Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2013-2014
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27 NS: 5/3/2014 NG:10/3/2014 Thứ hai ngày 10 tháng 3 năm 2014 TẬP ĐỌC Tiết 53:TRANH LÀNG HỒ I. MỤC TIÊU: 1.KT: HS hiểu ý nghĩa : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh nhân gian độc đáo. 2.KN: Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng ca ngợi, tự hào. 3.TĐ: HS có ý thức giữ gìn truyền thống của quê hương II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa ở SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ (5’)"Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân" - Nhận xét bài cũ B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài :- Y/C HS quan sát tranh, 2. Đọc và tìm hiểu bài: a/ Luyện đọc (12’) HD đọc toàn bài - Chia đoạn: 3 đoạn - Y/C HS đọc tiếp nối - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó - Giải nghĩa một số từ khó - Đọc diễn cảm bài b/ Tìm hiểu bài (10’) - Kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài .. của làng quê Việt Nam. - Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? - Tìm những TN ở 2 đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ. - Vì sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ? * Nội dung chính bài? c/ Đọc diễn cảm (8’) - H/dẫn HS thống nhất cách đọc - H/ dẫn đọc diễn cảm đoạn 1+ đọc mẫu - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò (5’) - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa - Chuẩn bị bài tiết sau - 2 HS đọc bài + TLCH - 1 HS - HS quan sát + nêu nội dung - 1 HS khá giỏi đọc toàn bài - 3 em đọc nối tiếp bài lần 1 - HS đọc nối tiếp lần 2. - 1 HS đọc chú giải - Luyện đọc theo cặp- Một vài cặp đọc lại bài - HS theo dõi - HS đọc thầm và TLCH - Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, tranh cây dừa, tranh tố nữ ... - Màu đen không pha .. thuốc mà luyện bằng bột than ... Màu trắng điệp .. bột vỏ sò ... - Tranh lợn ... rất có duyên, tranh gà ... tưng bừng ca múa, kĩ thuật đạt tới sự trang trí tinh tế. Màu trắng ... hội họa - Vì họ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh ... * Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh nhân gian độc đáo. - 1 vài HS nhắc lại ý nghĩa của bài - 3 em đọc tiếp nối - HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm - Lớp nhận xét, bình chọn - HS nhắc lại ý nghĩa TOÁN Tiết 131: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.KT: Biết tính vận tốc chuyển động đều. 2.KN: Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. 3.TĐ: HS học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KTBC: (5’) Y/C HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc 2. Bài mới:(25’) Bài 1: (7’) - Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 1 HS làm bảng - Gọi HS đọc bài giải - Y/C HS nêu cách tính với đơn vị đo là m/giây - Y/C HS nhận xét và trình bày cách làm Bài 2:(8’) - Hướng dẫn cách ghi vở - Gọi HS đọc kết quả các trường hợp còn lại - Yêu câu hs nhận xét và nêu cách làm Bài 3: (8’) - Y.C HS nêu cách tính * Bài 4: (5’) - GV chữa bài - Y/C HS có thể nêu cách tính khác 3. Củng cố - Dặn dò :( 5’) - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học - 2 HS nêu V = S : t - Đọc đề và nêu yêu cầu - HS tự làm bài và trình bày cách giải Vận tốc của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m / phút) 5 phút = 300 giây 5250 : 300 = 17,5 (m / giây) hoặc( 1050: 60) - 1,2 hs nêu - Một HS nêu yêu cầu bài tập - HS trả lời Với S = 130 km; t = 4 giờ Thì V = 130 : 4 = 32,5 (km / giờ) - 2 em đọc - HS đọc đề bài, chỉ ra quãng đường và thời gian đi ô tô