Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Tuần 22 đến 25 - Nguyễn Lê Kim Sang

doc96 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 323 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Tuần 22 đến 25 - Nguyễn Lê Kim Sang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Môn: Toán
Tiết: 106
Bài: LUYỆN TẬP	
Ngày dạy: Thứ hai ngày 9 tháng 2 năm 2009.
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
Củng cố công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bộ đồ dùng toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A.Bài cũ:
Nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật.
Nêu quy tắc, công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
B.Bài mới:
1.Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật. 
HS trao đổi nhóm.
HS thực hiện vào vở.
HS giải thích cách làm.
Bài 2: Đọc đề bài. 
HS tóm tắt.
HS thực hiện vào vở.
HS giải thích cách làm.
Bài giải:
8 dm = 0,8 m
Diện tích xung quanh cái thùng:
(1,5 + 0,6) x 2 x 0,8 = 3,36 (m2)
Diện tích cần quét sơn:
1,5 x 0,6 + 3,36 = 4,26 (m2)
Đáp số: 4,26 m2 
Bài 3: Đọc đề bài.
HS vẽ hình.
HS tóm tắt.
HS thực hiện vào vở.
Chọn câu đúng.
a) đúng
b) sai
c) sai
d) đúng
- GV sửa và chấm bài.
3.Hoạt độn 3: Củng cố.
Nêu quy tắc công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
C. Dặn dò:
- Luyện tập lại các bài tập.
Chuẩn bị bài: “Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương”.
Xem nội dung trang 111.
Môn: Tập đọc
Tiết: 43
Bài: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
Ngày dạy: Thứ hai ngày 9 tháng 2 năm 2009.
I.MỤC TIÊU:
Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng sôi nổi, biết phân biệt lời của các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ).
Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A.Bài cũ:
Đọc và trả lời câu hòi bài “Tiếng rao đêm”.
B.Bài mới:
1.Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Học sinh quan sát tranh.
- Một HS đọc toàn bài.
- GV chú ý rèn HS đọc rõ ràng mạch lạc, lưu loát, lúc trầm lắng lúc hào hứng, phân biệt lời của nhân vật. 
- GV sửa lỗi phát âm khi HS đọc. 
- Chia đoạn: 4 đoạn.
Đoạn 1: “Nhụ nghe bố nói.hơi muối”.
Đoạn 2: “Bố Nhụ.cho ai?”
Đoạn 3: “Ông Nhụ.nhường nào?”
Đoạn 4: “Để có một ngôi làng.phía chân trời”.
- HS đọc nối tiếp lượt 1 kết hợp luyện đọc từ HS đọc sai:toả ra, hổn hển, điềm tĩnh, vặn mình,.
- HS đọc nối tiếp lượt 2 kết hợp giảng từ ngữ Sgk.
- HS đọc theo cặp.
- Một HS đọc lại bài.
- GV đọc mẫu.
2.Họat động 2: Tìm hiểu bài.
- HS thảo luận các câu hỏi 1, 2, 3, 4 của bài.
- GV gợi ý giúp đỡ HS khi thảo luận.
- HS trình bày nội dung thảo luận.
Bài văn có những nhân vật nào?
 Nhụ, bố Nhụ, ông Nhụ.
Câu 1: Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì?
Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người thế nào?
Là cán bộ lãnh đạo làng xã.
Câu 2: Theo lời của bố Nhụ việc lập làng ngoài đảo có lợi gì?
Ngoài đảo đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt,đáp ứng được mong muốn bấy lâu của những người dân chài.
Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?
Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng chài mới giống ngôi làng trên đất liền có chợ, trường học, nghĩa trang,
Câu 3: Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kỹ cuối cùng đồng tình với bố Nhụ?
“Ông bước ra võng, ngồi xuống võngquan trọng nhường nào”.
Câu 4: Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố thế nào?
Nhụ đi sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm cá sấu đang bồng bềnh ở mãi phía chân trời.
- Nêu nội dung chính của bài?
3.Họat động 3: Đọc diễn cảm.
