Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2008-2009

doc15 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 212 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2008
Chào cờ
Đoàn - Đội tổ chức
__________________________________________________
Toán
 ôn tập các số đến 100 000
 I,Mục tiêu:
 	- Ôn về cách đọc,viết các số đến 100 000
- Ôn về phân tích cấu tạo số.Rèn kĩ năng đọc viết số.
 II, Đồ dùng dạy học:
- GV : Chuẩn bị mô hình hoặc hình vẽ theo các hình vẽ trong SGK
III,Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Mở đầu: Giới thiệu sơ lược về chương trình toán
2.Kiểm tra:
 3- Bài mới: 
 Hôm nay chúng ta cùng nhau ôn tập về cách đọc viết các số: cấu tạo số đến 100 000 
a)HĐ1:Ôn lại cách đọc số,viết số và các hàng
 - GV viết số83251
- Đọc và nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào? 
 -Tương tự như trên với số 83 001,
80 201,80 001
 - Nêu mqhệ giữa hai hàng liền kề?	 - Hãy nêu các số tròn chục, tròn trăm,tròn nghìn,tròn chục nghìn?
 b) HĐ2:Thực hành
Bài 1(3)	
- GV vẽ tia số	
Bài 2(3) 
 - Gọi HS lên bảng chữa	
Bài 3(3)
 - GV cho HS tự đọc mẫu	.
 - YC làm các phần còn lại vào vở.
 - GV chấm bài, nhận xét.	
Bài 4(3)	
 - Nêu cách tính chu vi tứ giác?
 - Hình chữ nhật? Hình vuông?
 - Nhận xét và kết luận
 - HS lắng nghe
- Sách vở môn học
Đọc số:Tám mươi ba nghìn hai trăm năm mươi mốt.
8 chục nghìn,3 nghìn,2trăm,5 chục,1 ĐV
 - Học sinh nêu
 - Học sinh nêu
 - Học sinh nêu
- HS làm miệng- lên điền vào tia số. Lớp làm nháp, nhận xét, thống nhất KQ.
 - 1HS lên bảng làm
 - Đọc, làm vào vở
- Làm vở + đổi vở KTra. 
 - Mở Sgk và làm bài vào vở
 - Nhận xét bài
 - Quan sát SGK và nhận xét
 - Học sinh làm miệng
D. Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: Hệ thống bài và nhận xét giờ học
2- Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I - mục tiêu:
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp, thương yêu ngời khác, sẵn sàng làm việc nghĩa: Bênh vực kẻ yếu, đạp đổ những áp bức, bất công trong cuộc sống.
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật.
- Giáo dục cho hs có lòng nhân hậu , biết thương yêu người khác.
II- Đồ dùng dạy học:Tranh minh họa trong SGK.
III- Hoạt động dạy –học chủ yếu.
A, KTBC:- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
B.Bài mới 1. Giới thiệu bài
- GV treo tranh cho HS quan sát
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc: * Đọc từng đoạn
 + Đoạn 1: Hai dòng đầu
+ Đoạn 2:Năm dòng tiếp theo(hình dáng Nhà Trò)
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (Lời Nhà Trò) 
+ Đoạn 4: Phần còn lại (hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn) 
* Luyện đọc từ khó:
– GV ghi bảng :Từ ngữ: bự, lương ăn, ăn hiếp, mai phục, 
- Đặt câu với từ “ mai phục”
- GVđọc diễn cảm cả bài :
b) Tìm hiểu bài:
- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
+ Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
- Chị Nhà Trò yếu ớt như thế nào ?
+ Thân hình chị bé nhỏ , gầy yếu.. Cánh chị mỏng , ngắn chùn chùn...Vì ốm yếu , chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
*ý 1 : Hình ảnh chị Nhà Trò yếu ớt.
- Nhà Trò bị Nhện ức hiếp , đe dọa như thế nào ?
*ý 2: Nhà Trò bị Nhện đe dọa
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng hào hiệp của Dế Mèn ?
