Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Tuần 31 - Trịnh Quang Vinh
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Tuần 31 - Trịnh Quang Vinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Thứ hai ngày 14 tháng 4 năm 2008. Tập đọc (tiết 61) Công việc đầu tiên I- Mục đích, yêu cầu 1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của truyện. Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. II - Đồ dùng dạy – học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. iii- Các hoạt động dạy – học Hoạt động 1 - Kiểm tra bài cũ Hai, ba HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời câu hỏi về nội dung bài -Giới thiệu bài Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Hai HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc bài văn. - Một HS đọc phần chú giải về bà Nguyễn Thị Định, các từ khó : Truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li. - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn bài văn (2-3 lượt). đoạn 1 (từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy gì), đoạn 2 (tiếp theo đến mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm), đoạn 3 (phần còn lại). GV kết hợp uốn nắn cách phát âm và cách đọc cho các em. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc cả bài (hoặc tiếp nối nhau đọc cả bài) - GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng đọc diễn tả đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi đầu làm việc cho cách mạng. b) Tìm hiểu bài - Đọc thầm bài văn và cho biết : - Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là gì? (Rải truyền đơn) - Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? - Chị út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ? - HS nêu ND chính bài văn. c). Đọc diễn cảm - Ba HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị út). GV giúp các em đọc thể hiện đúng lời các nhân vật theo gợi ý ở mục 2a. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm đoạn văn sau theo cách phân vai. Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại nội dung bài văn. - GV nhận xét tiết học. Toán (Tiết 151) Phép trừ I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết phép cộng và phép trừ, giải toán có lời văn. II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập, cách vận dụng tính chất của phép trừ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Ôn về phép trừ. GV hướng dẫn học sinh tự ôn tập những hiểu biết chung về phép trừ. + Tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính. + Một số tính chất của phép trừ ... (như SGK) Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Cho học sinh tính rồi chữa bài. Chẳng hạn học sinh có thể nêu một trong ba cách. c. 5 - 1,5 - 1 = 5 - 1,5 - 1,5 = 3,5 - 1,5 = 2 hoặc: 5 - 1,5 - 1 = 5 - 1,5 - 1,5 = 5 - (1,5 + 1,5) = 5 - 3 = 2. Hoặc: 5 - 1,5 - 1 = = = 2 Khi chữa bài nên ta HS trao đổi để lựa chọn cách làm hợp lý nhất. Trong ba cách nêu trên thì cách làm đầu tiên gọn và nhanh hơn cả. Bài 2: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho học sinh củng cố về cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết. Bài 3: Cho học sinh tự giải rồi chữa bài. HS dưới lớp tự kiểm tra kết quả lẫn nhau. Bài 4: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho học sinh nhận xét từng cách giải. Chẳng hạn. Cách 1: 72,54 - ( 30,5 + 14,04) = 72,54 - 44,54 = 28 Cách 2: 72,54 - ( 30,5 + 14,04) = 72,54 - 30,5 - 14,04 = 42,04 - 14,04 = 28 Nhận xét: Cách 1 gọn hơn. IV. Dặn dò Về làm bài tập trong SGK. đạo đức (tiết 31) Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Tiết 2 Hoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên (bài tập 2, SGK) 1. HS giới thiệu về một tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (kèm theo tranh, ảnh minh hoạ) 2. Cả lớp nhận xét, bổ sung. 3. GV kết luận: Tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta càng cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK. 1. