Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 19+20 - Năm học 2010-2011

doc49 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 202 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 19+20 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 10 tháng 01 năm 2011
TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Biết đọc với giọng kể chuyện , bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lịng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
- HS: Chuẩn bị bài trước,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. MỞ ĐẦU (5’)
Gv giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt tập 2 
B. DẠY BÀI MỚI
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-2’
10-12’
1.Giới thiệu bài
- Gv giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài ca ngợi bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại làm việc nghĩa.
- Hs xem tranh minh hoạ chủ điểm đầu tiên Người ta là hoa đất (những bạn nhỏ tượng trưng hoa của đất đang nhảy múa, hát ca).
2. Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc 
GV chia đoạn Hd hs đọc đúng các tên riêng 
GV kết hợp giúp hs hiểu nghĩa các từ trong phần chú thích ; hd hs nghỉ hơi đúng trong câu ; sửa sai cho hs khi phát âm, và ngắt nghỉ câu, diễn cảm. 
Gv đọc diễn cảm toàn bài.
HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn 3 lượt.
Cá nhân đọc, cả lớp đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
Một, hai hs đọc cả bài.
10-12’
b. Tìm hiểu bài
Gv nêu câu hỏi để hs trả lời :
+ Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ?
+ Có chuyện gì xẩy ra với quê hương Cẩu Khây ?
+ Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai ?
Hs đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn còn lại, trả lời các câu hỏi :
+ Cùng ba người bạn : Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng)
8-10’
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?
+ Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.
+ Em hãy nêu ý nghĩa của truyện ?
Hs đọc toàn tuyện, nêu ý nghĩa của truyện : Truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
Gv nhắc nhở, hướng dẫn các em tìm đúng và diễn cảm bài văn
Gv chọn cho hs đọc đoạn và đọc diễn cảm mẫu cho hs.
5 hs nối tiếp đọc bài văn
 Từng cặp hs luyện diễn cảm đoạn văn.
Một vài hs thi đọc trước lớp.
3. Củng cố – dặn dò (3’)
Gv nhận xét tiết học. Yêu cầu về kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe cho người thân nghe. Dặn học sinh chuẩn bị phần tiếp theo.
TOÁN
KI-LÔ-MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU 
- Biết ki- lơ- mét vuơng là đơn vị đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki – lơ – mét vuơng.
- Biết 1km2 = 1 000 000m2 .
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-GV:Một bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng hoặc mặt hồ, vùng biển,..
	-HS: Chuẩn bị bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: ( 1’)
- Văn nghệ.
2. Kiểm tra bài cũ:(4’)
- GV: đọc điểm KT CHKI
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: (1’)
b) Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
12-14’
1. Giới thiệu ki-lô-mét vuông
GV treo tranh và giới thiệu 
Gv giới thiệu ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là 1 ki-lô-mét.
Gv giới thiệu cách đọc và viết ki-lô-mét vuông. ki-lô-mét vuông viết tắt là km2.
Gv giời thiệu 1 km2 = 1 000 000 m2 
HS quan sát tranh và nghe giáo viên giới thiệu.
- Hs đọc (km2 ) ki-lô-mét vuông.
Hs đọc lại.
15-17’
2. Luyện tập
Bài 1
Cho cả lớp vào vở.
Cả lớp và giáo viên sữa chữa.
Cả lớp làm vào vở. 
Hs trình bày kết quả.
Bài 2 
Yêu cầu hs đọc bài toán, và viết số thích hợp và chổ chấm.
Gv ghi bài lên bảng.
Cả lớp và giáo viên sữa chữa.
HS làm bài vào tập.
Hs lần lượt đứng lại chổ nêu kết quả.
Bài 4
Gv yêu cầu hs đọc đề toán.
Gv gợi ý hs làm : Đo diện tích phòng học, người ta thường đo đơn vị nào ? Đo diện tích một Quốc gia người ta thường đo đơn vị nào ?
Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại :
a. 40m2
Hs đọc bài toán.
Trao đổi theo cặp để làm bài toán.