Quãng đường ô tô đi là: 25 - 5 = 20 (km) Vận tốc ô tô đi là: 20 : 0,5 = 40 (km / giờ) - Đọc đề và tự làm bài 7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút ( = 1,25 giờ) 30 : 1,25 = 24 (km / giờ) 1 giờ 15 phút = 75 phút 30 : 75 = 0,4 (km / phút) 0,4 km / phút = 24 km / giờ -------------------------------------------------------------------------------------- NS: 6/3/2014 NG:11/3/2014 Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2014 TOÁN Tiết 131: QUÃNG ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU: 1.KT: HS biết cách tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. 2.KN: HS thực hành tính quãng đường. 3.TĐ: HS học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Bài mới:(30’) Hình thành cách tính quãng đường a/ Bài toán 1: - Bài toán hỏi gì? - Gọi HS nêu cách tính s đi được của ô tô - Tại sao lấy 42,5 x 4 ? * Ghi bảng; 42,5 x 4 = 170 ( km) v x t = s - Nêu cách tính quãng đường - Viết công thức tính quãng đường V: vận tốc; t: thời gian; S: Quãng đường b/ Bài toán 2: * Y/C HS vận dụng công thức đã học để giải bài toán - Yêu cầu HS nhận xét bài ở bảng + Lưu ý HS: có thể đổi đơn vị đo dưới dạng phân số - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính quãng đường 3. Thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài * Gọi HS đọc bài giải và nêu cách làm - Chấm, chữa bài Bài 2: - Yêu cầu HS nhận xét về vận tốc và số đo thời gian - Có thể thay số đo vào công được không? Ta phải làm thế nào? - Hướng dẫn HS giải *Bài 3: - Nêu thời gian đi của xe máy - Chữa bài * Lưu ý HS: Nếu đổi số đo thời gian có kết quả là STP vô hạn thì ta nên đổi về phân số. - Nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò (5’) - Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính quãng đường - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học -1 HS đọc bài toán , nêu yêu cầu bài toán - Quãng đường ô tô đi - ..: 42,5 x 4 -...TB một giờ đi được 42,5km mà ô tô đã đi 4 giờ - ..lấy vận tốc nhân với thời gian - 1 hs lên bảng viết công thức S = V x t - HS đọc đề và giải bài Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường đi được là: 12 x 2,5 = 30 (km) Đáp số: 30 km - .. 2 giờ 3 phút = 2giờ = giờ 12 x = 30 (km) - 1 -2 HS nêu cách tính quãng đường và công thức tính - HS làm bài vào vở Quãng đường ca nô đi được trong 3 giờ: 15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6km - 1-2 HS - HS đọc đề toán - t : phút - v : km/ giờ ..đổi 15phút = giờ ? - Vận tốc km/giờ km/phút Cách 1: Đổi 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường người đó đi xe đạp là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Cách 2: Đổi 1 giờ = 60 phút - V: 12,6 : 60 = 0,21 (km / phút) Quãng đường người đó đi xe đạp là 0,21 x 15 = 3,15 (km) -1 HS đọc đề - 1HS trả lời - 1 HS làm bảng, lớp làm vở Thời gian đi hết quãng đường là: 11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút 2 giờ 40 phút = giờ Quãng đường AB là: 42 x 8 : 3 = 112 (km) Đáp số: 112 km - 2 HS ---------------------------------------------------------- CHÍNH TẢ ( Nhớ viết) Tiết 27: CỬA SÔNG I. MỤC TIÊU: 1.KT: Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.. 2.KN: Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài ( BT2). 3.TĐ: HS viết cẩn thận, trình bày đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Bài cũ (5’) - Y/C HS nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài - Viết 2 tên người, tên địa lí nước ngoài II .Bài mới: ( 25’) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nhớ - viết (15’) - Đọc thuộc 4 khổ thơ cuối bài - Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào? - Lưu ý HS chú ý cách trình bày, những từ dễ viết sai: nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp lóa ... - Chấm chữa bài: 10 bài - Nhận xét chung. 