- HS đọc nối tiếp 1 lượt.
- HDHS đọc diễn cảm đọan 4.
Nhấn giọng: mọi ngôi làng, chợ, trường học, nghĩa trang, bất ngờ, vỗ, đi với bố, quyết định, đi, cả nhà, những người dân chài, bồng bềnh.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm
C.Củng cố-dặn dò:
- Hỏi lại nội dung bài?
- Luyện đọc bài nhiều lần.
- Viết rèn chữ đọan 4.
Chuẩn bị bài: “Cao Bằng”.
Luyện đọc bài trả lời câu hỏi sgk.
Môn: Toán
Tiết: 107
Bài: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG	
Ngày dạy: Thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2009.
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
Tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt để rút quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài toán có liên quan.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bộ dùng toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A.Bài cũ:
- Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật.
- Nêu đặc đsiểm của hình lập phương.
B.Bài mới:
1.Hoạt động 1: Hình thành quy tắc tính diện tích xung quanh của hình lập phương.
- HS quan sát vật mẫu.
- HS tìm điểm giống nhau giữa hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
Có 6 mặt 8 đỉnh và 12 cạnh.
GVHD:
Các mặt của hình lập phương là hình vuông mà hình vuông chính là hình chữ nhật đặc biệt.
Nêu cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật?
Là tổng diện tích bốn mặt bên.
Diện tích bốn mặt bên của hình lập phương có đặc điểm gì?
Bằng nhau.
Vậy tính diện tích của bốn mặt ta làm thế nào?
Lấy diện tích 1 mặt x 4
HS nêu lại quy tắc.
HS vận dụng ví dụ sgk.
2.Hoạt động 2: Hình thành quy tắc tính diện tích toàn phần của hình lập phương.
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là diện tích của mấy mặt?
Diện tích của 6 mặt.
Vậy diện tích toàn phần của hình lập phương có mấy mặt?
Có 6 mặt.
Nêu cách tính diện tích toàn phần của hình lập phương?
Diện tích một mặt x 6
HS nêu quy tắc.
HS vận dụng ví dụ sgk.
3.Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1: Tính Sxq, STP của hình lập phương. 
HS thực hiện vào bảng con.
HS giải thích cách làm.
Bài 2: Đọc đề bài.
HS vẽ hình.
HS tóm tắt.
HS thực hiện vào vở.
HS giải thích cách làm.
Bài giải:
Diện tích tấm bìa:
2,5 x 2,5 x 5 = 31,25 (dm2)
Đáp số: 31,25 dm2 
- GV sửa và chấm bài.
4.Hoạt độn 4: Củng cố.
- Nêu quy tắc, công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Nêu quy tắc, công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
C. Dặn dò:
- Luyện tập lại các bài tập.
Chuẩn bị bài: “Luyện tập”.
Xem nội dung trang 112.
Môn: Chính tả (nghe viết).
Tiết: 22
Bài: HÀ NỘI
Ngày dạy: Thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2009.
I.MỤC TIÊU:
Nghe- viết đúng chính tả trích đoạn của bài thơ Hà Nội.
Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A.Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
B.Bài mới:
1.Hoạt động 1: HDHS viết chính tả.
- HS đọc đoạn viết.
- HS đọc thầm đoạn viết.
Đoạn văn cho em biết điều gì?
- GVHDHS phân tích từ khó.
Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ
Chong chóng
Chông: chông gay,
quay
	 quây: quây quần
giặc
giặt: giặt giũ,
- HS đọc lại các từ.
- HS viết từ khó vào bảng con.
- GV đọc bài viết.
2.Họat động 2: HS viết bài.
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết.
- GV đọc HS viết vào vở.
3.Họat động 3: Chấm sửa bài.
- HS soát lại bài.
- HS soát lỗi theo từng cặp.
- GV thống kê lỗi của HS viết
4.Họat động 4: Luyện tập.
Bài 2 : Đọc đề bài.
- HS trao đổi nhóm đôi.
- HS thực hiện vào vở.
- HS trình bày bảng phụ.