Hs trình bày kết quả.
3-4’
3. Củng cố, dặn dò
GV tổng kết tiết học.
GV nhận xét tiết học.
Làm bài tập trong VBT ( nếu có )
ĐẠO ĐỨC
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG(T1)
I. MỤC TIÊU 
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. (Biết nhắc nhở các bạn phài kính trọng và biết ơn người lao động).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-GV: Tranh minh họa truyện “Buổi học đầu tiên), SGK Đạo đức 4, 
-HS: Một số đồ dùng cho trị chơi đĩng vai,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp :(1’)
- Văn nghệ.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS nêu phần ghi nhớ bài học trước.
GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-2’
8-9’
Giới thiệu bài
Nêu mục đích yêu cầu, tiết học.
Nghe 
Hoạt động 1: Thảo luận lớp truyện Buổi học đầu tiên
Gv đọc lần thứ nhất
Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm 2 câu hỏi trong SGK.
Gv chốt lại và kết luận 
1 hs đọc lại 
HS thảo luận theo nhóm 4.
Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi thảo luận.
7-8’
Hoạt đọâng 2 : Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1)
Gv chia nhóm 4 và giải thích yêu cầu làm bài tập theo nhóm.
Gv kết luận 
Các nhóm thảo luận để làm bài
- Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi tranh luận.
7-8’
Hoạt đọâng 3 : Thảo luận theo nhóm (Bài tập 2)
Gv chia 6 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tranh.
Gv ghi lại trên bảng theo mẫu :
- GV kết luận 
Các nhóm thảo luận, làm việc.
- Đại diện các nhóm trình bày
Cả lớp trao đổi, nhận xét.
6-7’
Hoạt động 4 : Làm việc cá (nhân bài tập 3)
2-3’
Gv yêu câu hs làm bài tập
Gv kết luận : Các việc làm (a), (c), (đ), (e), (g) là biểu hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. Các việc (b), (h) là thiếu kính trọng người lao động.
HS làm bài tập
Hs trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi,bổ sung.
Hoạt động 5. Đọc phần Ghi nhớ
Gv yêu cầu hs đọc phần Ghi nhớ
2 Hs đọc phần Ghi nhớ, cả lớp theo dõi.
1-2’
Hoạt động tiếp nối
	Chuẩn bị trước bài tập 5, 6 trong SGK.
Thứ ba ngày 11 tháng 01 năm 2011
CHÍNH TẢ
KIM TỰ THÁP AI CẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi.
- Làm đúng bài tập chính tả về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	GV: Chuẩn bị bảng phụ và bảng nhóm.
	HS: Chuẩn bị bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.MỞ ĐẦU (5’)
Gv nêu gương một số học sinh viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng ở học kỳ I, khuyến khích cả lớp học tốt tiết chính tả ở học kỳ II.
2.DẠY BÀI MỚI
1-2’
18-20’
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
Nghe 
2. Hướng dẫn học sinh nghe – viết
Gv đọc bài chính tả Kim tự tháp Ai Cập
Yêu cầu hs
Gv hỏi cách trình bày.
GV nhắc nhở hs GV hỏi : Đoạn văn nói điều gì ?
Gv đọc cho hs chép bài sau đó đọc lại cho hs dò.
GV chấm 5 bài. 
Cả lớp dò bài và tự sữa bài sang bên lề.
GV nhận xét chung.
Thu bài về nhà chấm
Hs theo dõi SGK.
Hs đọc thầm lại, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai như (lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở...)
Hs viết giấy nháp các từ dễ viết sai
Hs nêu các trình bày bài.
HS trả lời : Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.
Hs chép bài khi nghe giáo viên đọc.
10-12’
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 2 
Gv yêu cầu hs đọc nội dung bài tập.
Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng 
HS đọc nội dung bài tập , suy nghĩ, tìm từ theo yêu cầu bài
Làm việc theo nhóm
HS trình bày bài làm trước lớp.
- HS sữa bài.
Bài tập 3
Gv yêu hs đọc bài tập.