3. HS làm bài tập (10’) Bài 2: - Phát bảng phụ cho HS - Nhận xét, chốt ý 4. Củng cố - Dặn dò (5’) - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học. - 1 HS trả lời - 1HS viết bảng - 1 HS đọc yêu cầu bài - 1 em đọc - Là nơi biển tìm về với đất, cá đối - đẻ trứng, con tàu - chào mặt đất ... - 1 HS lên viết bảng, lớp viết vở nháp. - Cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ cuối ở SGK - Gấp sách, nhớ lại 4 khổ thơ và tự viết bài vào vở. - HS đổi vở soát lỗi - 1 em nêu yêu cầu bài tập - HS đọc đoạn văn, gạch chân các tên riêng, giải thích cách viết - 2 em làm ở bảng phụ - HS tiếp nối trình bày: * Tên người: Cri-xtô- phô- cô, Cô-lôm-bô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-ki * Tên địa lí: I- ta-li-a, Lo-ren,A-mê-ri-ca ------------------------------------------------------------------------------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 53: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. MỤC TIÊU: 1.KT: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT 1 2.KN: Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). 3.TĐ: HS học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn các ô chữ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ (5’) * Y/C HS đọc đoạn văn (bài tập 3), chỉ rõ từ ngữ dùng thay thế. * Nhận xét- ghi điểm. B. Bài mới: (25’) 1. Giới thiệu bài 2. HS luyện tập Bài 1: - Chia nhóm, y/cầu minh họa mỗi tr/thống đã bằng một câu tục ngữ, ca dao - Phát bảng phụ cho HS - Y/C các nhóm trình bày kết quả a) Yêu nước : b) Lao động cần cù: c) Nhân ái: d) Đoàn kết: - Nhận xét, kết luận - Y/C HS làm bài vào vở Bài 2: - Giải thích bằng cách phân tích câu mẫu 3. Củng cố - Dặn dò (5’) - Học thuộc ít nhất 10 câu tục ngữ, ca dao ở bài tập 1 - Xem trước bài tiết sau. - 2 HS đọc - 1 HS đọc yêu cầu - HS trao đổi, làm bài - Đại diện nhóm trình bày a/ Muốn coi lên núi mà coi Coi là bà Triệu ẩu cưỡi voi đánh cồng b/ Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ Có công mài sắt, có ngày nên kim ... c/ Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau Thương người như thể thương thân d/ Máu chảy, ruột mềm Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao - 1HS đọc yêu cầu bài tập - Lớp đọc thầm từng câu tục ngữ, ca dao + trao đổi tìm chữ còn thiếu và điền vào ô trống. - HS làm bài theo nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét - HS tiếp nối nhau đọc các câu tục ngữ, ca dao sau khi điền hoàn chỉnh ---------------------------------------------------------------------------------------- NS: 7/3/2014 NG:12/3/2014 Thứ tư ngày 12 tháng 3 năm 2014 TOÁN Tiết 133: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.KT: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. 2.KN: Rèn luyện kĩ năng tính toán. 3.TĐ: HS học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài và kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu cách tính quãng đường. - Chữa bài 3 SGK 2. Bài mới: (25’) Bài 1: (7’) - Gọi HS làm câu ( a.) - Hướng dẫn HS cách ghi vở - Lưu ý Hs: ở cột 3 đổi trước khi tính, vận tốc và thời gian phải cùng đơn vị đo - Gọi HS nêu kết quả Bài 2: 8’ - Yêu cầu HS làm bài vào vở * Chấm, chữa bài Lưu ý HS lựa chọn Bài 3: (10’) - Em có nhận xét gì về đơn vị vận tốc bay của ong mật và thời gian bay mà bài toán cho. - Vậy ta có thể đổi các số đo theo đơn vị nào thì mới thống nhất? - Hướng dẫn lựa chọn 2 cách đổi: - 