Nêu quy tắc viết chính tả tên riêng, tên địa lí Việt Nam ?
Nêu danh từ riêng.
Bài 3: Viết tên người, tên địa lí.
- HS thực hiện vào vở.
- GV sửa bài tập.
C.Củng cố-dặn dò:
- Luyện viết lại từ sai cho đúng.
Chuẩn bị bài: « Cao Bằng ».
Luyện viết vào vở nháp.
Môn: Luyện từ và câu
Tiết: 43
Bài: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
Ngày dạy: Thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2009.
I.MỤC TIÊU:
Học sinh hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện-kết quả, giả thiết-kết quả.
Biết tạo các câu ghép có quan hệ điều kiện-kết quả, giả thiết-kết quả bằng cách điền quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A.Bài cũ:
- Nêu cách nối câu ghép bằng quan hệ từ ?
- HS đặt câu ghép có dùng cặp quan hệ từ.
B.Bài mới:
1.Hoạt động 1 : Tìm hiểu ví dụ.
- HS đọc yêu cầu bài 1.
Xác định câu ghép ?
Nếu trời rét thì con phải mặc ấm.
Xác định vế câu ?
Nhận xét cách nối các vế câu ?
GV kết luận :
Hai vế câu nối với nhau bằng cặp quan hệ từ : nếu..thì (quan hệ điều kiện-kết quả).
- HS tìm thêm một số cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ điều kiện-kết quả, giả thiết-kết quả.
- Nêu ghi nhớ.
- Cho ví dụ.
2.Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Đọc yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm.
- HS trình bày miệng.
Bài 2: Tìm quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống.
- HS trao đổi nhóm.
- HS thực hiện vào vở.
a) Nếu..thì
b) Hễ..thì.
c) Nếu như..thì
Bài 3: Viết thêm vế câu vào chỗ trống.
- HS thực hiện vào vở.
- HS trình bày bảng phụ.
- GV sửa bài.
Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ rất vui lòng.
Nếu chúng ta chủ quan thì chúng ta sẽ thất bại.
Nếu như Hồng chăm chỉ thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
3.Hoạt động 3: Củng cố
- Thi đặt câu.
C. Dặn dò:
- Luyện tập đặt câu có nghĩa.
Chuẩn bị bài: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”.
Chuẩn bị bài tập trang 44.
Môn: Đạo đức
Tiết: 22
Bài: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG EM (TIẾT 2)
Ngày dạy: Thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2009.
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này, học sinh biết :
Cần phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã, phường và vì sao phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã phường.
Thực hiện các quy định của UBND xã (phường) tham gia các hoạt động do UBND xã tổ chức.
Tôn trọng UBND xã (phường).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A.Bài cũ:
- Nêu vai trò của UBND xã (phường) ?
- UBND xã (phường) làm những công việc gì ?
- Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với UBND xã (phường)?
B.Bài mới:
1.Hoạt động 1: Bài tập 2 sgk.
Mục tiêu : Học sinh biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã (phường) tổ chức.
HS trao đổi nhóm.
HS trình bày cách ứng xử tình huống (có thể đóng vai).
a) Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam.
b) Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại nhà văn hoá xã.
c) Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, quần  ủng hộ trẻ em vùng lũ lụt.
GV kết luận :
Mỗi chúng ta cần tích cực tham gia công tác xã hội do UBND xã tổ chức.
2.Hoạt động 2: Bài tập 4 sgk.
Mục tiêu : HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền.
- HS trao đổi nhóm.
- HS đóng vai.
- HS trình bày tình huống.
- HS giải thích.
GV kết luận :
UBND xã (phường) luôn quan tâm chăm sóc bảo vệ người dân đặc biệt là trẻ em.
3.Hoạt động 3: Củng cố
- Nêu lại ghi nhớ.
C. Dặn dò:
- Thực hiện tốt các hành vi vừa học.
Chuẩn bị bài: “Em yêu Tổ quốc Việt Nam (Tiết 1)”.
