Giáo án Toán Lớp 8 Tuần 23 Tiết 49
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 8 Tuần 23 Tiết 49, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 23 Tiết: 49 LUYỆN TẬP §4 Soạn: Dạy: I MỤC TIÊU: Kiến thức cơ bản: Củng cố cách giải phương trình tích. Kỹ năng cơ bản: Rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích. Tư duy: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải phương trình tích. II. PHƯƠNG PHÁP: Phương án tổ chức : Vấn đáp – Hoạt động nhóm. III. CHUẨN BỊ: GV: Thước, bảng phụ (đề kiểm tra; bài tập) HS: Ôn tập nắm vững cách giải phương trình tích IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph) Giải các phương trình: (x-1)(4x+5) = 0 x(2x-7) + 4x-14 = 0 - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện. - Lớp chia hai dãy thực hiện để nhận xét kết quả của bạn. - Kiểm tra vở bài tập vài HS - Cho HS nhận xét bài làm ở bảng. - Đánh giá cho điểm. HS1: 1) (x-1)(4x+5) = 0 Û x - 1 = 0 hoặc 4x + 5 = 0 Û x = 1 hoặc x = Vậy: S = HS2: 2) x(2x - 7) + 4x - 14 = 0 Û x(2x - 7) + 2( 2x – 7) Û (2x - 7)(x + 2) = 0 Û 2x – 7 = 0 hoặc x + 2 = 0 Û x = hoặc x = - 2 Vậy S = Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập: (36 ph) BT 23: Giải các phương trình: a) x(2x –9) = 3x(x –5) Û 2x2 – 9x = 3x2 – 15x Û 2x2 – 9x - 3x2 + 15x = 0 Û - x2 + 6x = 0 Û x(x – 6) = 0 Û x = 0 hoặc x = 6 Vậy S = b) 0,5(x –3) = (x –3)(1,5x-1) Û 0,5(x –3) - (x –3)(1,5x-1) = 0 Û (x –3)(0.5 - 1,5x + 1) = 0 Û (x –3)(1 – x).1,5 = 0 Û x - 3 = 0 hoặc x = 1 Û x = 3 hoặc x = 1 Vậy S = c) 3x –15 = 2x(x –5) Û 3(x –5) - 2x(x –5) = 0 Û (x – 5)(3 – 2x) = 0 Û x= 5 hoặc x = Vậy: S = d) x – 1 = x(3x –7) Û 3x – 7 = x(3x – 7) Û3x – 7 - x(3x – 7) = 0 Û (3x – 7)(1 - x) = 0 Û 3x – 7 = 0 hoặc 1 - x = 0 Û x = hoặc x = 1 Vậy S = Bài 24: Giải các phương trình: a) (x2 –2x +1) –4 = 0 Û (x –1)2 –22 = 0 Û (x –1 + 2) (x –1 - 2) = 0 Û ( x + 1)( x – 3) = 0 Û x + 1 = 0 hoặc x – 3 = 0 Û x = -1 hoặc x = 3 Vậy: S = d) x2 –5x + 6 = 0 Û x2 –2x – 3x + 6 = 0 Û (x2 –2x) – (3x – 6) = 0 Ûx(x – 2) – 3(x – 2) = 0 Û (x – 2)(x – 3) = 0 Û x –2 = 0 hoặc x – 3 = 0 Û x = 2 hoặc x = 3 Vậy : S = Bài 25 : Giải các phương trình: a) 2x3 + 6x2 = x2+ 3x Û 2x2(x +3) – x(x +3) = 0 Û x(x +3)(2x –1) = 0 Û x = 0 hoặc x + 3 = 0 hoặc 2x - 1 = 0 Û x = 0 hoặc x = -3 hoặc x = Vậy: S = b) (3x –1)(x2+2) =(3x –1)(7x –10)=0 Û (3x –1)(x2 +2)-(3x –1)(7x –10)=0 Û (3x – 1)(x2 – 7x + 12) = 0 Û (3x – 1)(x2 – 3x – 4x + 12) = 0 Û (3x-1)[x(x-3) –4(x-3)] = 0 Û (3x –1)(x –3)(x –4) = 0 Û 3x – 1 = 0 hoặc x – 3 = 0 hoặc x – 4 = 0 Û x = hoặc x = 3 hoặc x = 4 S = HĐ2.1: Bài tập 23 SGK. - Đưa bài tập 23 lên bảng phụ. - Để giải bài tập 23 ta phải sử dụng những kiến thức nào? - Gọi 4 HS cùng lên bảng giải . - Lớp chia thành 4 nhóm thực hiện hiện để nhận xét kết quả của