Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 98: Luyện tập trang 100 - Năm học 2009-2010

doc2 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 269 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 98: Luyện tập trang 100 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 10/01/2010
Ngày dạy : 13/01/2010
Bài 98
Luyện tập
Mục tiêu :
Giúp HS biết tính diện tích hình tròn khi biết :
 + Bán kính của hình tròn.
 + Chu vi của hình tròn.
 - GD tính cẩn thận, chính xác, tự tin.
Đồ dùng dạy học :
 - GV : Bảng phụ
 - HS : SGK, vở nháp, vở, thẻ
Các hoạt động dạy học :
Thầy
Trò
Điều chỉnh
HĐKĐ : - Ổn định
 - Kiểm tra :
Nêu quy tắc, công thức tính :
+ Chu vi hình tròn
+ Diện tích hình tròn
+ Bán kính khi biết chu vi.
* Nhận xét-Ghi điểm-Tuyên dương
 - Bài mới : Giới thiệu bài
HĐ1 : HD làm bài tập
MT : HS biết tình diện tích hình tròn khi biết bán kính của hình tròn, chu vi của hình tròn.
CTH :
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài vở nháp
- Nhận xét, sửa bài.
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận tìm cách giải bài toán.
- Chốt lại : Tìm r = C : 3,14 : 2
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Chấm, chữa bài.
Bài 3 : Gọi HS đọc bài toán
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trao đổi tìm cách tính diện tích của thành giếng
- Chốt lại : 
+ Biết bán kính miệng giếng, ta tính được diện tích miệng giếng.
 + Tìm bán kính của miệng giếng và thành giếng bằng cách lấy 0,7 + 0,3
+ Có bán kính của thành giếng và miệng giếng, ta tính được diện tích của thành giếng và miệng giếng.
 + Tìm diện tích của thành giếng, ta lấy diện tích của thành giếng và miệng giếng trừ cho diện tích của miệng giếng.
- Nhận xét, sửa bài.
HĐNT : Tổng kết-Dặn dò
-Nhận xét tiết học
- Dặn dò : Thuộc quy tắc, công thức Chuẩn bị bài “ Luyện tập chung”.
- 6 HS
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, cả lớp chú ý
- 1 HS làm bài bảng lớp
Bài giải
Diện tích hình tròn :
 6 x 6 x 3,14 = 113,04 ( cm2 )
 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465(dm2)
 Đáp số : 113,04 cm2
 0,38465 dm2.
- 1 HS đọc, cả lớp chú ý
- Thảo luận theo cặp, trình bày.
- Chú ý, nêu lại
- 1 HS làm bài bảng phụ
Bài giải
Bán kính hình tròn :
 6,28 : 3,14 : 2 = 1 ( cm )
Diện tích hình tròn :
 1 x 1 x 3,14 = 3,14 ( cm2 )
 Đáp số : 3,14 cm2.
- 1 HS đọc, cả lớp chú ý.
- Trao đổi, phát biểu, nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, làm nháp, 1HS làm bảng phụ.
Bài giải
Diện tích miệng giếng :
 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 ( m2 )
Bán kính miệng giếng và thành giếng :
 0,3 + 0,7 = 1 ( m )
Diện tích của miệng giếng và thành giếng :
 1 x 1 x 3.14 = 3,14 ( m2 )
Diện tích của thành giếng :
 3,14 – 1,5386 = 1,6014 ( m2 )
 Đáp số : 1,6014 m2.
Phát triển HS K G
Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • docTOAÁN-98.doc