Đọc và tìm hiểu thông tin sgk trang 34.
Môn: Toán
Tiết: 108
Bài: LUYỆN TẬP	
Ngày dạy: Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2009.
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
Củng cố công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương.
Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương để giải bài tập trong một số tình huống đơn giản.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A.Bài cũ:
Nêu đặc điểm của hình lập phương.
Nêu quy tắc, công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương.
B.Bài mới:
1.Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình lập phương.
HS thực hiện vào vở.
HS giải thích cách làm.
Bài 2: Đọc đề bài. 
HS thực hiện gấp hình theo nhóm đôi.
HS giải thích cách làm.
Mảnh bìa hình 3, 4 có thể gấp thành hình lập phương.
Bài 3: Đọc đề bài.
HS vẽ hình.
HS trao đổi nhóm.
HS nêu cách làm.
HS thực hiện vào vở.
Chọn câu đúng.
a) sai
b) đúng
c) sai
d) đúng
- GV sửa và chấm bài.
2.Hoạt độn 2: Củng cố.
Nêu quy tắc công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương.
C. Dặn dò:
- Luyện tập lại các bài tập.
Chuẩn bị bài: “Luyện tập chung”.
Xem nội dung trang 113.
Môn: Tập đọc
Tiết: 44
Bài: CAO BẰNG
Ngày dạy: Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2009.
I.MỤC TIÊU:
Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm thân thiện lòng yêu mến của tác giả đối với đất đai và những người dân Cao Bằng đôn hậu.
Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương của Tổ quốc.
Học thuộc lòng bài thơ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A.Bài cũ:
Đọc và trả lời câu hòi bài “Lập làng giữ biển”.
B.Bài mới:
1.Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Học sinh quan sát tranh.
- Một HS đọc toàn bài.
- GV chú ý rèn HS đọc rõ ràng mạch lạc, lưu loát, nhẹ nhàng thân thiện. 
- GV sửa lỗi phát âm khi HS đọc. 
- Chia đoạn: 3 đoạn.
Đoạn 1: “Sau khi.dịu dàng”.
Đoạn 2: “Rồi đến.Cao Bằng”
Đoạn 3: “Đã dâng.biên cương”.
- HS đọc nối tiếp lượt 1 kết hợp luyện đọc từ HS đọc sai: Đèo Gió, Đèo Giàng, sâu sắc, khuất, rì rào,
 - HS đọc nối tiếp lượt 2 kết hợp giảng từ ngữ Sgk.
- HS đọc theo cặp.
- Một HS đọc lại bài.
- GV đọc mẫu.
2.Họat động 2: Tìm hiểu bài.
- HS thảo luận các câu hỏi 1, 2, 3, 4 của bài.
- GV gợi ý giúp đỡ HS khi thảo luận.
- HS trình bày nội dung thảo luận.
Câu 1: Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, Đèo Cao Bắc.
Từ ngữ: sau khi qua, lại vượt, vượt.
Địa thế: Cao Bằng xa xôi hiểm trở.
Em có nhận xét gì về người Cao Bằng?
Đôn hậu mến khách và yêu nước.
Câu 2: Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách sự đôn hậu của người Cao Bằng?
Mận ngọt đón môi ta dịu dàng, chị rất thương, em rất thảo, ông lành như hạt gạo, bà hiền như suối trong.
Câu 3: Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng?
Còn núi non Cao Bằng
Đo làm sao cho hết
.
Như suối khuất rì rào.
Câu 4: Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói gì?
Cao Bằng có vị trí quan trọng.
- Nêu nội dung chính của bài?
3.Họat động 3: Đọc diễn cảm.
- HS đọc nối tiếp 1 lượt.
- HDHS đọc diễn cảản khổ thơ đầu.
Nhấn giọng: qua, lại vượt, tới, rõ, thật cao, bằng bằng xuống, rất thảo, như hạt gạo, như suối trong.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm
C.Củng cố-dặn dò:
- Hỏi lại nội dung bài?
- Luyện đọc bài nhiều lần.
- Viết rèn chữ cả bài.
