Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 66: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân - Năm học 2009-2010
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 66: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Thứ Tiết Bài dạy Hai 66 -Chia một STN cho một STN mà thương tìm được là một STP Ba 67 -Luyện tập Tư 68 -Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Năm 69 -Luyện tập Sáu 70 -Chia một số thập phân cho một số thập phân Ngày soạn:15/11/2009 Ngày dạy:16/11/2009 Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Mục tiêu: Giúp HS: -Hiểu được quy tắc chia một STN cho một STN mà thương tìm được là một STP. -Biết chia một STN cho một STN mà thương tìm được là một STP và vận dụng trong giải toán có lời văn. -GD tính cẩn thận, tự tin, chính xác. Đồ dùng dạy học: -GV:Bảng phụ, thẻ -HS:SGK, vở nháp, vở, thẻ đỏ-xanh. Các hoạt động dạy học: Thầy Trò Điều chỉnh HĐKĐ:-Ổn định -Kiểm tra: -Nêu quy tắc chia một STP cho một STN. -Đặt tính rồi tính: 17: 5 *Nhận xét-Tuyên dương. *Chuyển ý từ phép chia 17: 5 để giới thiệu bài. -Bài mới:Giới thiệu bài HĐ1:HDHS chia một STN cho một STN mà thương tìm được là một STP. MT:HS hiểu được quy tắc chia một STN cho một STN mà thương tìm được là một STP. CTH: *Ví dụ 1:Một cái sân hình vuông có chu vi 27m.Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét? -Để biết độ dài của của cái sân, ta thực hiện như thế nào? -Yêu cầu HS thực hiện vở nháp. -Theo em, ta có thể chia tiếp được hay không? Làm thế nào để có thể chia tiếp số dư 3 cho 4? -Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm chữ số 0vào bên phải số dư (3) thành (30) và chia tiếp, có thể làm như thế mãi. -Gọi HS nêu lại kỹ thuật tính. *Ví dụ 2: 43 : 52 = ? -Phép chia 43 : 52 có thực hiện giống phép chia 27: 4 không? Vì sao? -Hãy viết số 43 thành STP mà giá trị không đổi. -Yêu cầu HS tính vở nháp. -Yêu cầu HS nhận xét về số dư của phép chia. -HD HS nhận biết số dư là 0,36. -Muốn chia một STN cho một STN mà còn dư, ta tiếp tục chia như thế nào? -Chốt lại, gọi HS đọc ghi nhớ SGK. -Thi đua đọc thuộc quy tắc. *Nhận xét-Tuyên dương. HĐ2:HD HS làm bài tập MT:HS biết chia một STN cho một STN mà thương tìm được là một STP và vận dụng trong giải toán có lời văn. CTH: *Nêu các bài tập cần thực hiện. +Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS làm vở nháp: 12 : 5 ; 23 : 4 ; 882 : 36 75 : 12 -Đính lần lượt các thẻ, yêu cầu HS nhận xét bằng cách giơ thẻ đỏ - xanh. -Nhận xét-Tuyên dương-Gọi HS nêu lại kỹ thuật tính. +Bài 2:Gọi HS đọc bài toán. -Tổ chức HS trao đổi tìm hiểu nội dung và nêu cách giải. -Gọi HS lên bảng tóm tắt. -Yêu cầu HS trình bày cách giải. -Nhận xét-chốt lại, yêu cầu HS làm bài vào vở. -Chấm, chữa bài. HĐ3:Củng cố MT:Hệ thống kiến thức, rèn luyện kỹ năng. CTH: 1.Nêu quy tắc chia một STN cho một STN mà thương tìm được là một số thập phân. 2.Kết quả của phép chia 5 : 2 là: a.25 b.2,5 c.0,25 *Nhận xét-Tuyên dương-LHGD. HĐNT:Tổng kết-Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn dò:Thuộc quy tắc, . . . -4 HS. -1 HS thực hiện bảng lớp, cả lớp thực hiện vở nháp. -Lắng nghe. -Lắng nghe. -lấy chu vi chia cho 4. -1HS thực hiện vở nháp. 2 7 4 3 6 -HS phát biểu. -HS tiếp tục thực hiện phép chia theo hướng dẫn của GV. 2 7 4 3 0 6, 7 5 (m) 2 0 0 -2HS. -Phép chia 43 : 52 có SC lớn hơn SBC nên không thực hiện giống phép chia 27 : 4 . -HS nêu: 42 = 43,0 -1HS thực hiện bảng lớp. 4 3,0 52 4 3 0 0,82 1 4 0 3 6 -HS phát biểu. -HS nêu lại. -HS phát biểu. -3 HS, cả lớp lắng nghe nhẩm thuộc -3 HS. -Lắng nghe. -1 HS đọc. -2 HS làm bài vào thẻ. -Thực hiện. -12 : 5 = 2,4 ; 23 : 4 = 5,75 -882 : 36 = 24,5 ; 75 : 12 = 6,25 - 2HS nêu. -2 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung. -Thảo luận theo cặp. -1HS lên bảng tóm tắt: 25 bộ quần áo : 70m vải 6 bộ quần áo : . . . m vải? -HS nêu. -1 HS làm bảng phụ, trình bày Bài giải Số mét vải may 1 bộ quần áo: 70 : 25 = 2,8 (m) Số mét vải may 6 bộ quần áo: 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16,8 m vải. -HS chọn thẻ b. HS K-G Rút kinh nghiệm: .................................
File đính kèm:
- TOAN-66.doc