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận bài tập. 2.Từng nhóm thảo luận. 3. Đại diện từng nhóm lên trình bầy. 4. Các nhóm khác thảo luận bổ sung. 5. GV kết luận: - (a) , (đ), (e) là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - (b), (c), (d) không phải là cácviệc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Con người cần biết cách sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sông, khong làm tổn hại đến thiên nhiên. Hoạt động 3: Làm bài tập 3, SGK. * Mục tiêu: HS biết đưa ra giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. * Cách tiến hành 1. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm: tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên(tiết kiệm điện, nước, chất đốt, giấy viết,). 2. Các nhóm thảo luận . 3. Đại diện từng nhóm lên trình bày. 4. Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. 5. Kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình. Hoạt động nối tiếp : Ôn tập chuẩn bị kiểm tra định kì . chính tả (tiết 31) I- Mục đích, yêu cầu 1. Nghe – viết đúngchính tả bài Tà áo dài Việt Nam. 2. Tiếp tục luyện viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niêm chương. II - Đồ dùng dạy – học -Vở BT. iii- Các hoạt động dạy – học Hoạt động 1: -Kiểm tra bài cũ -Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học Hoạt động 2. Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc đoạn viết chính tả trong bài Tà áo dài Việt Nam. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS trả lời câu hỏi: Đoạn văn kể điều gì? - HS đọc thầm lại đoạn văn. GV nhắc các em chú ý các dấu câu, cách viết các chữ số (39, XX), những chữ HS dễ viết sai chính tả. - HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2 - Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV nhắc HS: Tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng đặt trong ngoặc đơn viết hoa chưa đúng. Nhiệm vụ của các em là: sau khi xếp tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng vào dòng thích hợp, phải viết lại các tên ấy cho đúng. - HS trao đổi nhóm cùng bạn. - HS làm bài trên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm theo 2 tiêu chuẩn: + Có xếp đúng tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng không? + Viết hoa có đúng không? - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: Bài tập 3 - Một HS đọc nội dung BT3 - Một HS đọc lại tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng trong bài. - Cả lớp suy nghĩ, sửa lại tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. - HS thi tiếp sức – mỗi em tiếp nối nhau sửa lại tên 1 danh hiệu hoặc 1 giải thưởng, 1 huy chương, 1 kỉ niệm chương. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cao cho nhóm sửa đúng, sửa nhanh cả 8 tên: Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. HTL bài thơ Bầm ơi cho tiết Chính tả sau. Luyện từ và câu (tiết 61) Mở rộng vốn từ: nam và nữ I- Mục đích, yêu cầu 1.Mở rộng vốn từ : Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam. 2. Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu với các câu tục ngữ đó. II - Đồ dùng dạy – học - Vở BT. iii- Các hoạt động dạy – học Hoạt động 1. - Kiểm tra bài cũ Hai HS tìm ví dụ nói về ba tác dụng của dấy phẩy – dựa theo bảng tổngkết ở BT1, tiết ôn tập về dấu phẩy. -Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 - HS đọc yêu cầu của BT1. - HS làm bài vào VBT, trả lời lần lượt các câu hỏi a, b - 1HS làm bài trên bảng. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng: Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại: - HS nhẩm HTL các câu tục ngữ. Một vài HS thi đọc thuộc lòng. Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của BT3. - GV nhắc HS hiểu đúng yêu cầu của bài tập: + Mỗi HS đặt câu có sử dụng1 trong 3 câu tục ngữ nêu ở BT2. + GV nhắc HS cần hiểu là không chỉ đặt 1 câu văn mà có khi phải đặt vài câu rồi mới dẫn ra được câu tục ngữ. - GV mời 1-2 HS khá, giỏi nêu ví dụ. - HS suy nghĩ, tiếp nối nhau đọc câu văn của mình. GV nhận xét, kết luận những HS nào đặt được câu văn có sử dụng câu tục ngữ đúng với hoàn cảnh và hay nhất. Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những từ ngữ, tục ngữ vừa được cung cấp qua tiết học. Thứ ba ngày 15 tháng 4 năm 2008. Kể chuyện (tiết 31) Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I- Mục đích, yêu cầu 1. Rèn kĩ năng nói: - HS kể lại được rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghĩa nói về việc làm tốt của bạn. - Biết trao đổi với các bạn về nhân vật bên trong truyện, trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm của nhân vật,.. 2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II - Đồ dùng dạy – học Bảng lớp viết đề bài của tiết KC. iii- Các hoạt động dạy – học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS kể lại một câu chuyện các em đã được nghe hoặc được đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - Giới thiệu bài Trong tiết KC hôm nay, các em sẽ tự kể và được nghe nhiều bạn kể về việc làm tốt của những người bạn xung quanh các em. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - Một HS đọc đề bài, phân tích đề – GV gạch chân từ ngữ quan trọng trong đề: Kể về việc làm tốt của bạn em. - Hai HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1-2-3-4 Cả lớp theo dõi trong SGK . - GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết KC; mời một vài em tiếp nối nhau nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình. - HS viết nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện định kể. Hoạt động 3. Hướng dẫn HS thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện a) Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong truyện, về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. GV hướng tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn. b) HS thi KC trước lớp. Mỗi em kể xong, trao đổi, đối thoại cùng các bạn về câu chuyện GV hướng dẫn cả lớp nhận xét nhanh về câu chuyện và lời kể của từng HS. Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất, bạn KC có tiến bộ nhất. Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết KC Nhà vô địch tuần 32 (đọc các yêu cầu của tiết KC, xem trước tranh minh hoạ). Tập đọc (tiết 31) Bầm ơi I- Mục đích, yêu cầu 1. Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng cảm động, trầm lắng, thể hiện cảm xúc yêu thương mẹ rất sâu nặng của anh chiến sĩ Vệ quốc quân. 2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương nơi quê nhà. 3. Học thuộc lòng bài thơ II - Đồ dùng dạy – học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. iii- Các hoạt động dạy – học Hoạt động 1: - Kiểm tra bài cũ HS đọc lại bài Công việc đầu tiên, trả lời câu hỏi về bài đọc. -Giới thiệu bài Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Một HS giỏi đọc bài thơ. - Bốn HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn thơ (2-3 lượt). GV kết hợp uốn nắn cách đọc cho HS, giúp các em hiểu nghĩa các từ khó (bầm, đon) được chú giải cuối bài. - HS luyện đọc theo cặp - Một, hai HS đọc lại bài thơ. - GV đọc diễn cảm bài thơ- giọng trầm lắng, thiết tha, phù hợp với việc diễn tả cảm xúc nhớ thương của người con với mẹ Chú ý đọc hai dòng đầu với giọng nhẹ, trầm, nghỉ hơi dài khi kết thúc. b) Tìm hiểu bài * Đọc thầm bài thơ và cho biết: -Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? -Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng. -Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ: -Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh -Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh? - HS nêu ND chính bài thơ . c). Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn bốn HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài thơ. - Cả lớp luyện đọc diễn cảm hai đoạn thơ đầu. GV hướng dẫn HS đọc đúng câu hỏi, các câu kể; đọc chậm 2 dòng thơ đầu; biết nhấn giọng, nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ. - HS đọc nhẩm thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ. Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ Tập làm văn (tiết 61) ôn tập về tả cảnh I- Mục đích, yêu cầu 1. Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày được dàn ý của một trong những bài văn đó. 2. Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả. II - Đồ dùng dạy – học -Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai . iii- Các hoạt động dạy – học Hoạt động 1. Giới thiệu bài Tiết học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập về tả cảnh, củng cố kiến thức về văn tả cảnh: về cấu tạo của một bài văn; cách quan sát, chọn lọc chi tiết; sự thể hiện tình cảm, thái độ của người miêu tả đối với cảnh được tả. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 - Một HS đọc yêu cầu (YC) của bài tập. - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập.: + Liệt kê những bài văn tả cảnh các em đã học trong các tiết Tập đọc, LTVC , TLV từ tuần 1 đến tuần 11 (sách Tiếng Việt 5, tập một) +Lập dàn ý (vắn tắt) cho 1 trong các bài văn đó. Thực hiệu YC 1: - GV giao cho 1/2 lớp liệt kê những bài văn (đoạn văn) tả cảnh đã học từ tuần 1 đến tuần 5; 1/2 lớp còn lại – từ tuần 6 đến tuần 11. * Lưu ý: Không liệt kê những tuần có nội dung viết bài kiểm tra tả cảnh. (tuần 4, 10) hoặc trả bài kiểm trja (tuần 5, 11). - HS trao đổi cùng bạn bên cạnh – làm bài vào VBT. - HS đọc bài làm. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. GV chốt lại bằng cách ghi lên bảng lời giải . Thực hiện YC 2: - Dựa vào bảng liệt kê, mỗi HS tự chọn, viết lại thật nhanh dàn ý của một trong các bài văn đã học hoặc đề văn đã chọn. - HS tiếp nối nhau trình bày miệng dàn ý một bài văn. GV nhận xét. Bài tập 2 - HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2 (HS 1 đọc lệnh và bài Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh. HS 2 đọc các câu hỏi sau bài). - Cả lớp đọc thầm, đọc lướt lại bài văn, suy nghĩ. - HS trả lời lần lượt từng câu hỏi. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc trước nội dung của tiết Ôn tập về tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu thể hiện được dàn ý cho bài văn. Luyện học tiếng việt I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS tiếp tục củng cố về cách viết hoa danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập tiết 31. HS tự làm sau đó lên bảng chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. GV tuyên dương những em làm tốt. Nhắc những em làm chưa đạt yêu cầu về nhà làm lại. Toán (Tiết 152) Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố việc vận dụng kỹ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán. II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Ôn về phép cộng, phép trừ. - Cho học sinh nêu tính chất của phép cộng, phép trừ. - Cho học sinh lên viết tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng a + b = b + a (a + b) + c = a + (b + c) Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Bài 2: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn: a. = 1 + 3 = 4 b. 98,54 - 41,82 - 35, 72 = 98,54 - (41,82 + 35,72) = 98,54 - 77,54 = 21 Bài 3: Cho học sinh tự giải rồi chữa bài. HS đổi vở, kiểm tra lẫn nhau. Bài 4: Cho học sinh tự giải chữa bài. Bài giải: Chi số học sinh của toàn trường thành các phần bằng nhau thì nữ chiếm 92 phần, nam chiếm 100 phần, tất cả có: 92 + 100 = 192 (phần) Số học sinh nữ có: = 276 (học sinh) Số học sinh nam có: 576 - 276 = 300 (học sinh) Đáp số: 276 (học sinh nữ) 300 học sinh nam. Bài 5: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn. Ta thấy: b = 0 thì a + 0 = a - 0 = a Vậy a là số bất kỳ còn b = 0 (Vai trò của số 0 trong phép cộng và phép trừ) IV. Dặn dò: Về làm bài tập trong SGK. Thứ năm ngày 17 tháng 4 năm 2008. Toán (Tiết 153) Phép nhân I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. II. Chuẩn bị: Tính chất của phép nhân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Ôn phép nhân. GV hướng dẫn học sinh tự ôn tập những hiểu biết chung về phép nhan + Tên gọi thành phần và kết quả, dấu phép tính. + Một số tính chất của phép nhân ... (như SGK) Hoạt động 2: Thực hành. GV hướng dẫn học sinh tự làm rồi chữa các bài tập trong SGK. Nếu có điều kiện nên khuyến khích HS (hoặc một số HS) làm thêm bài tập trongVBT. Bài 1: Cho học sinh rồi chữa bài. Đối với bạn cùng bàn để kiểm tra kết quả. Bài 2: Cho học sinh nêu cách nhân nhẩm số thập phân với 10, hoặc với 0,1;.... (bằng cách chuyển dấu phẩy về bên phải, hoặc bên trái một chữ số ...) rồi tự làm và chữa bài. Chẳng hạn. 2,35 x 10 = 23,5 62,8 x 100 = 6280 2,35 x 0,1 =0,235 62,8 x 0,01 = 0,628... Bài 3: Cho HS tự giải