Hd hs làm bài đúng theo yêu cầu.
Cả lớp và giáo viên nhận xét sữa chữa :
HS đọc yêu cầu của bài tập và suy nghĩ làm bài vào tập.
2 em lên bảng làm, 1 em làm câu a, 1 em làm câu b.
3-4’
4. Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học. 
Yêu cầu hs, ghi nhớ các hiện tượng chính tả để không mắc lỗi khi viết.
- HS nghe để về nhà thực hiện
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì ?, xác định được bộ phận chủ ngữ trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	-GV : Bảng phụ và bảng nhóm.
	-HS : Chuẩn bị bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (3’)
- KT chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-2’
1.Giới thiệu bài
Trong các tiết học trước, các em đã tìm bộ phận VN trong kiểu câu Ai làm gì ? Tiết học hôm nay giúp các em hiểu bộ phận CN trong kiểu câu này.
Hs nghe
12-14’
2. Phần Nhận xét
GV yêu cầu hs đọc nội dung bài tập.
Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng :
Hs đọc yêu cầu nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, từng cặp trao đổi, trả lời lần lượt 3 câu hỏi ( viết vào vở).
Hs trình bày.
2-3’
3. Phần Ghi nhớ
GV mời hs đọc phần ghi nhớ
Gv mời một hs phân tích 1 ví dụ minh hoạ nội dung Ghi nhớ.
3 hs đọc phần ghi nhớ
HS phân tích ví dụ.
13-15’
4. Phần Luyện tập
Bài tập 1
Gv yêu cầu hs đọc yêu cầu của bài tập.
Gv hdhs làm bài tập như trên.
Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng :
HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, làm bài vào vở.
Hs trình bày bài làm.
Bài tập 2
Cả lớp và giáo viên nhận xét. VD :
HS đọc yêu cầu bài tập. Mỗi em tự đặt 3 câu với từ ngữ đã cho làm CN.
Hd nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt.
Bài tập 3
Gv yêu cầu hs.
Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn hs có đoạn văn hay nhất. 
HS đọc yêu cầu bài tập, quan sát tranh minh hoạ bài tập.
Một hs khá làm mẫu : nói 2-3 câu về hoạt động của người và vật được miêu tả trong tranh.
Cả lớp suy nghĩ, làm bài cá nhân.
Hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn.
3-4’
5. Củng cố, dặn dò
GV yêu cầu hs về nhà hoàn chỉnh đoạn văn (BT3), viết lại vào vở.
GV nhận xét tiết học
Hs nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
TOÁN
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU 
- Chuyển đổi được các số đo diện tích.
- Đọc được thơng tin trên biểu đồ cột.
B. ĐỒ DÙNG :
	-GV: Bảng nhĩm.
	- HS: Chuẩn bị bài trước.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
	1.Ổn định lớp (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ (5’)
	- Chấm điểm VBT cho HS.
	- Nhận xét chung.
	3. Bài mới:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
34-35’
 Thực hành
Bài 1. Điền số thích hợp vào chổ trống. 
Cả lớp và gv nhận xét, đi đến kết quả đúng.
Hs làm bài vào tập.
Lần lượt 6 hs kết quả của 6 phép tính.
Bài 3b 
- Gv nêu câu hỏi để hs hiểu bài toán và biết cách giải bài toán.
- Cả lớp và gv nhận xét, đi đến bài giải đúng.
Hs đọc đề toán, suy nghĩ tìm lời giải.
Hs tự làm vào vở.
HS trình bày lời giải.
Bài 5
Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hs đọc đề toán, suy nghĩ, nhìn vào biểu đồ để tìm lời giải.
Hs tự làm vào vở.
HS phát biểu.
3-4’
Củng cố-Dặn dò
GV tổng kết tiết học.
GV nhận xét tiết học.
Làm bài tập trong VBT ( nếu có )
Thứ tư ngày 12 tháng 01 năm 2011
TẬP ĐỌC
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-GV:Tranh minh hoạ bài học trong SGK. Bảng phu viết sẳn đoạn thơ hd luyện đọc.
