Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 68: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân - Năm học 2009-2010
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 68: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/11/2009 Ngày dạy: 18/11/2009 Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Mục tiêu: Giúp HS: -Hiểu và biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân. -Biết vận dụng giải bài toán có lời văn. -GD tính cẩn thận, chính xác, tự tin. Đồ dùng dạy học: -GV: Bảng phụ, thẻ -HS: SGK,vở nháp, vở, thẻ. Các hoạt động dạy học: Thầy Trò Điều chỉnh HĐKĐ: -Ổn định -Kiểm tra: Nêu quy tắc +Chia một STN cho một STN mà thương tìm được là một số thập phân. +Chia một STP cho một STN. *Nhận xét-Ghi điểm-Tuyên dương. -Bài mới:Giới thiệu bài HĐ1:HD thực hiện chia một STN cho một STP. MT:HS hiểu và biết chia một STN cho một STP. CTH: a.Tính rồi so sánh kết quả tính: -Lần lượt đính các thẻ từ yêu cầu HS tính. -Nhận xét, sửa bài. -Gía trị của hai biểu thức 25 : 4 và ( 25 x 5 ) : ( 4 x 5 ) như thế nào với nhau? -Hãy tìm điểm khác nhau của hai biểu thức. -Hãy so sánh hai SBC và SC của hai biểu thức với nhau. -Khi nhân cả SBC và SC của biểu thức 25 : 4 với 5 thì thương như thế nào? -Chốt lại: * Vậy: 25 : 4 = ( 25 x 5 ) : ( 4 x 5 ) -Tương tự với hai biểu thức còn lại. 4,2 : 7 = ( 4,2 x 10 ) : ( 7 x 10 ) 37,8 : 9 = ( 37,8 x 100 ) : ( 9 x 100 ) -Khi nhân SBC và SC với cùng một số khác không thì thương của phép chia như thế nào? b.Ví dụ 1:Đính thẻ từ ghi tóm tắt bài toán và nêu: S = 57 m2 a = 9,5 m b = ? m -Muốn tính chiều rộng của mảnh vườn, ta làm như thế nào? -Ghi bảng: 57 : 9,5 = ? ( m ) -Giới thiệu đây là phép chia một STN cho một STP -Yêu cầu HS dựa vào tính chất vừa tìm hiểu để tìm kết quả của 57 : 9,5 -Nhận xét, sửa bài. -Hướng dẫn : 5 7 0 9,5 0 0 6 -Chuyển ý- nêu: c.Ví dụ 2: 99 : 8,25 -Yêu cầu HS làm bài vở nháp. -Nhận xét, sửa bài. -Qua hai ví dụ trên, em hãy cho biết muốn chia một STN cho một STP, ta thực hiện như thế nào? -Yêu cầu HS đọc quy tắc SGK. -Tổ chức thi đua đọc thuộc quy tắc. -Nhận xét-Tuyên dương. HĐ2: HD làm bài tập MT:HS biết chia một STN cho một STP và biết vận dụng giải bài toán có lời văn. CTH: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS làm bài vở nháp. -Theo dõi, giúp đỡ HS. -Đính lần lượt từng thẻ, sửa bài. -Nhận xét-Tuyên dương. Bài 3:Gọi HS đọc bài toán -Yêu cầu HS tóm tắt thảo luận tìm cách giải bài toán. -Gọi 1HS lên bảng tóm tắt: 0,8m : 16 kg 0,18 : . . . kg ? -Yêu cầu HS trình bày cách giải. -Chốt lại, yêu cầu HS làm bài vào vở. -Chấm, chữa bài. HĐ 3: Củng cố MT:Hệ thống bài CTH: 1.Nêu quy tắc chia một STN cho một STP. 2.Nêu quy tắc chia một STP cho một STN. -Nhận xét-Tuyên dương-LHGD. HĐNT:Tổng kết-Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn dò:Thuộc quy tắc, thực hiện lại các bài tập. -4 HS. -Lắng nghe. -1HS làm bảng lớp, cả lớp thực hiện nháp. -HS nêu nhận xét. - bằng nhau. -SBC của 25 : 4 là 25, SBC của ( 25 x 5 ) là tích của ( 25 x 5 ). -SBC và SC của ( 25 x 5 ) : ( 4 x 5 ) chính là SBC và SC của 25 : 4 nhân với 5. - thương không thay đổi. - thương không thay đổi. -HS lắng nghe, nêu lại. - lấy diện tích chia cho chiều dài. -Chú ý, nêu lại. -Thực hiện vở nháp, 1HS lên bảng thực hiện. ( 57 x 10 ) : ( 9,5 x 10 ) = 570 : 95 = 6 -Chú ý nêu lại kỹ thuật tính. -HS phát biểu. -1 HS thực hiện bảng lớp. 9 9 0 0 8, 2 5 1 6 5 0 1 2 0 0 0 -HS phát biểu. -3 HS đọc, cả lớp đọc thầm, nhẩm thuộc. -3 HS. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - 1 HS làm bài vào 4 thẻ từ. - HS giơ thẻ biểu quyết. 7 : 3,5 = 2 ; 702 : 7,2 = 97,5 9 : 4,5 = 2 ; 2 : 12,5 = 0,16 - 2HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. - Thảo luận theo cặp. -Chú ý, nêu nhận xét. -Đại diện trình bày, nhận xét bổ sung. - 1 HS làm bài bảng phụ, trình bày 1 mét thanh sắt cân nặng: 16 : 0,8 = 20 ( kg ) 0,18 mét thanh sắt cân nặng: 20 x 0,18 = 3,6 ( kg ) Đáp số: 3,6 kg. -3; 4 HS Rút kinh nghiệm: .
File đính kèm:
- TOAN-68.doc