Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 96: Luyện tập trang 99 - Năm học 2009-2010

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 302 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 96: Luyện tập trang 99 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ
Tiết
Bài dạy
Hai
Ba
Tư
Năm
Sáu
96
97
98
99
100
- Luyện tập
- Diện tích hình tròn
- Luyện tập
- Luyện tập chung
- Giới thiệu biểu đồ hình quạt
 Ngày soạn : 10/01/2010
 Ngày dạy : 11/01/2010
Bài 96
Luyện tập
Mục tiêu :
 HS biết tính :
 + Chu vi hình tròn.
 + Đường kính, bán kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn.
 + GD tính cẩn thận, chính xác, tự tin.
Đồ dùng dạy học :
 - GV : Bảng phụ
 - HS : SGK, vở nháp, vở, thẻ
Các hoạt động dạy học :
Thầy
Trò
Điều chỉnh
HĐKĐ : - Ổn định
 - Kiểm tra :
 - Nêu quy tắc và viết công thức tính chu vi hình tròn.
- Viết hỗn số sau thành số thập phân : 2 ; 3
 * Nhận xét-Tuyên dương
 - Bài mới : Giới thiệu bài
HĐ1 : Hướng dẫn làm bài tập
MT : HS làm đúng các bài tập đạt mục tiêu bài học.
CTH : 
Bài 1b-c : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vở nháp
- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương.
Bài 2 : Gọi HS đọc bài toán 
- Yêu cầu HS thảo luận tìm cách tính đường kính, bán kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn.
r = C : 3,14 :2
d = C : 3,14
* Chốt lại : 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm, chữa bài.
Bài 3a : Gọi HS đọc bài toán
- Để tìm chu vi của bánh xe, em làm như thế nào ?
- Tổ HS thi đua.
Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS thảo luận tìm cách tính chu vi nửa hình H.
- Chốt lại : Muốn tính chu vi nửa hình H ta lấy đường kính nhân với số 3,14, chia cho 2 rồi cộng với đường kính.
- Yêu cầu HS tính nháp.
- Nhận xét, tuyên dương.
HĐ2 : Củng cố
MT : Hệ thống bài
CTH :
 Nêu quy tắc tính :
+ Chu vi hình tròn.
+ Đường kính hình tròn khi biết chu vi.
+ Bán kính hình tròn khi biết chu vi.
* Nhận xét-Tuyên dương-LHGD.
HĐNT : Tổng kết-Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò : Thuộc quy tắc và công thức
Chuẩn bị bài “ Diện tích hình tròn”.
- 6 HS 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, cả lớp chú ý
- 1 HS làm bài bảng nhóm
Bài giải
 Chu vi hình tròn :
 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 ( dm )
 2 cm = 2,5 cm
 2,5 x 2 x 3,14 = 15,7 ( cm )
 Đáp số : 27,632 dm ; 15,7 cm. 
- 1 HS đọc, cả lớp chú ý 
- Thảo luận theo cặp, trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Chú ý, nêu lại.
- 1 HS làm bảng phụ
Bài giải
 Đường kính hình tròn :
 15,7 : 3,14 = 5 ( m )
 Bán kính hình tròn :
 18,84 : 3,14 : 2 = 3 ( dm )
 Đáp số : 5m ; 3 dm.
- 1 HS đọc, cả lớp chú ý
- Phát biểu
- 3 HS thi đua
Bài giải
 Chu vi của bánh xe :
 0,65 x 3,14 = 2,041 ( m )
 Đáp số : 2,041 m.
- 1 HS đọc, cả lớp chú ý
- Thảo luận theo cặp, trình bày
- Lắng nghe, nêu lại.
- Thực hiện, chọn thẻ biểu quyết
 ( Câu D ).
- 6 HS
Phát triển HS 
KG
Rút kinh nghiệm :
.

File đính kèm:

  • docTuần 20-TOAN 96.doc