Chuẩn bị bài: “Phân xử tài tình”.
Luyện đọc bài trả lời câu hỏi sgk.
Môn: Luyện từ và câu
Tiết: 44
Bài: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
Ngày dạy: Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2009.
I.MỤC TIÊU:
Học sinh hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.
Biết tạo các câu ghép có quan hệ tương phản bằng cách điền quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A.Bài cũ:
- Nêu cách nối câu ghép bằng quan hệ từ ?
- HS đặt câu ghép có dùng cặp quan hệ từ.
B.Bài mới:
1.Hoạt động 1 : Tìm hiểu ví dụ.
- HS đọc yêu cầu bài 1.
Xác định câu ghép ?
Xác định vế câu ?
Nhận xét cách nối các vế câu ?
Tuy.nhưng : là cặp quan hệ từ thể hiện sự tương phản.
GV kết luận :
Hai vế câu nối với nhau bằng cặp quan hệ từ : tuy..nhưng (quan hệ tương phản).
- HS tìm thêm một số cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ tương phản.
- Nêu ghi nhớ.
- Cho ví dụ.
2.Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Đọc yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm.
- HS thực hiện vào vở.
- HS xác định câu ghép, xác định vế câu, xác định chủ ngữ-vị ngữ của từng vế, xác định cách nối các vế câu.
a) mặc dù.nhưng
b) tuy
Bài 2: Thêm vế câu thích hợp để tạo thành câu ghépom1
- HS thực hiện vào vở.
a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối vẫn xanh tươi.
b) Mặc dù trời nắng gắt nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
Bài 3: Tìm câu ghép.
- HS trao đổi nhóm.
- HS trình bày bảng phụ.
- GV sửa bài.
Mặc dù tên cướp rất hung hăng gian xảo nhưng cuối cùng hắn vẫn đưa hai tay vào còng số 8.
Vế 1: tên cướp rất hung hăng gian xảo.
Chủ ngữ: tên cướp
Vị ngữ: hung hăng gian xảo
Vế 2: cuối cùng hắn vẫn đưa hai tay vào còng số 8.
Chủ ngữ: hắn
Vị ngữ: vẫn đưa tay vào còng số 8
3.Hoạt động 3: Củng cố
- Thi đặt câu.
C. Dặn dò:
- Luyện tập đặt câu có nghĩa.
Chuẩn bị bài: “Mở rộng vốn từ: Trật tự-an ninh”.
Chuẩn bị bài tập trang 48.
Môn: Kể chuyện
Tiết: 22
Bài: ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
Ngày dạy: Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2009.
I.MỤC TIÊU:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được từng đọan và toàn bộ câu chuyện ông Nguyễn Khoa Đăng; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện:Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống bình yên cho dân.
- Biết trao đổi với bạn về mưu trí tài tình của ông Nguyễn Khoa Đăng.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Tập trung nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa nội dung câu chuyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A.Bài cũ:
Kể lại câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, di tích lịch sử văn hoá.
B.Bài mới:
1.Hoạt động 1: GV kể chuyện.
- GV kể lần 1: GV kể toàn câu chuyện.
- GV giảng một số từ: 
Truông: vùng đất hoang rộng có nhiều cây cỏ.
Sào huyệt: ổ của bọn cướp, tội phạm.
Phục binh: quân lính nấp, rình ở những chỗ kín đáo.
- GV kể lần 2: GV kể dựa vào tranh minh họa.
Giọng kể: chậm rãi, thong thả. 
2.Họat động 2: HDHS kể chuyện.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Học sinh tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh của câu chuyện.
- Học sinh nêu lời thuyết minh cho từng tranh.
- Nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2,3.
GV nhắc nhở HS:
Chỉ kể đúng cốt chuyện không cần lập lại nguyên văn từng lời của GV.
Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
3.Họat động 3: Thực hành kể chuyện.
- Học sinh kể theo nhóm, kể từng đoạn.
- Học sinh kể toàn câu chuyện.
4.Họat động 4: Thi kể chuyện.
