - Đọc yêu cầu. Suy nghĩ, giải vở. Chữa bài Nêu đặc điểm phân số thập phân? Toán Tiết 6: luyện tập I .Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Chuyển mốt số phân số thành một phân số thập phân. Giải bài toán về tìm giá trị một số phân số của số cho trước. II .Thiết bị dạy học : 1.GV: Bảng phụ ghi bài 1,4/9.SGK 2.HS: SGK. III .Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: - Cho VD về phân số thập phân ? - Cách chuyển đổi 1 phân số thành phân số thập phân ? Đánh giá chung. 3.Bài mới: Giới thiệu – ghi đầu bài: Hoạt động 1: Viết phân số thập phân - Bài 1/9: treo bảng phụ Hướng dẫn chữa bài. Hoạt động 2: Chuyển một phân số thành phân số thập phân. - Bài 2/9: Hướng dẫn nhớ lại cách chuyển. Khen những HS viết được nhiều phân số thập phân. - Bài 3/9: Hướng dẫn sự giống, khác yêu cầu bài 2. Hoạt động của trò Hát - 2 em cho VD minh hoạ. - Nhận xét . - Cá nhân đọc thầm yêu cầu. - Tự viết vào chỗ chấm (nháp) - Đổi nháp chữa bài. Đọc lại -Đọc yêu cầu. -Làm việc cá nhân -Chữa bài (nhiều kết quả): Kết quả: -Đọc yêu cầu. -Suy nghĩ- làm việc cá nhân- Chữa bài. Hoạt động 3: Giải toán - Bài 5/9: 10’ Hướng dẫn bằng sơ đồ đoạn thẳng. GV và HS chữa bài. 4. Củng cố: 3’ Trò chơi: Điền Đ, S vào : 5. Dặn dò: 1’ Về nhà ôn bài, làm bài 4/9 SGK. Chuẩn bị bài sau. - Đọc đề bài SGK/9. Tự tóm tắt - Suy nghĩ giải vào vở - Chữa bài Bài giải Số HS giỏi toán của lớp đó là: (học sinh) Số HS Tiếng việt của lớp đó là: (học sinh) Đáp số: 9 học sinh giỏi Toán 6 học sinh giỏi Tiếng việt Toán Tiết 7: ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số. II. Thiết bị dạy học : 1.GV: Băng giấy viết qui tắc cộng, trừ hai phân số (SGV/42) 2.HS: SGK. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: Bài 4/9 3.Bài mới: Giới thiệu ghi đầu bài. Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số: - GV hướng dẫn HS nhớ lại. Hoạt động 2: Thực hành . - Bài 1/10: Tính Củng cố cách cộng trừ hai phân số khác mẫu số. - Bài 2(10)Tính Hướng dẫn: Chốt cách tính. - Bài 3/10: Hướng dẫn chữa bài 4.Củng cố: - Hãy nêu cách cộng trừ 2 phân số ? 5. Dặn dò: - Ôn, giải bài 3/10 bằng cách khác, làm bài vở BTT - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của trò - 2 em lên bảng. Lớp nhận xét. - Giải thích cách làm bài. -Làm việc cả lớp. -Nhớ nêu được cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Tự làm bài rồi chữa bài. Đọc đề -Tự làm bài rồi chữa bài: -Đọc đề. -Tự giải Toán (vở). Bài giải: Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh là: ( số bóng trong hộp) Phân số chỉ số bóng màu vàng là: ( số bóng trong hộp) Đáp số: số bóng trong hộp Toán Tiết 8: ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số I .Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. II .Thiết bị dạy học : 1.GV: 2 băng giấy ghi quy tắc nhân, chia 2 phân số; tấm bìa. 2.HS: SGK. III .Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: Bài 3/10 Tính Chữa bài - Đánh giá. 3.Bài mới: Giới thiệu ghi đầu bài. Hoạt động 1: Ôn tập về phép nhân và phép chia hai phân số. -GV hướng dẫn HS . Gọi HS Hoạt động 2: Thực hành . -Bài 1/11: Hướng dẫn HS chú ý phần b. Củng cố cách thực hiện -Bài 2(11): Hướng dẫn mẫu (SGK/11) Hướng dẫn: -Bài 3/11: Hướng dẫn cách tính S mỗi phần ? (trên tấm bìa) Chốt cách nhân, chia hai phân số. 4.Củng cố: - Hãy nêu quy tắc nhân chia hai phân số. 5. Dặn dò: Về nhà ôn bài Chuẩn bị bài: Hỗn số Hoạt động của trò - 1 em tìm cách giải khác. Chọn - 1 em lên tính -Nhận xét -Nhớ nêu được cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số: +Nêu cách tính, thực hiện ở bảng lớp nháp- Chữa bài. + Nêu cách thực hiện và ghi nhớ để tránh nhầm lẫn. Tự làm bài rồi chữa bài. ; Đọc đề -Thực hiện theo mẫu cùng GV. -Tự làm bài -> chữa bài (làm vở) -Nêu được mục đích bài 2: tính nhanh -Đọc đề: Quan sát tấm bìa -Tự giải và chữa bài. Kết quả: (m2) Toán Tiết 9 : Hỗn số I .Mục tiêu: Giúp HS Nhận biết về hỗn số Biết đọc viết hỗn số II .Thiết bị dạy học : 1.GV: Các tấm bìa cắt và vẽ SGK/12, bảng phụ. 2.HS: Các tấm bìa cắt và vẽ SGK/12. III .Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: Cách chia hai phân số ? Đánh giá. 3.Bài mới: Giới thiệu ghi đầu bài. Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về hốn số. -GV hướng dẫn gắn 2 hình tròn và hình tròn và nêu các câu hỏi; giúp HS tự nêu. -Giới thiệu cách đọc -Hướng dẫn nhận biết thành phần của hỗn số. - Giới thiệu cách viết hỗn số. Hoạt động 2: Thực hành . - Bài 1/12: GV cùng HS làm theo mẫu SGK Củng cố cách đọc - Bài 2(13): Dùng bảng phụ để chữa bài. 4.Củng cố: - Viết 1 hốn số khác với hỗn số đó- HS tự viết – Học ? 5. Dặn dò: Về nhà ôn , xem lại bài. Chuẩn bị bài sau : Hỗn số (tiếp) Hoạt động của trò -2 em nêu quy tắc. cho VD minh họa -Lớp nhận xét Hoạt động cá nhân -Ghi các số, phân số (SGK/12) : Là hỗn số. -HS nhắc lại; đọc (SGK/12) - Nhận biết 2 phần: -Nguyên -Phân số (đơn vị) - Biết viết hốn số (SGK/12) - Nhìn hình vẽ, tự nêu các hỗn số và cách đọc. - Làm việc cá nhân: điền hỗn số - Đọc phân số, hỗn số Toán Tiết 10: Hỗn số (tiếp theo) I .Mục tiêu: Giúp HS Giúp HS biết cách chuyển một phân số thành hỗn số. II .Thiết bị dạy học : 1.GV: Các tấm bìa cắt và vẽ SGK. 2.HS: Các tấm bìa cắt và vẽ SGK/13, SGK. III .Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: ? GiảI thích vì sao ? 3.Bài mới: Giới thiệu. HĐ1: Hướng dẫn cách chuyển một hốn số thành phân số. -Giúp HS nhận ra có và nêu vấn đề: = ? -Hướng dẫn HS giảI quyết vấn đề . -Giúp HS nêu cách chuyển 1 hỗn số thành phân số ? Hoạt động 2: Thực hành . -Bài 1/13: Củng cố cách chuyển 1 hỗn số thành phân số ? -Bài 2(14): Hướng dẫn theo mẫu: -BàI 3/14: Tiến hành như bàI 2. 4. Củng cố: - Nhận xét gìơ học Dặn dò:- Ôn lại bài. - Xem bài sau : Luyện tập Hoạt động của trò - Trả lời miệng. -Nhận xét. Làm việc cá nhân + Tự phát hiện vấn đề dựa vào hình ảnh trực quan. + Tự giảI quyết để có. Viết gọn: +Tự nêu dạng kháI quát(SGK/13) + Tự làm bàI rồi chữa bài. + Nêu như bàI học (SGK/13). +Tự làm bàI theo mẫu. Chữa bài. +Tự làm vào vở. +Chữa bài. - Nêu cách chuyển 1 hỗn số thành phân số .