15 phút = ... giờ - 8 km / giờ = ... km / phút Gọi HS đọc bài giải - Chấm, chữa bài Bài 4: (8’) V = 14m/ giây T = 1 phút 15 giây S : ..... ? - Kăng – gu – ru vừa chạy vừa nhảy có thể từ 3 – 4 km / bước - Tại sao phải đổi 1 phút 15 giây ra đơn vị là giây? - Kết luận 3. Củng cố - Dặn dò (5’) - Nêu tính chất và công thức tính vận tốc và quãng đường - Nhận xét tiết học - HS đọc đề, nêu yêu cầu đề bài - HS điền ( 130 km) và giải thích Với V = 32,5 km / giờ; t = 4 giờ thì S = 32,5 x 4 = 130 (km) - Một số em trả lời b) 1470m c) 24 km - HS đọc đề và giải - 1 HS làm bảng, cả lớp làm vở Thời gian ô tô đi hết đoạn đường là: 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phú t= 4 giờ 45 phút 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Quãng đường AB dài là: 46 x 4,75 = 218,5 (km) Đáp số: 218,5 (km) - HS đọc đề bài và trình bày bài giải. - đơn vị chưa thống nhất, vận tốc bay của ong mật tính theo km/giờ nhưng thời gian bay lại tính theo đơn vị phút. - . Có 2 cách - Đổi thời gian bay 15 phút = 0,25 giờ - Đổi vận tốc 8 km/giờ = 8 : 60 = km /phút - HS làm bài vào vở - Một em đọc Quãng đường ong mật bay trong 15 phút là: 8 x 0,25 = 2 (km) * Cách 2: Quãng đường ong bay là: 8 x = 2 ( km) - HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở Đổi 1 phút 15 giây = 75 giây Quãng đường đi được 14 x 75 = 1050 (m) - ..vì vận tốc có đơn vị là m/ giây - HS nhận xét bài của bạn. -------------------------------------------------------------------------------------------- KỂ CHUYỆN Tiết 27: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẠC THAM GIA I. MỤC TIÊU: 1. KT: Tìm và kể lại một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc về một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo. 2.KN: Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Kể tự nhiên 3.TĐ: HS có ý thức tôn sư trọng đạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị chuyện III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Bài cũ : (5’) * Kể lại câu chuyện tiết trước - Nhận xét II. Bài mới:(25’) 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu yêu cầu đề bài Đề bài: 1. Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta. 2. Kể một kỉ niệm về thầy giáo ( cô giáo) của em qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô. - Gạch chân từ ngữ quan trọng - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện - GV nhắc nhở HS 3. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện (10’) a/ Kể chuyện theo nhóm (10’) - Dựa vào dàn ý, kể cho nhau nghe câu chuyện và trao đổi ý nghĩa b/ Thi kể chuyện trước lớp (10’) - Tổ chức thi kể chuyện - Nhận xét , tuyên dương 4. Củng cố - Dặn dò (2’) - Kể lại chuyện cho người thân nghe - Xem trước tiết kể chuyện tuần 29 - Nhận xét tiết học -2 HS kể chuyện đã được nghe, được đọc về truyền thống hiếu học... - 1t HS đọc 2 đề bài - HS phân tích đề - 4 em đọc tiếp nối thành tiếng 2 gợi ý của bài - Lớp theo dõi ở SGK - HS nối tiếp nhau giớ thiệu câu chuyện mình định kể. - HS thảo luận theo nhóm 2 kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng nhau trao đổi ý ngĩa câu chuyện - Từng cặp kể chuyện - Đại diện nhóm thi kể chuyện đối thoại với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét, bình chọn ----------------------------------------------------------------------------- NS: 8/3/2014 Thứ năm ngày 13 tháng 3 năm 2014 NG:13/3/2014 TOÁN Tiết 134: THỜI GIAN I. MỤC TIÊU: 1.KT: Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. 