Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 99: Luyện tập chung trang 100 - Năm học 2009-201
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 99: Luyện tập chung trang 100 - Năm học 2009-201, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 10/01/2010 Ngày dạy : 14/01/2010 Bài 99 Luyện tập chung Mục tiêu : Giúp HS biết : - Tính chu vi, diện tích hình tròn. - Vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích hình tròn. - GD tính cẩn thận, chính xác, tự tin. Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ - HS : SGK, vở, vở nháp Các hoạt động dạy học : Thầy Trò Điều chỉnh HĐKĐ : - Ổn định - Kiểm tra : Nêu quy tắc và viết công thức tính : + Chu vi hình tròn + Diện tích hình tròn * Nhận xét-Ghi điểmTuyên dương - Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1 : Hướng dẫn làm bài tập MT : Giúp HS làm đúng các bài tập đạt mục tiêu bài học. CTH : Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu kết hợp quan sát hình vẽ SGK/100. - Sợi dây thép được uốn thành mấy hình tròn ? - Làm thế nào để tính được sợi dài của sợi dây ? - Chốt lại : Độ dài sợi dây thép chính là tổng chu vi của hai hình tròn. - Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp. - Nhận xét, sửa bài. Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu kết hợp quan sát hình vẽ SGK/100. - Yêu cầu HS thảo luận tìm cách giải bài toán. - Chốt lại : + Tìm bán kính hình tròn lớn, chu vi hình tròn lớn, chu vi hình tròn nhỏ ta sẽ biết được chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ bao nhiêu cm. - Yêu cầu HS làm bài vở nháp. Bài 3 : Yêu cầu HS đọc đề bài kết hợp quan sát hình vẽ thảo luận tìm cách giải bài toán. - Chốt lại : +Diện tích của hình bao gồm 2 nửa hình tròn bán kính 7cm và 1 hình chữ nhật có chiều rộng 10cm +Tìm chiều dài của hình chữ nhật bằng cách lấy bán kính nhân với 2. + Diện tích của hình chính là tổng diện tích của 2 nửa hình tròn và hình chữ nhật. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Chấm, chữa bài. HĐNT : Tổng kết-Dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò : Thuộc quy tắc, công thức.. Chuẩn bị bài “ Giới thiệu biểu đồ hình quạt”. - 8 HS - Lắng nghe - 1 HS đọc, cả lớp chú ý. - Thảo lận theo cặp tìm cách tính độ dài của sợi dây, trình bày, nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nêu lại. - 1 HS làm bảng lớp - 1 HS làm bảng lớp Bài giải Chu vi hình tròn nhỏ : 7 x 2 x 3,14 = 43,96 ( cm ) Chu vi hình tròn lớn : 10 x 2 x 3,14 = 62,8 ( cm ) Độ dài sợi dây thép : 43,96 + 62,8 = 123,76 ( cm ) Đáp số : 123,76 cm. - 1 HS đọc, cả lớp chú ý. - Thảo luận theo cặp, trình bày, nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - 2 HS làm bảng lớp Bài giải Bán kính hình tròn lớn : 60 + 15 = 75 ( cm ) Chu vi hình tròn lớn : 75 x 2x 3,14 = 471 ( cm ) Chu vi hình tròn nhỏ : 60 x 60 x 3,14 = 376,8 ( cm ) Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ là : 471 – 376,8 = 94,2 ( cm ) Đáp số : 94,2 cm. - Thảo luận theo cặp, trình bày, nhận xet, bổ sung. - Lắng nghe - 1HS làm bảng phụ Bài giải Chiều dài hình chữ nhật : 7 x 2 = 14 ( cm ) Diện tích hình chữ nhật : 14 x 10 = 140 ( cm2 ) Diện tích hai nửa hình tròn : 7 x 7 x 3,14 = 153,86 ( cm2 ) Diện tích của hình đó là : 140 + 153,86 = 293,86 ( cm2 ) Đáp số : 293,86 cm2. Rút kinh nghiệm : .
File đính kèm:
- TOAÁN-99.doc