-HS: Chuẩn bị bài trước. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CU Õ(5’)
2 HS nối tiếp nhau đọc truyện Bốn anh tài, trả lời câu hỏi về nội dung truyện.
GV nhận xét cho điểm.
B. DẠY BÀI MỚI
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-2’
1.Giới thiệu bài
Hôm nay, chúng ta đọc và tìm hiểu bài thơ Chuyện cổ tích về loài người.
HS nghe 
10-12’
2. Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc 
GV kết hợp sữa sai cho hs khi học sinh phát âm sai hoặc đọc chưa đúng.
Gv đọc diễn cảm toàn bài.
HS nối tiếp đọc 7 khổ thơ 3 lượt.
Luyện đọc theo cặp.
Một, hai hs đọc cả bài
10-12’
b. Tìm hiểu bài
Yêu cầu hs
+ Trong câu “chuyện cổ tích” này, ai là người được sinh ra đầu tiên ?
GV : Các khổ thơ còn lại cho thấy cuộc sống trên trái đất dần dần được thay đổi. Thay đổi là vì ai ? Các em hãy đọc và trả lời tiếp các câu hỏi.
HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng khổ thơ để trả lời các câu hỏi do giáo viên đưa ra:
+ Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất. Trái đất lúc đó chỉ có toàn là trẻ con, cảnh vật trống vắn, trui trần, không dáng cây, ngọn cỏ.
+ Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời ?
+ Để trẻ nhìn thấy rõ.
+ Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người mẹ ?
+ Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bồng bé, chăm sóc.
+ Bố giúp trẻ em những gì ?
+ Giúp trẻ em hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ.
+ Thầy giáo giúp trẻ những gì ?
+ Dạy trẻ học hành.
+ Ý nghĩa bài thơi này là gì ?
+Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em./ Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn với trẻ em./ Mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì trẻ em
8-10’
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ
Gv kết hợp hd để hs tìm đúng giọng đọc bài thơ, thể hiện diễn cảm bài thơ.
GVHDHS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 2 khổ thơ. 
- GV yêu cầu Hs nhẫm HTL bài thơ và thi HTL từng khổ thơ và cả bài thơ trên lớp.
HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
 Các tổ thi nhau đọc diễn cảm 2 khổ thơ 
Hs nhẫm HTL bài thơ và thi HTL từng khổ thơ và cả bài thơ trên lớp.
3-4’
3. Củng cố – dặn dò
Gọi HS nhắc lại nội dung bài thơ
Nhận xét tiết học. Yêu cầu hs về nhà tiếp tục HTL bài thơ
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
- Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	- GV:Bảng phụ viết sẳn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả đồ vật 	
- HS : Chuẩn bị bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
	A. KIỂM TRA BÀI CŨ(5’)
Gọi 2 hs nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật (mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp)
GV nhận xét cho điểm.
	B. DẠY BÀI MỚI
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-2’
28-30’
1. Giới thiệu bài 
Gv nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
Hs nghe
2. HD HS làm bài tập
Bài tập 1
Cả lớp và giáo viên nhận xét, kết luận :
+ Điểm giốâng nhau : Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách.
+ Điểm khác nhau :
	Đoạn a, b (mở bài trực tiếp) : giới thiệu ngay đồ vật cần tả.
	Đoạn c ( mở bài gián tiếp) : nói chuyện khác để dẫn vào đồ vật định tả.
2 hs đọc lại yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn mở bài, trao đổi cùng bạn, so sánh, tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài.
Hs phát biểu ý kiến 
Bài tập 2
Gv nhắc HS: 
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn những bạn viết được đoạn mở bài hay.
1 hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Hs luyện viết mở bài theo 2 cách.
HS đọc bài làm của mình.
3-4’
5. Củng co á- dặn dò
	GV nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà hoàn chỉnh lại các mở bài và chuẩn bị bài sau.
TOÁN
HÌNH BÌNH HÀNH 
A. MỤC TIÊU 
	Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nĩ.
B. CHUẨN BỊ
	GV: Bảng gắn hình.