2.KN: Thực hành tính thời gian của một chuyển động. 3.TĐ: HS học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài (5’) 2. Hình thành cách tính (15’) a/ Bài toán 1: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tính t ô tô đi hết s ta làm thế nào? - Vậy muốn tính thời gian ta làm thế nào? b/ Bài toán 2: - Gọi HS nhận xét bài giải của bạn - Giải thích : cách viết số đo thời gian dưới dạng hỗn số là thuận tiện nhất. * Lưu ý: Khi biết 2 trong 3 đại lượng, ta có thể tính đại lượng thứ 3. 3. Thực hành 15’ Bài 1: Hướng dẫn HS cách làm (không kẻ bảng) - Gọi 3 HS lên bảng làm tiếp các bài còn lại - Chấm, chữa bài Bài 2: a) s : 23,1 km b) s : 2,5km v : 13,2 km/ giờ v : 10km/giờ t: ....? t : ..... ? - Gọi hai em lên bảng làm - Chữa bài * Bài 3: S: 2150 km V: 800km/ giờ - GV nhận xét, chốt lại cách giải 4. Củng cố - Dặn dò: ( 5’) -Nhắc lại kiết thức đã học. -Nhận xét giờ học - 1 HS đọc bài toán - S : 170 km - V : 42,5 km/giờ- t: ..giờ? - HS suy nghĩ, nêu cách giải Thời gian ô tô đi là: 170 : 42,5 = 4 (giờ) - HS phát biểu t = S : V -1 HS đọc đề toán - HS nêu cách làm và trình bày lời giải - Một em nhận xét giờ = 1giờ = 1 giờ 10 phút - HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu công thức V = S : t ; S = V x t ; t= S : V - HS nêu yêu cầu bài tập a) 35 : 14 = 2,5 giờ) - HS tự làm các bài còn lại b) 2,25 giờ c) 1,75 giờ d) 2,25 giờ - HS đọc đề và giải - 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở a) Thời gian đi của xe đạp là: 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) = 1 giờ 45 phút b) Thời gian người đó chạy là: 2,5 : 10 = 0,25 (giờ) = 15 phút - HS đọc đề và nêu cách giải – làm bài - t máy bay bay hết : 2150 : 860 = 2,5 giờ 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút - Máy bay bay đến nơi lúc: 8 giờ 45/ + 2 giờ 30/ = 11 giờ 15 phút Đáp số: 11 giờ 15 phút - 1 HS nhắc lại cả quy tắc và công thức ----------------------------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC Tiết 54: ĐẤT NƯỚC (Nguyễn Đình Thi) I. MỤC TIÊU: 1.KT: HS hiểu ý nghĩa bài: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do.(Trả lời được 3 câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối) 2.KN: Đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. 3.TĐ: HS có ý thức tự hào về truyền thống dân tộc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa ở SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ (5’) - Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? - Vì sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ? - Nhận xét + ghi điểm B. Bài mới:(25’) 1.GTB: Cho HS q/ sát tranh minh họa 2. Đọc và tìm hiểu bài a/ Luyện đọc (12’)HDHS đọc toàn bài * Chia đoạn: 5 đoạn - Y/C HS đọc tiếp nối các khổ thơ * Theo dõi, sửa sai uốn nắn cho HS - Giảng từ: đất nước, chưa bao giờ khuất. - Đọc diễn cảm bài b/ Tìm hiểu bài (10’) - “Những ngày thu đã xa “ được tác giả tả trong hai khổ thơ đầu đẹp mà buồn . Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó? - Cảnh đất nước trong mùa thu mới được tả ở khổ 3 đẹp ntn ? - Lòng tự hào về đất nước tự do về truyền thống bất khuất của dân tộc được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào trong hai khổ thơ cuối? * Nội dung chính? c/ Đọc diễn cảm và học thuộc lòng (8’) - Hướng dẫn HS đọc đúng giọng từng khổ thơ: + Khổ 1, 2 : tha thiết + Khổ 3, 4: nhanh vui, khỏe khoắn + Khổ 5: chậm rãi, trầm lắng - Hướng dẫn đọc diễn cảm khổ 1, 2 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Học thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài. - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa - Nhận xét tiết học - 2 HS đọc bài và TLCH - HS quan sát - 1 HS giỏi đọc bài thơ - 