+ Cử chỉ và hành động của Dế Mèn:
* ý 3: Tấm lòng hào hiệp của Dế Mèn
* Đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp, thương yêu ngời khác, sẵn sàng làm việc nghĩa,bênh vực kẻ yếu đuối đạp đổ những áp bức, bất công trong cuộc sống.
- GV yêu cầu HS nêu đại ý của bài – GV ghi bảng.
c. Đọc diễn cảm: 
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
- Hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm
C, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học ;Chuẩn bị bài sau:T3
- Hs quan sát tranh
- 1 nhóm 4 học sinh nối nhau đọc từng đoạn cho đến hết bài.(2 lượt)
- HS đọc theo cặp.
- HS nêu 1 số từ khó đọc 
- 1 vài HS đọc từ khó cả lớp đọc đồng thanh.
-1HS đọc từ ngữ phần chú giải;HS đặt câu 
- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo
- 1 vài HS trả lời câu hỏi.=>HS nhận xét .
- HS đọc thầm đoạn 2 .
- 1 vài HS trả lời câu hỏi.
- HS rút ra ý đoạn một 
- HS đọc thầm đoạn 3 .
- 1 vài HS trả lời câu hỏi 3 
- HS rút ra ý đoạn 2 
- 1HS đọc đoạn 4 
- HS trao đổi nhóm theo từng bàn 
Phản ứn gmạnh mẽ: Xòe cả hai càng ra;hành động bảo vệ,che chở: Dắt Nhà Trò đi.
- 3 đến 4 HS nêu
- HS rút ra ý của đoạn 3,GV ghi bảng
- HS ghi đại ý vào vở soạn
- 1 HS đọc lại.
- Hs luyện đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm
- Từng nhóm 3 HS nối nhau đọc cả bài.
Đạo đức
 Trung thực trong học tập 
I - Mục tiêu:
 Học sinh nhận thức được:
-Cần phải trung thực trong học tập. Giá trị của trung thực nói chung, trung thực trong học tập nói riêng. 
-. Học sinh có thái độ và hành vi trung thực trong học tập
-Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực.
II Đồ dùng dạy học:
- SGK đạo đức 4 ( chương trình Tiểu học 2000)
- Các mẩu chuyện, tấm gơng về sự trung thực trong học tập.
III-Hoạt động dạy – học chủ yếu.
A,Kiêm tra:
Đồ dùng học tập, sách vở...
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Xử lí tình huống:
*Hôm qua, Long mải chơi, quên cha sưu tầm tranh, ảnh phục vụ cho bài học. Sáng nay đến lớp, Long mới nhớ ra và rất lo lắng.....
*Cách giải quyết chính:
-GV tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính.
* Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào ?
-GV kết luận:
 Cách giải quyết(c) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
Ghi nhớ: Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng. Trung thực trong học tập em sẽ được mọi người quý mến.
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân bài tập1(SGK tr 4)
GV kết luận:
+ Các việc ( c) là trung thực trong học tập.
+ Các việc (a) (b), (d) là thiếu trung thực trong học tập.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 2 ( SGK)
Kết Luận:
+ ý kiến (b), (c) là đúng+ ý kiến (a) là sai
C- Củng cố, dặn dò:
-HS sưu tầm các truyện, tấm gương về trung thực trong học tập
-Tự liên hệ (BT 6 SGK)
-Các nhóm tự chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học( BT 5, SGK) 
- Các tổ trưởng đi kiểm tra từng bàn và báo cáo tình hình chuẩn bị của các bạn.
- Giáo viên nhận xét
-HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống
-HS phát biểu các cách có thể có của bạn Long trong tình huống.
HS chia mỗi tổ thành 3 nhóm theo 3 cách giải quyết để thảo luận.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
*Qua phần thảo luận của các nhóm, hãy cho biết cách giải quyết nào là phù hợp nhất.