bạn. - Kiểm vở bài làm ở nhà 4 HS của 4 nhóm. - Gọi HS khác nhận xét kết quả - Giải thích lại từng trường hợp. HĐ2.2: Bài 24: Giải các phương trình: - Ghi bảng đề bài 24a - Cho biết trong phương trình có những dạng hằng đẳng thức nào? - Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện. - Ghi bảng bài 24d - Làm thế nào để phân tích vế trái thành nhân tử? - Gọi HS thực hiện. - Cho HS nhận xét và hoàn chỉnh bài giải ở bảng. HĐ2.3: Bài 25 : Giải các phương trình: - Ghi bảng bài tập 25, cho HS nhận xét. - Yêu cầu HS hợp tác làm bài theo nhóm. - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài. - Cho HS lớp nhận xét cách làm, sửa sai … Đánh giá, cho điểm… - Nhân phân phối, chuyển vế, quy tắc nhân. - Bốn HS cùng lên bảng sửa bài: a) x(2x –9) = 3x(x –5) Û 2x2 – 9x = 3x2 – 15x Û 2x2 – 9x - 3x2 + 15x = 0 Û - x2 + 6x = 0 Û x(x – 6) = 0 Û x = 0 hoặc x = 6 Vậy S = b) 0,5(x –3) = (x –3)(1,5x-1) Û 0,5(x –3) - (x –3)(1,5x-1) = 0 Û (x –3)(0.5 - 1,5x + 1) = 0 Û (x –3)(1 – x).1,5 = 0 Û x - 3 = 0 hoặc x = 1 Û x = 3 hoặc x = 1 Vậy S = c) 3x –15 = 2x(x –5) Û 3(x –5) - 2x(x –5) = 0 Û (x – 5)(3 – 2x) = 0 Û x= 5 hoặc x = Vậy: S = d) x – 1 = x(3x –7) Û 3x – 7 = x(3x – 7) Û3x – 7 - x(3x – 7) = 0 Û (3x – 7)(1 - x) = 0 Û 3x – 7 = 0 hoặc 1 - x = 0 Û x = hoặc x = 1 Vậy S = - Cả lớp nhận xét; tự sửa bài. - Thảo luận cùng bàn, trả lời: - Hai hđt : bình phương một hiệu và hiệu hai bình phương . a) (x2 –2x +1) –4 = 0 Û (x –1)2 –22 = 0 Û (x –1 + 2) (x –1 - 2) = 0 Û ( x + 1)( x – 3) = 0 Û x + 1 = 0 hoặc x – 3 = 0 Û x = -1 hoặc x = 3 Vậy: S = - Dùng pp tách hạng tử : d) x2 –5x + 6 = 0 Û x2 –2x – 3x + 6 = 0 Û (x2 –2x) – (3x – 6) = 0 Ûx(x – 2) – 3(x – 2) = 0 Û (x – 2)(x – 3) = 0 Û x –2 = 0 hoặc x – 3 = 0 Û x = 2 hoặc x = 3 Vậy : S = - Các nhóm cùng dãy giải một bài: a) 2x3 + 6x2 = x2+ 3x. Û 2x2(x +3) – x(x +3) = 0 Û x(x +3)(2x –1) = 0 Û x = 0 hoặc x + 3 = 0 hoặc 2x - 1 = 0 Û x = 0 hoặc x = -3 hoặc x = S = b) (3x –1)(x2+2) =(3x –1)(7x –10)=0 Û (3x –1)(x2 +2)-(3x –1)(7x –10)=0 Û (3x – 1)(x2 – 7x + 12) = 0 Û (3x – 1)(x2 – 3x – 4x + 12) = 0 Û (3x-1)[x(x-3) –4(x-3)] = 0 Û (3x –1)(x –3)(x –4) = 0 Û 3x – 1 = 0 hoặc x – 3 = 0 hoặc x – 4 = 0 Û x = hoặc x = 3 hoặc x = 4 S = Trắc nghiệm: 1) Tập nghiệm của phương trình: (3x –1)(x2+2) =(3x –1)(7x –10)=0 là: a) S = b) S = c) S = d) S = 1) Tập nghiệm của phương trình ( x2 – 1)2 = 4x + 1 là: a) S = b) S = c) S = d) S = Hoạt động 3: : Hướng dẫn học ở nhà (2 ph) Xem lại các bài đã giải. Làm bài tập : 22d,e,f, 24b,c SGK trang 17 Ôn điều kiện của biến để phân thức được xác định, thế nào là hai phương trình tương đương. Xem trước §5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu. Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- jhadflkgn;alsdfhgasi;fogjajdfaopfkesjbgkldajglks (60).doc