rồi chữa bài. Bài giải: Cách 1: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Độ dài quãng đường AC là: 44,5 x 1,5 = 66,75 (km) Độ dài quãng đường BC là: 32,5 x 1,5 = 48,75 (km) Độ dài quãng đường AB là: 66,75 + 48,75 = 115,5 (km) Đáp số: 115,5 km. Cách: 2 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Mỗi giờ cả hai ô tô đi được là: 44,5 + 32,5 = 77 (km) Đội dài quãng đường AB là: 77 x 1,5 = 115,5 km. Bài 4: Cho học sinh làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn. a. 0,25 x 5,87 x 40 = (0,25 x 40) x 5,87 = 1 x 5,87 = 5,87 b. 7,48 + 7,48 x 99 = 7,48 x (1 + 99) = 7,48 x 100 = 748 IV. Dặn dò: Về làm bài tập trong VBT. Luyện học Toán ôn tập về phép cộng , phép trừ I. Mục tiêu - Thành thạo khi thực hiện phép cộng, phép trừ - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, trừ. - Vận dụng để tính nhanh - Giải các bài toán có liên quan II. Chuẩn bị Hệ thống bài tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ 1: Ôn lý thuyết - Nêu cách tìm: số hạng chưa biết số bị trừ, số trừ chưa biết - Nêu cách thực hiện: 1 số trừ 1 tổng HĐ2: Thực hành Bài 1: Tính bằng cách hợp lý 46,57 - (16,57 + 30) Bài 2: Tìm x x - Bài 3: Một đội công nhân sửa một quãng đường trong 3 ngày. Ngày thứ 1 sửa được quãng đường ngày thứ 2 sửa được quãng đường. Ngày thứ 3 sửa được 14m. Hỏi quãng đường đã sửa dài bao nhiêu m ? Bài 4: Hộp thư 1có 7,125kg nho, hộp thứ 2 có 6,25kg nho. Tổng số nho của cả 2 hộp sẽ là bao nhiêu nếu lấy đi từ hộp thứ 1 là 3,8kg và thêm vào hộp thứ 2 là 1,4kg - HS lần lượt làm từng bài - Sau mỗi bài, gọi HS lên bảng chữa bài - Chú ý đối tượng HS yếu IV. Dặn dò - Về làm lại bài sai Thứ sáu ngày 18 tháng 4 năm 2008. Toán (Tiết 154) Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kỹ năng thực hành phép nhân trong tính giá trị của biểu thức và giải bài toán. II. Chuẩn bị: - Hệ thống BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Ôn về phép nhân với phép cộng và trừ. - Nêu cách thực hiện một số nhân với một tổng (hiệu) - Cho học sinh lên bảng viết : a x (b + c) = a x b + a x c a x (b - c) = a x b - a x c Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn: a. 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg x 8 = 6,75 kg x (1 + 1 + 8) = 6,75 kg x 10 = 67,5 kg c. 3,6 ha x 15 + 3,6 ha x 25 = 3,6ha x (15 + 25) = 3,6ha x 40 = 144 ha Bài 2: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn. b. Chú ý: Khi chữa bài c và d nên cho 2 học sinh chữa bài trên bảng, một học sinh chữa bài c, học sinh kia chữa bài d rồi nhận xét, so sánh kết quả để lưu ý về sự giống nhau và khác nhau giữa hai biểu thức. Bài 3: Cho học sinh tự giải rồi chữa bài. Bài giải: Số người tăng thêm trong năm 2001 ở xã Kim Đường là: 7500 x 1,8% = 135 (người) Số dân của xã Kim Đường năm 2001 là: 7500 + 135 = 7635 (người) Đáp số: 7635 người. Bài 4: Cho học sinh tự giải rồi chữa bài. Bài giải 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Vận tốc thuyền máy khi ngược dòng sông là: 22,6 - 2,2 = 20,4 (km/giờ) Đội dài quãng đường AB là: 20,4 x 1,5 = 30,6 (km) Đáp số: 30,6 km. Bài 5: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho học sinh trao đổi ý kiến về các cách đoán nhận giá trị của x. Chẳng hạn. a. X x X = ta có x = vì b. X x X = X ta có x = 0 vì 0 x 0 = 0 Hoặc x = 1 vì 1 x 1 = 1 Vậy: x = 0 và x = 1 IV. Dặn dò: Về làm bài tập trong VBT. Sinh hoạt (tiết 31) Sơ kết các hoạt động trong tuần 31 I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS đánh giá lại những việc đã làm được trong tuần và những việc chưa làm được trong tuần 31. Để phát huy những việc đã làm tốt trong tuần sau và sửa chữa những việc chưa tốt trong tuần sau. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động 1: Cho lớp trưởng nhận xét, đánh giá lại các hoạt động trong tuần 31 về các mặt nền nếp, học tập. Hoạt động 2: Các tổ xếp loại cá nhân của tổ mình. Hoạt động 3: Lớp trưởng xếp loại tổ. Hoạt động 4: GV nhận xét, đánh giá chung và phổ biến công việc tuần sau. Kĩ thuật (tiết 31) Lắp rô - bốt (Tiết 2, 3) Hoạt động 1. HS thực hành lắp rô- bốt a)Chọn chi tiết - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra HS chọn các chi tiết. b) Lắp từng bộ phận + Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp rô- bốt . + Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình và nội dung của từng bước lắp trong SGK. - Trong quá trình HS thực hành lắp từng bộ phận, GV nhắc HS cần lưu ý 1 số điểm sau: + Lắp chân rô- bốt là chi tiết khó lắp, vì vậy khi lắp cần chú ý vị trí trên, dưới của thanh chữ U dài. Khi lắp chân vào tấm nhỏ hoặc lắp thanh đỡ thân rô- bốt cần lắp các ốc, vít ở phía trong trước, phía ngoài sau. + Lắp tay rô- bốt phải quan sát kĩ hình 5a (SGK) và chú ý lắp hai tay đối nhau. + Lắp đầu rô- bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông góc nhau. - GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS (hoặc nhóm )lắp còn sai hoặc lúng túng. c) Lắp ráp rô- bốt (H.1-SGK) - HS lắp ráp rô- bốt theo các bước trong SGK. - Nhắc HS chú ý khi lắp thân rô- bốt vào giá đỡ thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác. - Nhắc HS kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của tay rô- bốt. Hoạt động 2. Đánh gía sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK). - Cử nhóm 2-3 HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS (cách đánh giá như ở các bài trên). - GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp. IV – nhận xét – dặn dò - Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép rô- bốt . - Nhắc HS đọc trước và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép để học bài “Lắp mô hình tự chọn” Luyện từ và câu (tiết 62) ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) I- Mục đích, yêu cầu 1. Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấy phẩy: Nắm tác dụng của dấy phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy. 2. Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy. II - Đồ dùng dạy – học - Vở BT. iii- Các hoạt động dạy – học Hoạt động 1: - Kiểm tra bài cũ Hai, ba HS làm lại BT3- Đặt câu với một trong các câu tục ngữ ở BT2(tiết LTVC trước) -Giới thiệu bài Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục ôn tập về dấu phẩy để nắm vững hơn tác dụng của dấu phẩy; biết được sự tai hại của cách dùng sai dấu phẩy. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 - Một HS đọc yêu cầu của BT1. - Một HS nói lại 3 tác dụng của dấu phẩy. GV ghi lên bảng ,mời 1 HS nhìn bảng đọc lại. -Cả lớp đọc thầm từng câu văn có sử dụng dấu phẩy, suy nghĩ, làm bài vào VBT. - HS phát biếu ý kiến. GV nhận xét. Sau đó mời 3-4 HS làm bài trênbảng. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 2 - Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT2. - Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui Anh chàng láu lỉnh, suy nghĩ. - Mời 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - Ba HS tiếp nối nhau trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - GV nhấn mạnh: Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại. Bài tập 3 - HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - GV lưu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí, các em phải phát hiện và sửa lại 3 dấu phẩy đó. - HS đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ, làm bài. -Mời 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải. GV mời 1-2 HS đọc lại đoạn văn sau khi đã sửa đúng dấu phẩy Hoạt động 3.Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học; nhắc nhở HS ghi nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy, có ý thức sử dụng đúng các dấu phẩy. Luyện học tiếng việt I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS hoàn thành các bài tập về luyện từ và câu trong vở bài tập tiết 61, 62. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập tiết 61, 62. HS tự làm sau đó lên bảng chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. GV tuyên dương những em làm tốt. Nhắc những em làm chưa đạt yêu cầu về nhà làm lại. Thứ bảy ngày 19 tháng 4 năm 2008. Luyện học tiếng việt I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS hoàn thành các bài tập Tập làm văn trong vở bài tập tiết 61, 62. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
File đính kèm:
- Giao an(5).doc