- HS phát biểu
- HS đọc ghi nhớ SGK
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS làm việc cá nhân.
HS cùng bàn trình bày ý kiến trao đổi, chất vấn lẫn nhau.
- Chữa bài.
Các nhóm HS có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do sự lựa chọn của mình.
3. Cả lớp trao đổi, bổ sung
* 2-3 HS đọc ghi nhớ.
Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2008
Toán
 Ôn tập các số đến 100 000( Tiếp theo )
A. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về:
 - Tính nhẩm. Tính cộng trừ các số có đến năm chữ số;nhân(chia)số có đến năm chữ số với(cho) số có một chữ số.
 - So sánh các số đến 100000
 - Đọc bảng thống kê và tính toán,rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ chép bài 3 ; SGK toán 4
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra
III- Bài mới
HĐ 1: Luyện tính nhẩm:
 - GV đọc các phép tính
 6 000+3 000 8 000-5 000
 6 000 : 2 8 000 : 4
HĐ 2: Thực hành
Bài 1(4):
 - Hướng dẫn HS làm miệng.
 - Nhận xét và bổ sung
Bài 2(4):
 - Cho HS tự làm vở
 - Nhận xét và chữa
Bài 3(4):
 - Cho HS tự làm vở
? Cách so sánh hai số tự nhiên?
 - Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số
Bài 4(4):
? Để sắp xếp được theo thứ tự ta phải làm gì?
 - Cho HS làm vào vở.
 - Nhận xét và chữa
Bài 5(5):
 - GV treo bảng phụ và hướng dẫn:
 - Tính tiền mua từng loại
 - Tính tổng tiện mua bát, đường, thịt
 - Tính số tiền còn lại
GV chấm bài và nhận xét
 - Hát
- Sự chuẩn bị của HS
 - HS nêu miệng kết quả
 - Nhận xét và bổ sung
 - Nêu cách tính nhẩm.
 - Vài HS nêu kết quả - nhậ xét, thống nhất KQ.
 - HS làm bài vào vở
 - 2 em lên bảng chữa
 - HS làm bài vào vở, tự đổi vở KTra
 - 2 em lên bảng chữa
 - Nhận xét và bổ sung
- So sánh các số-> sắp xếp
- Làm bài vào vở
- 1 em lên bảng chữa
- Thu vở chấm bài
a)Tiền mua bát: 12 500đ
 mua đường: 12 800đ
 mua thịt: 70 000đ
b) Bác Lan mua hết số tiền: 95 300đ
c) Còn lại số tiền: 
 100 000 – 95 300 = 4 700đ
IV. Hoạt động nối tiếp: 
 1- Củng cố: Hệ thống bài và nhận xét giờ học.
 2- Dặn dò: Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho bài sau.
Chính tả(Nghe viết)
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I - Mục đích, yêu cầu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đẹp đoạn văn "Một hôm........ vẫn khóc" trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Viết đúng đẹp tên riêng. Nhà Trò, Dế Mèn.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) dễ lẫn.
- Giáo viên dạy học sinh ý thức viết đúng, đẹp nhanh đảm bảo tốc độc quy định.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập 2a.
III - Các hoạt động dạy - học:
a) Mở đầu: Giáo viên nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học Chính tả, chuẩn bị đồ dùng cho giờ học....
b) Dạy bài mới: 1 - Giới thiệu bài - ghi bảng.
 2 - Hướng dẫn học sinh nghe - viết:
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết 1 lần? Đoạn văn cho em biết về gì?
- Yêu cầu học sinh tìm và nêu từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn.
- Gọi học sinh đọc lại từ khó.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh cách viết và tư thế ngồi viết.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho học sinh viết.
- Giáo viên chấm, chữa một số bài, nhận xét.
3 - Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 2a: Giáo viên treo bảng.
- Giáo viên theo dõi chung.
- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài.
Bài tập 3a:
- Giáo viên yêu cầu viết nhanh đáp án vào bảng con, nhận xét chữa bài.