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn -5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 2 - 1 HS đọc chú giải - HS luyện đọc cặp. 2 -3 cặp đọc lại bài - Đẹp: sáng mát trong, gió thổi ... - Buồn: sáng chớm lạnh, phố dài xao xác, thềm nắng, lá rơi đầy, người ra đi ... - Đẹp: rừng tre phấp phới, trời thu thay áo mới, trong biếc. - Vui: rừng tre phất phới, nói cười thiết tha * Tự hào về đất nước tự do: trời xanh đây, núi rừng đây ... * Tự hào về truyền thống bất khuất: chưa bao giờ khuất, đêm đêm rì rầm ... những buổi ngày xưa ... vọng nói về. * Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do - 5 HS đọc tiếp nối - HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm - HS đọc nhẩm thuộc 3 khổ thơ cuối bài. - HS thi đọc thuộc 3 khổ thơ cuối bài - 2 HS --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN Tiết 53: ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: 1.KT: Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. 2.KN: Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc 3.TĐ: HS học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn “ Cấu tạo của bài văn tả cây cối” III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ (5’) - Y/C đọc đoạn văn (bài văn) em đã viết lại ở tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: (25’) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: (12’) - Cây chuối trong bài được tả như thế nào ? - Cây chuối được tả theo cảm nhận của giác quan nào? - Tìm các hình ảnh so sánh được tác giả sử dụng để tả cây chuối. - Nhận xét, kết luận - Nội dung cần ghi nhớ ( bảng phụ) Bài 2: (15’) - Giới thiệu về các loài cây, hoa, quả. - Em đã quan sát một bộ phận của cây để viết đoạn văn như thế nào? * Lưu ý chỉ tả một bộ phận của cây. Đoạn văn có đủ 3 phần - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết - Nhận xét, chấm điểm những đoạn văn viết hay 3. Củng cố - Dặn dò (5’) - Chuẩn bị bài viết tả cây cối ở tiết sau (đọc trước 5 đề bài ở SGK và chọn 1đề) - Nhận xét tiết học - 2 HS đọc - 2 em đọc đoạn văn tả cây chuối mẹ và các câu hỏi cuối bài. - .cây chuối con cây chuối to cây chuối mẹ - Thị giác: thấy dáng của cây, lá, hoa... - Xúc giác, khứu giác ... - ... tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác, các tàu lá ... - Lớp theo dõi ở SGK - Một HS đọc lại - HS đọc yêu cầu bài - HS quan sát - HS nối tiếp nói cách chọn tả của mình - HS suy nghĩ, làm bài vào vở - Một số em trình bày. - Lớp nhận xét -------------------------------------------------------------------------- NS: 9/3/2014 NG:14/3/2014 Thứ sáu ngày 14 tháng 3 năm 2014 TOÁN Tiết 135: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.KT: Biết tính thời gian của một chuyển động đều. Biết quan hệ giữa thời gia với vận tốc và quãng đường. 2.KN: Rèn kĩ năng vận dụng công thức để tính. 3.TĐ: HS học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Bài cũ: (5’) - Gọi HS nêu công thức và quy tắc tính thời gian - Nhận xét II. Bài mới:(30’) 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành Bài 1: ( bảng nhóm) - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Gọi HS nêu kết quả . Nêu cách tính t Bài 2: - Y/C HS trình bày bài giải - Chấm, chữa bài Bài 3: - Yêu cầu HS tự tóm tắt đề và làm bài - Y/C một em lên bảng làm * Chấm, chữa bài *Bài 4: * Lưu ý HS đổi đơn vị đo - Gọi HS nêu cách giải khác - Kết luận 3. Củng cố - Dặn dò (5’) - - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học - 2 HS nêu - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự làm bài và kiểm tra kết quả lẫn nhau - 2 HS làm bảng, lớp làm vở a) 4 giờ 21 phút (4,35 