	HS : Chuẩn bị bài trước.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
- Văn nghệ.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Chấm điểm VBT cho HS.
- Nhận xét chung.
3. Bài Mới:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
6-7’
1. Hình thành biểu tượng hình bình hành
GV dán các hình bình hành trên bảng yều câu hs quan sát.
GV giới thiệu tên gọi hình bình hành.
HS nhận xét hình dạng của hình.
Hs quan sát và nghe gv giới thiệu.
6-7’
2. Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành
Gv yêu cầu hs lấy thước đo độ dài của các cặp cạnh đối diện.
Cả lớp và giáo viên nhận xét đi đến kết luận : Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Gv yêu cầu hs vẽ hình bình hành vào bảng con.
Hs thực hành đo độ dài các cặp cạnh của hình bình hành.
Hs phát biểu.
Hs nêu một số đồ vật có hạnh hình bình hành.
Hs vẽ hình bình hành vào bảng con.
15-16’
3. Thực hành
Bài 1.
Cả lớp và giáo viên nhận xét và chữa bài.
Hs dùng thước để kiểm tra hình nào là hinh bình hành.
Hs nêu tên hình bình hành và giải thích tại sao lại chọn hình đó.
Bài 2.
Gv vẽ hình lên bảng :
- GV giới thiệu cho hs về các cặp cạnh đối diện của hình tứ giác ABCD : AB và DC ; AD và BC.
Gv nhận xét.
HS quan sát thầy vẽ hình.
HS quan sát và nghe thầy giới thiệu.
Hs nêu các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau của hình MNPQ.
3-4’
4. Củng cố-Dặn dò
Gọi HS nhắc lại đặc điểm của hình bình hành
Làm bài tập trong VBT ( nếu có )
GV nhận xét tiết học
KHOA HỌC
TẠI SAO CÓ GIÓ ?
I. MỤC TIÊU
- Làm thí nghiệm để nhận ra khơng khí chuyển động tạo thành giĩ.
- Giải thích được nguyên nhân gây ra giĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-GV:Hình trang 74, 75 SGK. Hộp đối lưu, nến, giẻ, nhang, họp quẹt.
-HS: Mỗi hs một chong chóng.
III. HOẠT DỘNG DẠY – HỌC
Kiểm tra bài cũ (5’)
Con người và động vật cần ô-xi để làm gì ?
HS trả lời cả lớp nhận xét.
GV nhận xét cho điểm.
Bài mới
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-2’
Giới thiệu bài
- Gv hỏi : Nhờ đầu mà lá cây lay động, diều bay ?. Nhận xét câu trả lời của hs và giới thiệu bài.
Hs trả lời và nghe.
6-7’
Hoạt động 1 : Chơi chong chóng
Bước 1. Tổ chức và hướng dẫn.
Gv kiểm tra hs đem chong chóng đến lớp có đủ không, chong chóng có quay được không. Giao cho hs chơi ngoài sân :
Trong quá trình chơi, tìm hiểu xem :
+ Khi nào chong chóng không quay ?
+ Khi nào chong chóng quay ?
+ Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm ?
Hs nghe thầy dặn để chú ý tìm hiểu khi chơi.
Bước 2. 
HS chơi ngoài sân theo nhóm
Bước 3. Làm việc trong lớp.
Cả lớp và giáo nhận xét đi đến kết luận 
Đại diện các nhóm báo cao xem trong khi chơi và giải thích 
8-10’
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió.
Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn
Gv yêu cầu hs quan sát thật kỹ gv làm thí nghiệm để trả lời câu hỏi trong SGK.
Hs nghe.
Bước 2 
Gv tiến hành làm thí nghiệm như SGK.
Hs quan sát thí nghiệm và ghi trả lời các câu hỏi trong SGV trang 74 vào giấy.
Bước 3
Cả lớp và giáo viên nhận xét 
- Hs trình bày kết quả quan sát được và trả lời câu hỏi.
Hs đọc mục Bóng đèn toả sáng SGK, trang 74.