4 - Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học, nhắc những học sinh viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai nữa, học thuộc lòng câu đó để đố lại người khác.
- Học sinh theo dõi trong SGK.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- 2 học sinh lên bảng viết.
- Cả lớp viết vở nháp.
- 3-4 học sinh đọc.
- Học sinh gấp SGK, chuẩn bị bút, vở viết.
- Học sinh viết chính tả.
- Nghe học sinh đọc lại soát lại bài.
- Học sinh sửa lỗi viết sai.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2a.
- Học sinh tự làm bài vào vở.
- Cả lớp nhận xét, chữa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3a.
- Học sinh viết lời giải vào bảng con.
- 1-3 học sinh đọc lại câu đố và lời giải
Luyện từ và câu
Cấu tạo của tiếng
A- Mục đích – yêu cầu:
 1- Nắm được cấu tạo cơ bản(gồm ba bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt
 2- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có KN về bộ phận vần.
B- Đồ dùng dạy học:
 1. G/V:- Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng
 2.H/S: Bộ chữ cái ghép tiếng
C- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra
II- Dạy bài mới
 1- Giới thiệu bài: SGV-37
 2- Phần nhận xét:
Nêu yêu cầu:
YC 1:Đếm số tiếng trong câu tục ngữ
YC 2: Đánh vần tiếng : “bầu” và ghi 
 - GV ghi kq của học sinh lên bảng
YC 3: Phân tích cấu tạo tiếng: “ bầu”
YC 4: Phân tích các tiếng còn lại
 - Tổ chức cho HS làm cá nhân
 - Nhận xét
? Những bộ phận nào tạo thành tiếng?
? Tìm tiếng có đủ bộ phận ?
? Tìm tiếng không có đủ bộ phận?
3- Phần ghi nhớ:
 Gv treo bảng phụ và HDẫn
? Lấy VD minh hoạphần ghi nhớ.
4- Phần luyện tập:
Bài 1(7): HS làm bài vào phiếu
Bài 2(7): HDẫn để HS làm vở BTập
 - GV nhận xét
 - Đồ dùng học tập.( bộ chữ cái)
 - HS đọc và thực hiện ycầu 
- Câu 1:kết quả là có 6 tiếng
 - Đếm thành tiếng dòng còn lại: 8 tiếng
 - Tất cả đánh vầnvà ghi kq vào bảng con: bờ- âu- bâu- huyền- bầu 
 - Học sinh nhắc lại
 - HS phân tích 
- Nhận xét và bổ sung
 - HS tự phân tích và trả lời câu hỏi
 - HS kẻ vở và làm bài ,HS lên chữa bài
 - Âm đầu, vần, thanh tạo thành
 - Bầu, bí, cùng, tuy...
 - Có một tiếng: ơi
 - HS đọc ghi nhớ SGK
 - Nhiều HS nêu từng bộ phận cấu tạo của tiếng
- HS lấy VD.
 - 3 em lên bảng chữa bài
 - HS làm phiếu
 - Một em nêu lời giải và cách hiểu
 D- Hoạt động nối tiếp:
 1- Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ.
 - Nhận xét giờ học
 2- Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài.
 - Học thuộc ghi nhớ,học thuộc câu đố
Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm2008
Kể chuyện
Sự tích hồ Ba Bể
I/ Mục tiêu :
 Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Ngoài việc giải thích sự hình thành của hồ Ba Bể , câu chuyện còn ca ngợi những con người giầu lòng nhân ái và khẳng định người giầu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng . 
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ , HS kể lại được câu chuyện đã nghe , biết phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt .
 - Thấy được người giầu lòng nhân ái sẽ được đáp đền xứng đáng.
II,Đồ dùng dạy học : 
Các tranh minh hoạ trong SGK - Tranh ảnh về hồ Ba Bể (nếu sưu tầm được
III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài :
2. Kể chuyện 
 + Tranh 1 : Trong ngày hội cúng Phật, có một bà lão đi ăn xin nhưng không ai cho .