- Học sinh kể trước lớp.
- Bình chọn bạn kể hay nhất.
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
C.Củng cố-dặn dò: 
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị bài: “Kể chuyện đã nghe đã đọc”.
	Đọc gợi ý Sgk chọn nội dung câu chuyện.
	Rèn kể câu chuyện ở nhà.
Môn: Toán
Tiết: 109
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG	
Ngày dạy: Thứ năm ngày 12 tháng 2 năm 2009.
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
Hệ thống và củng cố lại quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
Vận dụng các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A.Bài cũ:
Nêu quy tắc, công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
B.Bài mới:
1.Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật.
HS nêu cách tính.
HS thực hiện vào vở.
Bài 2: Đọc đề bài. 
HS thực hiện vào vở.
HS giải thích cách làm.
Bài 3: Đọc đề bài.
Tóm tắt.
HS trao đổi nhóm.
HS thực hiện vào vở.
HS giải thích cách làm.
- GV sửa và chấm bài.
2.Hoạt độn 2: Củng cố.
Nêu quy tắc công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
C. Dặn dò:
- Luyện tập lại các bài tập.
Chuẩn bị bài: “Thể tích của một hình”.
Xem nội dung trang 114.
Môn: Tập làm văn
Tiết: 43
Bài: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
Ngày dạy: Thứ năm ngày 12 tháng 2 năm 2009.
I.MỤC TIÊU:
Củng cố kiến thức về văn kể chuyện.
Làm đúng bài tập thực hành, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể (về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A.Bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B.Bài mới:
1.Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Đọc yêu cầu.
HS trao đổi nhóm.
HS trình bày miệng.
Thế nào là kể chuyện?
Kểchuyện là một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi nhân vật nói một điều có ý nghĩa.
Tính cách của nhân vật thể hiện qua những mặt nào?
Tính cách của nhân vật thể hiện qua:
Hành động của nhân vật.
Lời nói ý nghĩ của nhân vật.
Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu.
Nêu cấu tạo của văn kể chuyện?
Bài văn kể chuyện có 3 phần:
Mở đầu.
Diễn biến.
Kết thúc.
Bài 2: Đọc yêu cầu và nội dung.
HS trao đổi nhóm.
HS trình bày ý đúng vào bảng phụ.
1) Câu chuyện trên có bốn nhân vật.
2) Tính cách cửa các nhân vật thể hiện qua cả lời nói và hành động.
3) Ý nghĩa của câu chuyện khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc.
2.Hoạt động 2: Củng cố
- Thế nào là kể chuyện?
- Tính cách của nhân vật thể hiện qua những mặt nào?
- Nêu cấu tạo của văn kể chuyện?
C. Dặn dò:
- Rèn viết bài văn kể chuyện.
Chuẩn bị bài: “Kể chuyện (Kiểm tra viết)”.
Chọn đề bài sgk trang 45.
Môn: Tập làm văn
Tiết: 44
Bài: KỂ CHUYỆN (KIỂM TRA VIẾT).
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 13 tháng 2 năm 2009.
I.MỤC TIÊU:
Dựa vào những hiểu biết và kỹ năng đã có, học sinh viết được hoàn chỉnh bài văn kể chuyện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A.Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
- Nêu cấu tạo của bài văn kể chuyện.
- Nhận xét.
B.Bài mới:
1.Hoạt động 1: Làm bài viết.
- GV viết 3 đề bài sgk trang 45 lên bảng lớp.
- Học sinh chọn 1 trong 3 đề bài để làm.
GV gợi ý:
Đề 3 các em kể chuyện theo lời của nhân vật trong chuyện cổ tích.
- GV viết cấu tạo bài văn tả người ở bảng lớp.
Mở đầu: Giới thiệu câu chuyện.
Diễn biến câu chuyện.
Kết thúc: Nêu ý nghĩa.
- Học sinh thực hiện làm bài viết.
2.Họat động 2: Củng cố.
- GV thu bài.
C. D

File đính kèm:

  • docgiao an lop 5 giang.doc