Giáo án Toán Lớp 8 Tuần 32 Tiết 60
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 8 Tuần 32 Tiết 60, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 32 Tiết : 60 §4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG Ngày soạn: 16/ 04 Ngày dạy: I. MỤC TIÊU : Học sinh nắm được các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao) Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy Biết cách vẽ hình lăng trụ đứng theo ba bước (vẽ đáy, vẽ mặt bên, và vẽ đáy thứ hai) Củng cố được khái niệm “song song” II. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, hợp tác nhóm. III. CHUẨN BỊ : GV : SGK , giáo án, phấn màu, thước, mô hình hình lăng trụ đứng (đáy tam giác tứ giác, lục giác) HS : SGK, thước IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Giới thiệu: (2 ph) - Cho HS quan sát mô hình. Hỏi: Mô hình này là mô hình hình hộp chữ nhật đúng hay sai? Vì sao? Giới thiệu lăng trụ đứng. Không phải mô hình hình hộp chữ nhật vì có 2 mặt không phải là hình chữ nhật Hoạt động 2: Hình lăng trụ đứng: ( 13 ph) Hình lăng trụ đứng: Lăng trụ đứng tứ giác ABCD.A’B’C’ , có: -Các đỉnh:A, B, C, D, A’, B’, C’, D’ - 2 đáy là mặt ABCD, A’B’C’D’ - Các mặt bên: AA’D’D, DD’C’C, CC’B’B, BB’A’A - Các cạnh bên: AA’, BB’, CC’, DD’ - Chiều cao AA’ Đặc biệt: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương là hình lăng trụ đứng (tứ giác) Hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình bình hành gọi là hình hợp đứng HĐ2.1 Giới thiệu 2 mặt đáy Thế nào là hình lăng trụ đứng? Tương tự mô hình hình hộp chữ nhật, hãy xác định các đỉnh, cạnh của hình lăng trụ đứng ? Đọc tên các mặt đáy, mặt bên, cạnh bên của hình lăng trụ? - Giới thiệu chiều cao của lăng trụ đứng. Cách gọi tên: Gọi tên theo 2 mặt đáy. Hướng dẫn cách vẽ hình lăng trụ đứng. + Vẽ đáy thứ 1 + Vẽ các cạnh bên + Vẽ đáy thứ 2 HĐ2.2 Cho HS làm ?1 Hình hộp nào đã học có dạng hình lăng trụ đứng Hình lăng trụ đứng có 2 mặt đáy là 2 đa giác Các đỉnh:A, B, C, D, A’, B’, C’, D’ Các cạnh: AA’, BB’, CC’, DD’, AB, BC, CD, DA, A’B’, B’C’, C’D’, D’A’ Mặt đáy: ABCD, A’B’C’D’ Các mặt bên: AA’D’D, DD’C’C, CC’B’B, BB’A’A Các cạnh bên: AA’, BB’, CC’, DD’ HS theo dõi đáy 1 . đáy 2 Hs vẽ hình vào tập ?1 2 mặt phẳng chứa 2 đáy của lăng trụ song song nhau Các mặt bên vuông góc với 2 mặt đáy Hình hộp chữ nhật và hình lập phương Hoạt động 3: Ví dụ: (15 ph) Ví dụ: Lăng trụ tam giác ABC.DEF Chiều cao DA Cho HS làm ?2 Đưa ra mô hình lăng trụ tam giác (lịch để bàn) và hỏi hãy đọc tên của mô hình này? Vẽ lăng trụ tam giác ABC.DEF Chỉ rõ mặt đáy, mặt bên, đỉnh, cạnh bên, chiều cao? Nhận xét Lăng trụ tam giác ABC.DEF 1 HS lên bảng, HS còn lại vẽ vào tập Đỉnh: A, B, C, D, E, F Mặt đáy: mặt ABC, DEF Mặt bên: ADEB, EBCF, ACFD Cạnh bên: DA, EB, FC Chiều cao: DA Hoạt động 4: Củng cố (14 ph) Cho HS làm BT 19 trang 108 HS đứng tại chỗ trả lời Nhận xét quan hệ giữa số cạnh một đáy; số mặt bên, Số đỉnh, Số cạnh bên của lăng trụ đứng bất kì Gấp mô hình Cho HS làm BT 20 trang 108 Vẽ thêm các cạnh để được một hình hộp hoàn chỉnh a b c d Số cạnh 1 đáy 3 4 6 5 Số mặt bên 3 4 6 5 Số đỉnh 6 8 12 10 Số cạnh bên 3 4 6 5 số cạnh một đáy= số mặt bên = Số cạnh bên = Số đỉnh : 2 HS vẽ lại vào tập. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 ph) Học bài theo SGK. BTVN: 20, 21, 22 trang 108 Xem trước bài “Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng” Nhận xét tiết học. [
File đính kèm:
- jhadflkgn;alsdfhgasi;fogjajdfaopfkesjbgkldajglks (20).doc