Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo) - Năm học 2009-2010
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo) - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:29/11/2009 Ngày dạy: /12/2009 BÀI 77 Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) Mục tiêu: Giúp HS biết: -Tìm một số phần trăm của một số. -Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. -GD tính cẩn thận, chính xác, tự tin. Đồ dùng dạy học: -GV:Bảng phụ -HS:SGK,vở nháp, vở, thẻ. Các hoạt động dạy học: Thầy Trò Điều chỉnh HĐKĐ:-Ổn định -Kiểm tra: -Nêu các bước giải toán về “Quan hệ tỉ lệ”. -Em hiểu “Số HS nữ chiếm 52% số HS toàn trường” là như thế nào? *Nhận xét-Tuyên dương. -Bài mới:Giới thiệu bài HĐ1:HD giải toán về tỉ số phần trăm MT:Giúp HS biết cách giải toán về tỉ số phần trăm bằng cách tìm một số phần trăm của một số. CTH: a.Ví dụ 1:Đính thẻ từ ghi nội dung bài toán, gọi HS đọc. -HD tóm tắt: Số HS toàn trường : 800 học sinh Số HS nữ chiếm : 52,5% Số HS nữ : . . . học sinh ? *Hướng dẫn HS các bước thực hiện. -100% số HS toàn trường là bao nhiêu học sinh ? -Muốn tìm số HS nữ của trường, ta làm như thế nào? -Tìm 1% số HS toàn trường, em làm sao? (800 : 100 = 8 học sinh ). -Muốn tìm được 52,5% số HS toàn trường, em làm sao? ( 8 x 52,5 = 420 học sinh ). -Vậy số HS nữ của trường là 420 HS. *Thông thường hai bước trên ta gộp lại như sau: -Số học sinh nữ của trường là: 800:100 x 52,5 = 420 ( họcsinh ) Hoặc 800 x 52,5:100 = 420 (họcsinh) -Trong bài toán trên, để tính 52,5% của 800, ta đã thực hiện như thế nào? -Nhận xét, gọi HS nêu lại. b.Bài toán:Lãi xuất tiết kiệm là 0,5% một tháng.Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng.Tính số tiền lãi sau một tháng. -Bài toán yêu cầu gì? -Lãi xuất tiết kiệm 0,5% 1 tháng là như thế nào? -HD tóm tắt: 100 đồng : 0,5 đồng 1 000 000 đồng : đồng ? -Yêu cầu HS làm bài vở nháp. -Nhận xét, sửa bài. -Gọi HS nêu lại cách tìm một số phần trăm của một số. HĐ2:HD HS làm bài tập MT:HS vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. CTH: *Nêu các bài tập cần làm. -Bài 1:Gọi HS đọc đề bài. -HD HS : +Tìm 75% của 32 HS ( 10 tuổi). +Tìm số HS 11 tuổi. -Yêu cầu HS làm bài vở nháp. -Nhận xét, sửa bài. -Bài 2 :Gọi HS đọc bài toán. -Yêu cầu HS thảo luận tìm cách giải bài toán. -Yêu cầu HS trình bày. -Chốt lại:+Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng. +Tìm số tiền lãi và tiền gửi. -Yêu cầu HS làm bài vào vở. -Chầm, chữa bài. HĐ3:Củng cố MT:Hệ thống kiến thức CTH: 1.Nêu các bước tìm giá trị phần trăm của một số. 2.Cách tính nào sau đây đúng? 20% của 40 là: a. 40 : 20 x 100. b. 40 x 20 : 100. -Nhận xét-Tuyên dương-LHGD. HĐNT:Tổng kết-Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò: Nắm vững cách tìm một số phần trăm của một số.Chuẩn bị: “Luyện tập”. -4 HS. -Lắng nghe. -1 HS đọc, cả lớp chú ý. -Chú ý, phát biểu. -800 HS. -Tìm 1% số HS toàn trường. -Lấy 800 chia cho 100. -Lấy kết quả của 1% số HS toàn trường nhân với 52,5. -Chú ý, nêu lại. - ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100 ( hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 ). -3-4 HS. -2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. -Tính số tiền lãi sau một tháng. - nếu gửi 100 đồng thì sau một tháng lãi được 0,5 đồng. -1 HS làm bài bảng phụ. Bài giải Số tiền lãi sau một tháng là: 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng) Đáp số: 5000 đồng. -4-5 HS. -Lắng nghe. -2 HS đọc. - lấy 32 nhân với 75 rồi chia cho 100. - lấy 32 trừ cho số HS 10 tuổi. -1 HS làm bài bảng lớp. Bài giải Số học sinh 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 ( học sinh ) Số học sinh 11 tuổi là: 32 – 24 = 8 ( học sinh ) Đáp số: 8 học sinh. -2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. -Thảo luận theo cặp. -Trình bày, nhận xét, bổ sung. -1 HS làm bài bảng phụ. Bài giải Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng: 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000(đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng: 5 000 000+25 000 = 5 025 000(đồng) Đáp số: 5 025 000 đồng. -2 HS. -HS chọn thẻ b. Rút kinh nghiệm: ................................................... 77io .......................................
File đính kèm:
- TOÁN-77.doc