Giáo án Toán Lớp 8 Tuần 22 Tiết 47
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 8 Tuần 22 Tiết 47, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 22 Tiết: 47 LUYỆN TẬP Soạn: Dạy: I. MỤC TIÊU Kiến thức cơ bản: - Cũng cố kỹ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. Kiến thức cơ bản: - Giải được phương trình dạng ax + b = 0. - Nhận biết một giá trị là nghiệm của phương trình. Tư duy: - Bước đầu biết lập phương trình. II. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, hợp tác nhóm. III. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, bảng phụ, phấn màu. - HS : Học bài, làm bài tập về nhà. IV. CÁC` HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (10 ph) 1) + Nêu các bước giải phương trình đưa về dạng ax + b = 0 + Sửa BT 11d 2) Làm bài tập 12a. 3) Làm bài tập 12b. - Gọi 1HS lên bảng thực hiện câu 1. - Nhận xét kết quả. - Gọi 2 HS cùng lên bảng thực hiện câu 2 và 3, cả lớp theo dõi nhận xét kết quả của bạn - Kiểm tra vở bài tập của 3 HS. HS1: Nêu các bước giải phương trình đưa về dạng ax + b = 0 Aùp dụng: -6(1,5 - 2x) = 3(-15 + 2x) Û -9+12x = -45+6x Û 12x - 6x = -45+9 Û 6x = -36 Û x = -6 Vậy: S = 12a) Û 2(5x – 2) = 3(5 – 3x) Û 10x – 4 = 15 – 9x Û 10x + 9x = 15 + 4 Û 19x = 19 Û x = 1 Vậy S = 12b) Û Û Û 3(10x + 3) = 4(15 + 8x) Û 30x + 9 = 60 + 32 Û 30x – 32x = 60 - 9 Û - 2x = 51 Û x = Vậy S = Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập: ( 33 ph) BT 14 SGK trang 13 BT 15 SGK trang 13 -Trong x giờ ôtô đi được 48x(km) -Xe máy đi trứớc 1 giờ nên thời gian xe máy đi là (x+1) giờ -Xe máy đi được 32(x+1) (km) -Đến chỗ gặp nhau quảng đường hai xe bằng nhau. Phương trình cần tìm là: 32(x+1) = 48x 3. BT17: a) 7+2x = 22-3x Û 2x+3x = 22-7 Û 5x = 15 Û x = 3 Vậy: S = e) 7-(2x+4) = -(x+4) Û7-2x-4 = -x-4 Û -2x+x = -7 Û -x = -7 Û x = 7 S = 4. BT18: a) Û Û2x-3(2x+1) = x-6x Û2x - 6x - 3 = x - 6x Û 2x - x = 3 Û x = 3 Vậy: S = H2.1 - Chia lớp thành 4 nhóm cùng thực hiện bài 14 SGK trong 1,5 phút. - Gọi đại diện 4 nhóm lên bảng trình bày kết quả. - GV đưa kết quả ở bảng phụ, các nhóm nhận xét kết quả qua lại. - Nhận xét chung kết quả thực hiện. HĐ2.2 - Gọi HS đọc đề bài tập 15 SGK. - Đề bài cho ta biết gì? Ta phải đi tìm gì? - Ở đây đề bài chỉ cho biết vận tốc trung bình của hai xe và sau 1h ôtô khởi hành và đến chỗ gặp nhau thì quãng đường hai xe bằng nhau, chứ không cho chúng ta thời gian của hai xe chạy là bao nhiêu. Muốn vậy ta phải đi tìm thời gian của hai xe. Tức là ta phải đi tìm: + Thời gian ô tô đi. + Thời gian xe máy đi. + Quảng đường ô tô đi. + Quảng đường xe máy đi. - Nếu gọi x (h) là thời gian ô tô đi, thì thời gian xe máy đi là bao nhiêu (h)? - Có thời gian của ôtô, vận tốc ôtô và thời gian xe máy, vận tốc xe máy. Ta tìm được quảng đường của ôtô và xe máy không? - Bài tóan đến đây xong chưa? - Gọi HS lên bảng biểu diễn. - Chốt lại vấn đề. HĐ2.3 Làm BT 17 SGK - Lần lượt gọi từng HS lên bảng thực hiện bài 17 a và 17e - Kiểm tra tập 5 HS bất kỳ và nhận xét phương pháp làm của HS. HĐ 2.3 Làm BT 18 SGK. - Lần lượt gọi từng HS lên bảng thực hiện bài 18 a và 1b - Kiểm tra tập 2 HS khá 2HS trung bình và nhận xét phương pháp làm của HS. - 4 nhóm cùng thực hiện. - Các nhóm tự nhận xét kết quả với nhau. - Vận tốc trung bình của xe máy là 32 km/h, 1h sau ôtô chung tuyến đường với vận tóc trung bình 48 km/h - Viết phương trình 2 xe gặp nhau sau x h. - (x +1) (h) - Quảng đường của ôtô: 48x (km) - Quảng đường của xe máy:32(x + 1) - Phải viết phương trình trình biểu thị việc ôtô gặp xe máy trong x giờ. - Lên bảng thực hiện. Đem tập lên GV kiểm tra. - Lên bảng thực hiện. - Đem tập lên GV kiểm tra. b) Û 4(2 + x) - 20. 0,5x = 5(1-2x)+20.0,25 Û 8 + 4x - 10 = 5- 10x + 5 Û 4x = 10-8 Û x = S = Trắc nghiệm: 1) Nhiệm của phương trình 2(x – 2) + 3 = 1 – 2(x + 1) là: a) x = 1 b) x = 2 c) Vô nghiệm d) Với mọi x 2) Nghiệm của phương trình là: a) x = 3 b) x = 5 c) x = 7 d) x = 9 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà ( 2 ph) Coi lại các bài tập vừa giải. Làm bài tập 19,20 SGK trang 14. Hướng dẫn: Bài 19: a) x = 7 ; b x = 10. Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- jhadflkgn;alsdfhgasi;fogjajdfaopfkesjbgkldajglks (62).doc