 + Tranh 2+3 : Mẹ con bà goá đưa bà cụ ăn xin về nhà , cho bà lão ăn và ngủ tại nhà . Những sự việc xảy ra trong đêm hôm ấy và sự chia tay vào sáng sớm hôm sau .
 + Tranh 4 : Nạn lụt và sự hình thành hồ Ba Bể. 
GV kể lần 1 , HS nghe 
- GV kể chuyện lần 2 , vừa kể GV vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ trong SGK
* GV kể thong thả , rõ ràng . Trong khi kể GV kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ : 
 + Làm việc thiện : Làm điều tốt lành cho người khác .
 +Cầu phúc : Cầu xin được hưởng điều tốt lành.
 + Giao long : Loài rắn lớn ,còn gọi là thuồng luồng + Bâng quơ : Không đâu vào đâu , không có cơ sở để tin tưởng.
 + Bà goá : Phụ nữ có chồng đã chết.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện :
- GV cho HS kể nối tiếp câu chuỵên dựa vào tranh minh hoạ .
- GV cho HS kể lại cả câu chuyện .
- GVtổ chức cho HS nhận xét và đánh giá bài kể của các bạn. 
Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện:
 ? Theo các em, ngoài việc giải thích về sự hình thành của hồ Ba Bể , câu chuyện còn nói với chúng ta điều gì 
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết hoc .
- Chuẩn bị bài sau:T2
- HS mở SGK trang 8 
- HS ghi tên bài học vào vở
.
- HS lắng nghe để nhớ truyện 
- Một nhóm 4 HS nối tiếp nhau dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn của truyện.
- Một số HS kể lại cả câu chuyện . HS khác lắng nghe để học tập và nhận xét (Chỉ cần kể đúng cốt truyện )
 - HS thảo luận theo nhóm đôi trong 2 phút để trả lời về ý nghĩa của câu chuyện . Một vài đại diện trình bày trước lớp : 
Những người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng
Tập đọc
 Mẹ ốm
A- Mục đích yêu cầu:
1. Đọc lưu loát trôi chảy cả bài: Đọc đúng các từ, câu, tiếng khó. Đọc diễn cảm
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
3. Học thuộc lòng bài thơ
B- Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ nội dung bài SGK; Bảng phụ chép khổ thơ 4,5
C- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra:
II- Dạy bài mới:
 1- Giới thiệu bài: (SGV-43)
 2- Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: 
 - Đọc nối tiếp khổ thơ
 - Giúp HS hiểu nghĩa từ vàsửa phát âm
 - Đọc theo cặp
 - Đọc cả bài
 - GV đọc diễn cảm
b) Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời
? Những câu thơ :(Lá trầu khô...cuốc cày sớm trưa) ý muốn nói gì?
? Câu thơ nào trong bài thể hiện sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối mẹ bạn nhỏ trong bài?
? Câu thơ nào bộc lộ tình cảm của bạn 
nhỏ đối với mẹ trong bài?
? Nêu nội dung của bài thơ?
c) Hướng dẫn đoc diễn cảm và HTL bài thơ:
 - Gọi 3 em đọc bài
 - Bình chọn bạn đọc hay.
 - Treo bảng phụ + Hướng dẫn đọc khổ thơ 4,5
 - Tổ chức thi đọc thuộc lòng
 - Nhận xét, tuyên dương em đọc tốt
- 2 HS nối tiếp đọc bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.Trả lời câu hỏi nội dung bài.
- Mở sách và lắng nghe
- Đọc nối tiếp mỗi em 1 khổ( 3 lượt)
- Đọc phần chú giải. 
- Luyện đọc theo cặp đôi.
- Vài HS đọc diễn cảm cả bài
- HS theo dõi
 - Mở sách đọc thầm: Câu thơ cho biết mẹ bạn nhỏ ốm. 