10-12’
Hoạt động 3 : Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên.
Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn
Gv đề nghị hs làm việc theo cặp.
Gv yêu cầu các em quan sát thông tin mục Bạn cần biết trang 75 SGK để giải thích câu hỏi : Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển ?
HS nghe giáo viên hd
Bước 2 
Gv yêu cầu
Hs làm việc cá nhân trước khi làm việc theo cặp.
Các em thay nhau hỏi và chỉ vào hình để làm rõ câu hỏi trên.
Bước 3
Cả lớp và giáo viên nhận xét 
Làm việc cả lớp
Đại các nhóm trình bày kết quả làm việc theo nhóm.
3-4’
Củng cố – Dặn dò
 Chốt lại bài học
 Chuẩn bị bài sau
LỊCH SỬ
NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I. MỤC TIÊU
- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần:
+ Vua quan ăn chơi sa đọa; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.
+ Nơng dân và nơ tì nổi dậy đấu tranh.
- Hồn cảnh Hồ Quý Ly truất ngơi vua Trần, lập nên nhà Hồ:
Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly – một đại thần của nhà Trần đã truất ngơi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu.
(HS khá, giỏi:
+ Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly: quy định lại số ruộng cho quan lại, quý tộc; quy định lại số nơ tì phục vụ trong gia đình quý tộc.
+ Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại: khơng đồn kết được tồn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội.)
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Phiếu học tập.
HS: Chuẩn bị bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Kiểm tra bài cũ (2’)
- GV đọc điểm kiểm tra CHKI
B. Bài mới
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-2’
Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
Hs nghe
12-14’
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
- Gv đưa phiếu cho các nhóm thảo luận. 
- Gv nhận xét và hướng dẫn hs tới câu trả lời đúng.
Đại diện các nhóm lên nhận phiếu.
Các nhóm thảo luận, trả lời các câu hỏi vào giấy.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
Cả lớp trao đổi bổ sung.
14-15’
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
- Gv tổ chức cho cả lớp thảo luận 3 câu hỏi sau :
+ Hồ Quý Ly là người như thế nào ?
+ Ông đã làm gì ?
+ Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao ?
- GV nhận xét, bổ sung 
HS dựa vào SGK, suy nghĩ, phát biểu.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
3-4’
Củng cố – dặn dò
-Chốt lại nội dung bài học
-Chuẩn bị bài sau.
-GV nhận xét tiết học
-HS lắng nghe.
Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nĩi về tài năng của con người; biết sắp xếp các từ Hán Việt (cĩ tiếng tài) theo hai nhĩm ngiã và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV : Bảng phụ và bảng nhóm
HS : Chuẩn bị bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ(5’)
	1hs nhắc lại nội dung phần ghi nhớ tiết TTVC trước ( Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?). Nêu ví dụ. 1hs làm lại bài tập 3.
	GV nhận xét cho điểm.
B. DẠY BÀI MỚI
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-2’
1.Giơi thiệu bài 
Gv nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết dạy.
Hs nghe.
29-30’
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1
Cả lớp và giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng :
1 hs đọc nội dung BT (đọc cả mẫu)
Cả lớp đọc thầm, trao đổi, chia nhanh các từ có tiếng tài vào 2 nhóm.
Hs làm bài tập theo nhóm 4 em 
Đại diện nhóm trình bày kết quả
Bài tập 2
Gv nêu yêu cầu của bài tập.
Cả lớp và giáo viên nhận xét. Ví dụ :
Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài ba.
Nước ta có rất nhiều tài nguyên.
Mỗi hs tự đặt 1 câu với một trong các từ ở BT1.
3 hs lên bảng viết câu văn của mình.
Hs tiếp nối nhau đọc câu văn của mình vừa đặt.
Bài tập 3
Gv gợi ý 
Cả lớp và gv nhận xét, kết luận ý kiến đúng :
- Gv giải cho hs hiểu thêm hai câu trên.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
Hs suy nghĩ, trao đổi cùng bạn để làm bài.
Hs phát bi

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 19,20.doc