Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 67: Luyện tập trang 68 - Năm học 2009-2010
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 67: Luyện tập trang 68 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15/11/2009 Ngày dạy:17/11/2009 Luyện tập Mục tiêu: Giúp HS biết: - Chia một STN cho một STN mà thương tìm được là một STP. -Vận dụng quy tắc trong giải toán có lời văn. -GD tình cẩn thận. chính xác, tự tin. Đồ dùng dạy học: -GV:Bảng phụ -HS:SGK,vở nháp. vở, thẻ. Các hoạt động dạy học: Thầy Trò Điều chỉnh HĐKĐ:-Ổn định -Kiểm tra: -Nêu quy tắc chia một STN cho một STN mà thương tìm được là một STP. -Nêu thứ tự thực hiện một biểu thức ( có dấu ngoặc đơn và không có dấu ngoặc đơn ). *Nhận xét-Tuyên dương. -Bài mới:Giới thiệu bài HĐ1:HD HS làm bài tập MT:HS thực hiện được các bài tập đạt mục tiêu bài học. CTH: *Nêu các bài tập cần thực hiện. +Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu thực hiện. -Gọi HS nêu thứ tự thực hiện các biểu thức. -Chốt lại, yêu cầu HS làm bài vở nháp. -Đính lần lượt từng bảng nhóm, yêu cầu HS giơ thẻ nhận xét. -Nhận xét-Tuyên dương. Bài 3:Gọi HS đọc bài toán. -Tổ chức HS trao đổi tìm hiểu nội dung bài và cách giải bài toán. -Yều cầu HS nêu cách giải. -Chốt lại, yêu cầu HS làm bài vở nháp. -Theo dõi giúp đỡ HS. -Nhận xét-Tuyên dương. +Bài 4:Gọi HS đọc bài toán. -HD HS phân tích đề: +Bài toán hỏi gì? +Muốn biết mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu km, ta phải biết gì? +Làm thế nào để tìm được quãng đường đi được của ô tô, xe máy trong một giờ? -Chốt lại, yêu cầu HS thực hiện vở. -Chấm, chữa bài. HĐNT:Tổng kết-Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn dò:Thuộc các quy tắc,. . . Chuẩn bị bài “ Chia một STN cho một STP”. -6 HS. -Lắng nghe. -1 HS, cả lớp chú ý. -HS phát biểu. -Thực hiện, 2HS làm bài bảng nhóm. -Chú ý, giơ thẻ. a.5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01 b.35,04 : 4 - 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89 c.167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d.8,76 x 4 : 8 = 35.04 : 8 = 4,38 -2 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. -Thảo luận theo cặp. -HS phát biểu, nhận xét, bổ sung. -1HS làm bài bảng nhóm, đính bảng, trình bày bài giải, HS lớp theo dõi, giơ thẻ . Bài giải Chiều rộng mảnh vườn: 24 x = 9,6 ( m ) Chu vi mảnh vườn: ( 24 + 9,6 ) x 2 = 67,2 ( m ) Diện tích mảnh vườn: 24 x 9,6 = 230,4 ( m ) Đáp số: 67,2 m ; 230,4 m. -2HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. -Chú ý, phát biểu. -Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu km? - ta phải biết quãng đường đi được của ô tô, xe máy trong mỗi giờ. -ta lấy quãng đường ô tô đi trong 2 giờ chia cho 2; quãng đường xe máy đi trong 3 giờ chia cho 3.Sau đó lấy quãng đường đi của ô tô đi trong một giờ trừ cho quãng đường xe máy đi trong một giờ. -1HS làm bài bảng phụ, trình bày, cả lớp chú ý, giơ thẻ nhận xét. Bài giải Trong mỗi giờ xe máy đi được: 93 : 3 = 31 ( km ) Trong mỗi giờ ô tô đi được: 103 : 2 = 51,5 ( km ) Mỗi gìơ ô tô đi nhiều hơn xe máy : 51,5 – 31 = 20,5 ( km ) Đáp số: 20,5 km. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TOAN-67.doc