- Cô bác đến thăm cho trứng, cam...anh y sĩ mang thuốc vào
- Xót thương mẹ:Nắng mưa...nếp nhăn
- Mong mẹ khoẻ: Con mong mẹ ..dần
- Làm mọi việc để mẹ vui: ...
- Thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn...
- HS trả lời( mục 2/ A)
 - 3 em đọc nối tiếp mỗi em 2 khổ thơ
 - Học sinh nhận xét
 - Học sinh theo dõi
 - 2 em đọc + nhận xét
 - HS đọc thuộc theo dãy bàn, cá nhân
 - HS đọc bài( từng khổ thơ, cả bài)
D- Hoạt động nối tiếp
 - Nêu nội dung của bài thơ?
 - Nhận xét giờ học 
 - Về nhà đọc thuộc bài thơ và xem trước bài sau
Toán:
Ôn tập các số đến 100 000 (Tiếp theo)
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
 - Luyện tính, tính giá trị của biểu thức
 - Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính
 - Luyện giải bài toán có lời văn
B. Đồ dùng dạy học
 - SGK toán 4, thước mét.
 - Vở nháp
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Bài 1(5): 
- Cho HS tính miệng
- Nhận xét và chữa
Bài 2(5): 
- Cho HS làm bài vào bảng con
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính?
Bài 3(5):
- YC HS làm bài vào vở.
- GV chấm bài 
- Nêu cách tính giá trị của các biểu thức (ở từng trường hợp)?
Bài 4(5):
 - Cho HS làm vào vở
 - Nêu cách tìm x(ở từng phần )?
Bài 5(5):
 - Cho HS tự làm vào vở
 - GV chấm bài, nhận xét.
 - Kiểm tra vở BTT
 - HS tính và nêu miệng kqủa
 - Lớp nhận xét
 - HS đọc bài, làm bài vào bảng
 - Đổi bảng kiểm tra
 - 2HS lên bảng chữa bài:
a) 3257+4659-1300 = 7 916-1300
 = 6 616.
b)6000-1300 x2 = 6 000 - 2600
 = 3 400.
c)(70 850-50 230) x3 = 20 620 x 3
 = 61 860 
d) Kết quả: 9 500
- HS làm vở-đổi vở kiểm tra
- 2 HS lên bảng chữa bài- lớp nhận xét
 x+875 = 9936 x:3 =1532
 x= 9936-875 x = 1532x3
 x= 9061 x = 4596
- HS làm vở
- 1HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét.
Bài giải: 
Số ti vi sản xuất trong 1 ngày là:
 680 : 4 = 170 ( chiếc)
Số ti vi sản xuất trong 7 ngày là:
 170 x 7 = 1 190 (chiếc)
 ĐS : 1 190 chiếc
D.Các hoạt động nối tiếp:
 1- Củng cố: - Số lớn nhất có năm chữ số là số nào?
 - Số bé nhất có ba chữ số là số nào?
 2- Dặn dò: Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau
Thứ năm ngày 11 tháng 9 năm 2008
Toán
Biểu thức có chứa một chữ
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ
- Biết tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể
B. Đồ dùng dạy học
 - Bảng lớp kẻ sẵn phần ví dụ SGK(để trống cột 2,3)
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra:
2- Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ
a) Biểu thức có chứa một chữ
 - GV mở bảng lớp và nêu ví dụ:
 - Nêú thêm 1 quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
-Tương tự nếu có thêm 2,3,4,5 quyển vở thì Lan có bao nhiêu quyển vở?
- GV nêu:Nếu thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
Vậy3 +a là b/ thức có chứa 1 chữ, chữ ở đây là a
b) Giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ
- GV y/cầu HS tính:
 Nếu a =1 thì 3 + a =.....+.... =
- GV nêu: 4 là giá trị của biểu thức 3+a
-Tương tự cho HS làm với các trường hợp a=2, a = 3
HĐ 2: Thực hành
Bài 1(6):
- GV hướng dẫn đọc mẫu.