(SGK/13) Toán Tiết 11: Luyện tập I .Mục tiêu: Giúp HS Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số. Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số (Bằng cách chuyển về thực hiện các phép tính với các phân số, so sánh các phân số) II .Thiết bị dạy học : 1.GV: Bảng phụ, phiếu học tâp. 2.HS: SGK. III .Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: 3. Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài. HĐ1: Chuyển hỗn số: Hướng dẫn nhớ lại cách chuyển hỗn số thành phân số. Chốt cách chuyển. Hoạt động 2: So sánh các hỗn số - Phát phiếu ghi nội dung Bài 2/14-SGK: -Dán đáp án: Hoạt động 3:Tính phép tính với hỗn số Đưa bảng phụ ghi bà 3/14. Chữa bàI cùng HS 4. Củng cố: Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số? 5. Dặn dò: Ôn bài, sửa sai. Chuẩn bị bài : Luyện tập chung Hoạt động của trò - 2 em chuyển đổi hỗn số thành phân số rồi thực hiện. - Lớp Nhận xét. + HS tự đọc yêu cầu bàI 1/14 sau đó làm bàI cá nhân (nháp) rồi chữa bài. + làm trên phiếu học tập + Đổi phiếu kiểm tra kết quả + Đối chiếu: chẳng hạn: a, và b, c, = ; = mà > nên > + Cá nhân tự làm bà rồi chữa bài. Kết quả a) b) c) d) + Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. Toán Tiết 12: Luyện tập chung I .Mục tiêu: Giúp HS củng cố về - Chuyển một phân số thành phân số thập phân - Chuyển hỗn số thành phân số - Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị(tức là số đo viết dưới dạng hốn số kèm theo một tên đơn vị đo). II .Thiết bị dạy học 1. GV: Bảng phụ, 1 sợi dây, thước đo 2. HS: SGK III .Các hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: ’ 2. Kiểm tra: Cách chuyển hỗn số đ phân số 3. Bài mới: Giới thiệu - ghi đầu bài HĐ1: Chuyển phân số thành số thập phân: - Hướng dẫn bài 1/15. - Chữa bài cùng HS HĐ 2: Chuyển hốn số đ phân số: - Hướng dẫn HS bài 2/15 - Củng số cách chuyển hỗn số thành phân số HĐ3: Hướng dẫn chuyển số đo: - Dùng bảng phụ hướng dẫn bài 3/15(theo SGK) - Chốt cách chuyển số đo. Bài 4/15: - Hướng dẫn chữa bài - Chốt cách viết. 4. Củng cố: Lấy bài 5/15 làm trò chơi. - Hướng dẫn cách chơi: Đo dây 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài, sửa lại bài sai. Chuẩn bị tiết luyện tập chung. Hoạt động của trò - Nêu cách chuyển bằng ví dụ cụ thể. - Làm việc cá nhân sau đó trao đổi ý kiến chọn cách hợp lý khi chữa bài: - Tự làm bài cá nhân rồi chữa bài: ; ; - Nêu cách chuyển. - Hoạt động nhóm: 3 nhóm làm đ chữa 3 phần - Đối chiếu kết quả - HS nêu. - Tự làm bài theo mẫu(SGK/15) - Nhận xét, nhận ra: Viết số đo độ dài có hai tên đơn vị dưới dạng hốn số có một tên đơn vị. - Thực hành chơi: 1 bạn đo, 3 bạn viết 3m 27cm = 327cm 3m 27cm = 3m 27cm = Toán Tiết 13: Luyện tập chung I .Mục tiêu: Giúp HS củng cố về - Cộng, trừ hai phân số. Tính giá trị của biểu thức với phân số - Chuẩn các số đo có hai tên đơn vị thành số đo là hỗn số với tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị 1 phân số của số đó. II .Thiết bị dạy học : 1. GV: Bảng phụ, 1 sợi dây, thước đo 2. HS: SGK III .Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Viết số thích hợp ; ; Đánh giá 3. Bài mới: Giới thiệu - ghi đầu bài HĐ1: Cộng trừ 2 phân số - Bài 1/15 - Bài 2/16 - Củng cố cách cộng, trừ hai phân số HĐ 2: Củng số cách chuyển số đo - Bài 4/16 Hướng dẫn chữa bài HĐ3: Giải toán - Hướng dẫn bài 4/16 bằng sơ đồ: A 12km ?km B - Củng cố cách tìm một số biết giá trị một phân số của của số đó? 4. Củng cố: Trò chơi(bài 3/16): HS nhìn bảng phụ trả lời miệng. 5. Dặn dò: Xem lại bài. Hoạt động của trò - 2 HS làm - Nhận xét - Cá nhân tụ làm bài tập rồi chữa bài - HS nêu cách thực hiện - Tự làm bài rồi chữa bài theo mẫu(SGK/16) - Kết quả: 7m 3dm = 7m + m 8dm 9cm = 8dm + dm = 8dm 12cm 5mm = 1dm + 2cm + 5 mm =12cm = m - Nêu bài toán rồi tự giải và chữa bài: Bài giải: quãng đường AB dài là: 12:3 = 4 (km) Quãng đường AB dài là: 4x10 = 40 (km) Đáp số: 40km - Nêu cách tìm : Toán Tiết 14: Luyện tập chung I .Mục tiêu: Giúp HS củng cố về - Nhân, chia hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. - Tính diện tích của mảnh đất. II .Thiết bị dạy học : 1. GV: Phiếu bài tập, bảng phụ 2. HS: SGK III .Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Tính 3. Bài mới: Giới thiệu - ghi đầu bài HĐ1: Củng cố nhân chia hai phân số - Hướng dẫn bài 1/16: Lưu ý HS cột b, d. - Chốt cách nhân chia hai phân số HĐ 2: Ôn cách tìm thành phần chưa biết của phép tính - Phát phiếu bài 2/16 - HD chữa bài, dán đáp án HĐ3: Ôn tính diện tích - Bảng phụ ghi nội dung bài 4/17. - Củng cố cách tính diện tích HCN, hình vuông 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Ôn, làm bài 3/17. - Xem tiết sau: Ôn tập về giải toán. Hoạt động của trò - 1 HS giải, lớp nhận xét - Tự làm bài tập rồi chữa bài b, d, - HS nêu cách thực hiện - Cá nhân giải bài tập trên phiếu - Đổi phiếu kiểm tra bài - Chữa bài - Đối chiếu kết quả a, x= ; b, x= ; c= ; d, - Tính ở vở nháp rồi trả lời miệng Khoanh vào B. - HS nhắc lại cách tính diện tích - HS nêu cách thực hiện nhân, chia hai phân số; cách tìm thành phần chưa biết của phép tính; cách tính diện tích. Toán Tiết 15: Ôn tập về giải toán I .Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4(Bài toán: Tìm hai số khi biết tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó). II .Thiết bị dạy học : 1. GV: Đèn chiếu 2. HS: SGK III .Các hoạt động dạy và học chủ yếu:Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Gọi HS chữa bài 3/17 3. Bài mới: Giới thiệu - ghi đầu bài HĐ1: Ôn tập, củng cố cách giải bài toán: “Tìm hai số...hai số đó” - Bật đèn chiếu HD giải bài toán 1, bài toán 2 SGK/17.18 - Củng cố cách giải HĐ 2: Ôn tập, thực hành - Bài 1/18: Có thể gợi ý: “Tỉ số “ của hai số là số nào? Chỉ ra “tổng”, “hiệu” Chốt cách giải ? l ? l 12 l Loại I Loại II - Bài 2/18: - Chuẩn bị 1 số bài. Nhận xét 4. Củng cố: Nêu cach sgiải toán tìm hai số khi biết Tổng( Hiệu) của hai số. 5.Dặn dò: - Ôn bài, làm bài 3/18 - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập và bổ sung về giải toán Hoạt động của trò - 1 HS chữa bài. Lớp nhận xét - Nhắc lại cách giải. Thực hiện giải bài toán 1 bài toán 2 SGK/17 - Nêu lại cách giải. - Tự giải: 2 HS trình bày trên bảng. lớp nháp. - Nêu cách giải - thuộc. - Tự vẽ sơ đồ, giải vào vở. Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau: 3 - 1 = 2 (phần) Số lít nước mắm loại I là: 12 : 2 * 3 = 18 (lít) Số lít nước mắm loại II là: 18 - 12 = 6 (lít) Đáp số: 18 lít và 6 lít - Nêu cách giải Toán Tiết 16 Ôn tập và bổ sung về giảI toán I .Mục tiêu: Giúp HS Qua ví dụ cụ thể làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đén quan hệ tỉ lệ đó. II .Thiết bị dạy học : 1.GV: Bảng phụ, phiếu học tâp. 2.HS: SGK. III .Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 3.Bài mới: Giới thiệu, ghi đầu bài. HĐ1: Giới thiệu VD dẫn đến quan hệ tỉ lệ: + Nêu VD trong SGK để HS tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2giờ, 3 giờ rồi ghi kết quả vào bảng ( Kẻ sẵn) HĐ 2: Giới thiệu bài toán và cách giải Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Gợi ý HS giải bằng cách rút về đơn vị Tìm số tiền mua 1 mét vảI Tìm số tiền mua 7 mét vải ? Cho HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 2: Gợi ý HS giảI bằng 2 cách: Tìm tỉ số Rút về đơn vị Phát phiéu học tập cho HS làm bài Bài 3: a/ Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán rồi tìm cách giải theo P2 “ tìm tỉ số” 4. Củng cố: Có mấy phương pháp giải toán về tỉ lệ? 5. Nhận xét, dặn dò: Ôn bài, sửa sai. BTVN: 3/b Chuẩn bị bài : Luyện tập Hoạt động của trò - 1 em chữa câu a. - 1 em chữa câu b . + QS bảng rồi nêu nhận xét: “ Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quàng đường đI được cũng gấp lên bấy nhiêu lần” + Tự giải ( như cách rút về đơn vị đã học) - Làm bài vào vở rồi lên bảng chữa bài Tự làm bàI vào phiếu học tập Tóm tắt đề bài rồi giảI vào vở - Nêu 2 phương pháp Toán Tiết 17 Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố, rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. B. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ HS: SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoat động của trò 1. Tổ chức: 2- Kiểm ta bài cũ Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 3/b 1 HS chữa bàI trên bảng, HS khác nhận xét 3. Bài mới HĐ1: Bài 1: Yêu cầu HS Biết tóm tắt bài toán rồi giải - 1 HS lên bảng giải Bằng cách rút về đơn vị - Cả lớp làm bài vào vở HĐ2: Bài 2 Yêu cầu HS biết 2 tá bút chì là 24 bút chì - HS tóm tắt rồi giải bài vào vở Từ đó dẫn ra tóm tắt: rồi giải - 1 em lên bảng chữa bài HĐ3: Bài 3 Cho HS tự giải bài toán - HS tóm tắt rồi giải vào vở (tương tự bài 1) Một ôtô chở được: 120 : 3 = 40 (HS) Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô là: 160 :40 = 4 (ô tô) Đáp số: 4 ô tô 4, Củng cố Nêu lại cách giải một bài toán tỉ lệ - HS nêu lại cách giải 5, Dặn dò Xem lại các bài tập ở lớp Về nhà làm bài tập số 4 - Ghi bài tập về nhà làm Toán Tiết 18 : Ôn tập và bổ sung về giảI toán (Tiếp theo) I. .Mục tiêu: Giúp HS: Qua ví dụ cụ thể làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoat động của trò 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bàI cũ: - Gọi 1 HS lên bảng chữa BT4 - 1 HS chữa bài, HS khác nhận xét 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ Nêu VD trong SGK cho HS quan sát bảng bạn vừa điền rồi nhận xét ( như SGK trang 20) HĐ2: Giới thiệu bàI toán và cách giải: GV hướng dẫn HS thực hiện cách giải bàI toán theo các bước: a -Tóm tắt bài toán b -Phân tích bài toán để tìm ra cách giải bài toán theo cách 1 và trình bày bài giải như SGK . HĐ3: Thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi tìm ra cách giảI bằng P2 rút về đơn vị. Bài 3: Yêu cầu HS tự giải bằng p2 tìm tỉ số. Chấm bài của 2 nhóm 4. Củng cố: Hệ thống nội dung chính 5. Nhận xét, dặn dò; - Về nhà xem lại 2 cách giải bài toán tỉ lệ - Làm bàI tập 2 trang 21 - HS tự tìm kết quả số bao gạo có được khi chia hết 100 kg gạo vào các bao, mỗi bao đựng 5 kg, 10kg, 20kg, rồi đIền vào bảng kẻ sẵn. HS tóm tắt rồi giải bài vào vở HS làm bài vào vở rồi đem chấm bài Ghi bài tập về nhà làm Toán Tiết 19 : Luyện tập A. .Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố và rèn kỹ năng giảI bàI toán liên quan đến tỉ lệ. B. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ HS: SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoat động của trò Tổ chức: Kiểm tra: Gọi HS chữa bài tập 2 Tr 21 Bài mới: HĐ1:Bài tập 1: Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài toán theo cách tìm tỉ số. Gọi 1 em lên bảng trình bày, HS khác nhận xét, chữa HĐ2: Liên hệ với giáo dục dân số Bài tập 2: + Gợi ý để HS tìm cách giải bài toán Trước hết tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng khi có thêm 1 con. Sau đó tìm số tiền thu nhập bình quân hàng tháng bị giảm đi bao nhiêu ? + Gọi 1 HS lên bảng giải + Gọi HS khác nhận xét rồi chữa. HĐ3: Bài tập 3: + Yêu cầu HS tự tìm hiểu đề bài rồi giải: Tìm số người sau khi bổ sung thêm Tóm tắt Giải bằng cách tìm tỉ số + Chấm và chữa bàI Củng cố: - Tổng kết bài 5.Dặn dò: Xem lại các bài tập vừa làm Về làm bài tập 4 Tr 21 1HS chữa bài HS giải rồi lên bảng trình bày HS khác nhân xét HS giải bài toán vào nháp rồi lên bảng trình bày HS làm bài vào vở Nộp vở để GV chấm bài - Ghi bài tập về nhà Toán Tiết 20 : Luyện tập chung A. .Mục tiêu: Giúp HS: Luyện tập, củng cố cách giải bài toán về “ Tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”và bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. B. Đồ dù
File đính kèm:
- TOAN 5-Tuan1-4.doc