giờ) b) 2 giờ c) 6 giờ d) 2,4 giờ (2 giờ 24 phút) - 1 HS đọc đề bài, làm bài vào vở Đổi 1,08 m = 108 cm Thời gian con ốc sên bò q/ đường 108 cm là: 108 : 12 = 9 (phút) Đáp số: 9 phút - HS đọc đề và giải bài toán Tóm tắt: v = 96 km/ giờ S = 72 km t = .... ? - Thời gian đại bàng bay là: 72 : 96 = (giờ) ( 0,75 giờ); giờ = 45 phút - 1 HS đọc đề - suy nghĩ và nêu cách giải Đổi 10,5 km = 10500 m -T để rái cá bơi hết s là: 10500: 420 =25(phút) Đáp số : 25 phút - HS trình bày - 2 HS nêu lại cách tính quãng đường, vận tốc, thời gian trong toán chuyển động đều. ---------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 54: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I. MỤC TIÊU: 1.KT: HS hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. 2.KN: Hiểu và nhận biết những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng từ ngữ nối để liên kết câu ; thực hiện được các yêu cầu của các BT ở mục III. 3.TĐ: HS học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Bài cũ (5’) - Y/C làm lại bài tập 1, 2 - Y/C đọc thuộc 10 câu ca dao, tục ngữ ở bài tập 2 - Nhận xét ,ghi điểm. II .Bài mới:( 25’) 1. Giới thiệu bài 2. Nhận xét: Bài 1: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi - Treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn - Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn văn có tác dụng gì? - Nhận xét, chốt ý Bài 2: - Em hãy tìm thêm những từ mà em biết có tác dụng như cụm từ “ vì vậy” ở đoạn văn trên 3. Ghi nhớ 2’ 4. Luyện tập: (18’) Bài 1: -Y/C đọc nội dung bài tập - Giao việc cho HS - Phát bảng phụ - Đính kết quả lên bảng - Chốt lại lời giải đúng Bài 2: - Đính bảng phụ lên bảng - Nhận xét, chốt lại: Từ dùng sai: nhưng thay bằng: vậy, vậy thì, nếu thế thì, nếu vậy thì ... - Nhận xét tính láu lỉnh của em bé trong truyện. 5. Củng cố - Dặn dò (2’) - Về nhà học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học - 2 HS nêu kết quả - Một số em đọc - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm đôi. - HS nhìn bảng trả lời + Từ “ hoặc “ có tác dụng nối “ em bé” với “ chú mèo” trong câu 1. + “vì vậy”có tác dụng nối câu 1 với câu 2 - Một em nêu yêu cầu bài tập - .. tuy nhiên, mặc dù, cuối cùng, thậm chí, mặc khác ... - 2 hs đọc nội dung ghi nhớ - Hai em nhắc lại (không nhìn SGK) - 1 em đọc đề và nội dung đoạn văn - HS đọc kĩ từng câu, đoạn và trao đổi nhóm 2 - Một số em làm ở bảng phụ - HS trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung + Đoạn 1: Nhưng nối câu 3 với câu 2 + Đoạn 2: Vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1.Rồi nối câu 5 với câu 4 + Đoạn 3: Nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2. Rồi nối câu 7 với câu 6 + Đoạn 4: Đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3 + Đoạn 5: Đến nối câu 11 với câu10. Sang đến nối câu 12 với câu 9, 10, 11. + Đoạn 6: Nhưng nối câu 13 với câu 12, nối đoạn 6 với đoạn 5 Đoạn 7: Đến khi nối câu 15 với câu 14, nối đoạn 7 với đoạn 6. Rồi nối câu 16 với câu 15. - Một em đọc nội dung bài tập - Lớp đọc thầm mẩu chuyện, suy nghĩ - Một em lên bảng làm bài ------------------------------------------------------------------------------- NS: 10/3/2014 NG:15/3/2014 Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2014 TẬP LÀM VĂN Tiết 54: TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: 1.KT: HS viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu của đề bài: dùng từ, đạt câu đúng, diễn đạt rõ ý. 2. KN: Thực hành viết bài văn tả cây cối. 3.TĐ: HS học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh về cây, trái
File đính kèm:
- giao an tuan 27.doc