- Gọi HS chữa bà, GV nhận xét.
Bài 2(6):
- Gọi HS nêu cách làm 
- YC lớp làm nháp – GV nhận xét, cho điểm
Bài 3(6):
- Cho HS làm vào vở 
- Chấm bài và nhận xét
 - Kiểm tra vở BTT
 - HS đọc ví dụ
3+1
3+2, 3+2, 3+3 ,...
 -1 HS lên bảng điền vào bảng
 3+a.
 - HS nhắc lại.
- HS tính vào vở nháp
- HS nhắc lại:
- HS làm nháp và nhận xét: Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3+a
- HS tự làm vào nháp - đổi nháp kiểm tra
- 2 HS lên bảng chữa- lớp nhận xét:
+ 115 – c với c = 7
Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108
+ a + 80 với a = 15
Nếu a = 15 thì a + 80 = 15 + 80 = 95
x
8
30
100
125 + x
125+8=133
125+
30=155
125+100
 =225
- HS làm vào vở:
. Với m= 10 thì 250 +m =250+10 = 260
. Với m=o thì 250 + m = 250 + 0 = 250
b) Tương tự
D- Các hoạt động nối tiếp:
 - Nêu ví dụ về biểu thức có chứa một chữ và giá trị của bài tập đó?
 - Về nhà ôn lại bài, làm lại các bài tập trong vở toán
 	- Đọc trước bài luyện tập ở trang 7
Tập làm văn
 Thế nào là kể chuyện?
I - Mục tiêu
 - Học sinh hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác.
 - Học sinh bước đầu xây dựng một bài văn kể chuyện .
 - Sưu tâm được một số câu chuyện và tập kể cho cả nhà nghe
II- Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong chuyện " Sự tích Hồ Ba Bể"
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu:
A. Mở đầu
- Giới thiệu về môn tập làm văn trong chương trình TV lớp 4.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
* Bài 1: Kể lại câu chuyện " Sự tích Hồ Ba Bể" và ghi tóm tắt:
a) Tên các nhân vật.
( Bà lão ăn xin, mẹ con bà goá)
b) Các sự việc xảy ra và kết quả:
- GV nhận xét rồi cùng thống nhất
c)ý nghĩa câu chuyện:
- 2HS đọc toàn văn nội dung bài tập
- 1, 2 HS kể vắn tắt câu chuyện " Sự tích Hồ Ba Bể"
- Các nhóm 4 HS trao đổi làm theo yêu cầu BT( Viết trên khổ giấy to, dán lên bảng lớp, thi đua các nhóm)
- HS nhận xét
- HS nêu
* Bài 2:
Xác định bài văn ( SGK - 10) có phải là bài văn kể chuyện không ? Vì sao? 
- Bài văn có nhân vật không? 
- Bài văn có các sự việc xảy ra đối với nhân vật không? 
- Bài văn " Hồ Ba Bể" có gì giống và khác "Sự tích Hồ Ba Bể"? ( 
- 1HS đọc yêu cầu bài
- Cả lớp suy nghĩ trả lời qua gợi ý của giáo viên.
- Không
- Không có
Giống:đều nói về Hồ Ba Bể - Khác: " Hồ Ba Bể" chỉ có những chi tiết giới thiệu về Hồ Ba Bể: Vị trí , độ cao..." Sự tích Hồ Ba Bể" Giải thích sự hình thành hồ qua câu chuyện có nhân vật...)
=> Kết luận: " Hồ ba Bể" không phải là bài văn kể chuyện mà chỉ là bài văn giới thiệu về Hồ Ba Bể.
- Vậy thế nào là kể chuyện? 
- HS thảo luận cả lớp sau đó nêu ý kiến.
Là kể lại một câu chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật
3. Phần ghi nhớ - GV giải thích rõ nội dung " Ghi nhớ", lấy các truyện đã học để làm ví dụ
- 1vài HS đọc nội dung
- Cả lớp đọc đồng thanh
4. Phần luyện tập:
* Bài 1: - GV gợi ý, dẫn dắt HS- GV nhận xét.
* Bài 2: 
Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật nào? Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Cần xác định nhân vật trong câu chuyện là ai? ( em, người phụ nữ...)
-Kể chuyện ở ngôi thứ nhất (xưng em hoặc tôi...).
- 2HS đọc yêu cầu bài
- HS cả lớp suy nghĩ để trả làm bài
- 1 vài HS kể chuyện trước lớp - HS khác nhận xét 
1HS đọc yêu cầu bài HS trả lời.
C. Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là kể chuyện?
- GV nhận xét tiết học, dặn dò
- HS về nhà làm BT2 vào vở.
- Chuẩn bị bài sau" Nhân vật trong truyện
- 1 vài HS nêu
- 2 HS đọc ghi nhớ
Luyện từ và câu
 Luyện tập về cấu tạo của tiếng
I - Mục tiêu:
 -Học sinh luyện tập phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu thơ và văn vần nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước.
-Học sinh hiểu thế nào là hai tiếng vần với nhau trong một bài thơ.
- Giáo dục cho hs có ý thức trong gìơ học
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần
- Bộ xếp chữ
- Phấn màu.
III- Hoạt động dạy –học chủ yế.u
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV vẽ sẵn 2 sơ đồ trên bảng.
Phân tích cấu tạo của các tiếng trong câu: Lá lành đùm lá rách.
- GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS làm bài trên bảng 
Dưới lớp HS làm nháp
- HS nhận xét bài trên bảng
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài:
-Tiếng gồm mấy bộ phận?
+ Gồm 3 bộ phận: Âm đầu, vần , thanh.
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
* Bài tập 1:
Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ:
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
Tiếng Âm đầu Vần Thanh
* Bài tập 2 
Hai tiếng bắt vần với nhau trong 2 câu trên là: Ngoài – hoài ( Có vần giống nhau là oai).
- Yêu cầu HS đọc lời giải mẫu câu trong SGK.
- Các nhóm 4 HS làm việc ( điền vào sơ đồ trong khổ giấy to )- Thi đua giữa các nhóm.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS khác nhận xét
* Bài tập 3:
- Các cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ: loắt – choắt
Xinh xinh – nghênh nghênh
- Cặp có vần giống nhau hoàn toàn 
 loắt – choắt
- Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn,
 Xinh xinh – nghênh nghênh
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo từng bàn 
- HS cả lớp chữa bài.
*Bài tập 4: 
 Hai tiếng vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau ( giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn).
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS trao đổi qua phần BT vừa làm.
*Bài tập 5: - GV hướng dẫn HS
( Chữ “ bút” bớt đầu là chữ “ út” , đầu đuôi bỏ hết là “ ú “
- 2 HS đọc yêu cầu
- HS thi giải đúng, giải nhanh câu đố bằng cách viết ra giấnộp ngay cho GV khi xong.
C. Củng cố, dặn dò
- Cấu tạo tiếng- Mỗi tiếng ít nhất phải có âm, thanh nào ? Ví dụ? 
- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Một vài HS nhắc lại cấu tạo của tiếng.
- HS trả lời
Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2008
Toán
 Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Luyện tính giá trị biểu thức có chứa một chữ
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a
B. Đồ dùng dạy học:
- Thước mét
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định:
2.Kiểm tra
3.Bài mới:
a) HĐ1:Tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ
Bài 1(7) 
- GV hướng dẫn làm phần a- chia nhóm mỗi nhóm làm 1 phần còn lại.
- Nhận xét, đánh giá
. Phần d: Tương tự
Bài 2(7):
? Nêu cách tính giá trị biểu thức?
- Yêu cầu 3 HS lên bảng, lớp làm 

File đính kèm:

  • docGA moi t1 lop4.doc