Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 31+32 - Năm học 2010-2011
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 31+32 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 11 tháng 04 năm 2011 TẬP ĐỌC ĂNG – CO VÁT I. MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng – co Vát, một cơng trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu – chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS: Chuẩn bị bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’) 2 hs đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo ?, trả lời các câu hỏi trong SGK GV nhận xét cho điểm B. DẠY BÀI MỚI TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 1.Giới thiệu bài học Các bài học Khám phá thế giới đã đưa các em đi du lịch nhiều cảnh đẹp của đất nước như : vịnh Hạ Long, sông La, Sa Pa Bài học hôm nay sẽ đưa các em đến với đất nước Cam-pu-chia, thăm một khu công trình kiến trúc và điều khắc tuyệt diệu - Ăng-co Vát. Hs quan sát tranh và nghe 12’ 2. Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc Gv kết hợp hd hs quan sát tranh ; giúp hs hiểu các từ ngữ được chú thích cuối bài; lưu ý hs nghỉ hơi đúng để làm rõ nghĩa cho câu văn sau : Những ngọn núi tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn/ vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính. Gv đọc diễn cảm toàn bài. HS nối tiếp nhau 3 đoạn 3 lượt. Hs luyện đọc theo cặp. Một em đọc cả bài 12’ b. Tìm hiểu bài Gv nêu câu hỏi và giúp hs trả lời các câu hỏi : Hs đọc sgk để trả lời các câu hỏi của giáo viên. Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ? Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỷ thứ mười hai. Khu đền chính đồ sộ như thế nào? Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, ban tầng hành lang dài gần 1500 mét. Có 398 gian phòng Khu đền được xây dựng kì công như thế nào ? Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ? Vào lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng : Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối của cửa đền ; Những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn ; Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng, khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách. Nội dung bài văn là gì ? Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắ tuyệt diệu. 7’ c. HD đọc diễn cảm Gv hd hs đọc diễn cảm bài văn. Gv hdhs đọc diễn cảm và đọc mẫu đoạn sau : Lúc hoàng hôn khi đàn dơi bay toả ra từ các vách đá. 3 hs nối tiếp đọc bài Từng cặp hs luyện đọc đoạn diễn cảm. Một vài hs thi đọc trước lớp 3’ 3. Củng cố – dặn dò Gọi HS nhắc lại ý nghĩa Nhận xét tiết học. 1-2 HS nhắc lại ý nghĩa Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau TOÁN THỰC HÀNH (tiếp theo) A. MỤC TIÊU Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thước thẳng có vạch cm (dùng cho hs) Giấy vẽ đoạn thẳng “thu nhỏ” trên đó. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Gọi HS nhắc cách đo đoạn thẳng trên mặt đất và giĩng hàng cá cọc tiêu trên mặt đất Gv nhận xét cho điểm 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài(1’) GV giới thiệu và ghi tựa bài b/ Các hoạt động TG Hoạt động dạy Hoạt động học 12’ Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ (ví dụ trong SGK) 5cm A B Tỉ lệ 1: 400 GV nêu bài toán : Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất 20m. Hãy vẽ đoạn thẳng “thu nhỏ” biểu thị đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400 Gv giợi ý hs cách thực hiện : Trước hết tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB (theo cm) Đổi 20m = 2000cm Độ dài thu nhỏ ; 2000 : 400 = 5 (cm) Gv theo dõi hs thực hành vẽ trên giấy Hs nghe để hiểu bài toán và thực thành vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 5cm trên vở : 14’ Luyện tập 6cm A B Tỉ lệ 1: 50 Bài 1 Gv hd hs thực hành vẽ Gv theo dõi và giúp đỡ hs thực hành vẽ. Hs làm bài tập vào vở. + Đổi 3m = 300cm + Tính độ dài thu nhỏ : 300 : 50 = 6(cm) + Vẽ độ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm 3’ Củng cố, dặn dò Làm bài tập trong VBT Gv nhận xét tiết học ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (T2) I. MỤC TIÊU - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ mơi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ mơi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ mơi trường. - Tham gia bảo vệ mơi trường ở nh2, ở trường học và nơi cơng cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC HS:Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (3’) HS nêu phần ghi nhớ bài học GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ Giới thiệu bài Gv nêu mục đích yêu cầu, tiết học. Nghe 8’ Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (BT2, SGK) Gv chia nhóm và yêu cầu hs thảo luận Gv nhận xét và đưa ra đáp án : Các nhóm thảo luận một tình huống và bàn cách giải quyết. Đại diện các nhóm phát biểu Các nhóm khác bổ sung 6’ Hoạt đọâng 2 : Bày tỏ ý kiến (bài tập 3, sgk) Gv kết luận về đáp án : Không tán thành Không tán thành Tán thành Tán thành đ. Tán thành Hs thảo luận theo nhóm đôi. Một số hs trình bày ý kiến của mình. 6’ Hoạt đọâng 3 : Xử lý tình huống (bài tập 4, sgk) Gv chia thành các nhóm. Gv hd hs đưa ra cách xử lý tình huống. Từng nhóm Hs thảo một nhiệm vụ và tìm cách xử lý. Đại diện các nhóm trình bày. 8’ Hoạt đọâng 4 : Dự án “Tình nguyện xanh” Gv chia thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm : Nhóm 1-2 : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở thị trấn, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. Nhóm 3-4 : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở trường học, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. Nhóm 5-6 : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở lớp học, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. Gv nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. Từng nhóm nhận nhiệm vụ và thảo luận. Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung. 2’ Kết luận chung Gv nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường 2 hs đọc tô phần Ghi nhớ trong SGK, cả lớp theo dõi sách 3’ Hoạt động tiếp nối Gv yêu cầu Hs thực hiện tham gia bảo vệ môi trường ở địa phương Thứ ba ngày 12 tháng 04 năm 2011 CHÍNH TẢ NGHE LỜI CHIM NÓI I. MỤC TIÊU - Nghe – viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dịng thơ, khổ thơ theo thể 5 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: Bảng phụ viết sẵn câu trả lới BT2b và 3b HS: Chuẩn bị bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A/ KIỂM TRA BÀI CŨ (5’) 2 hs đọc lại BT3 tiết trước GV nhận xét cho điểm B/ DẠY BÀI MỚI TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 1.Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. HS nghe 18’ 2. Hướng dẫn học sinh nhớ – viết Gv đọc bài chính tả Gv nhắc các em chú ý cách trình bày bài thơ 5 chữ ; khoảng cách giữa các khổ thơ ; những từ ngữ dễ viết sai ( lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha,). GV nhắc nhở hs : Ghi tên bài vào giữa dòng. Chữ cái đầu câu phải viết hoa ... Gv đọc cho hs chép bài vào vở. GV chấm 5 bài. GV nhận xét chung. Thu bài về nhà chấm Cả lớp theo dõi SGK. Hs đọc thầm lại đoạn thơ Hs nêu các trình bày bài. Hs nói về nội dung bài thơ : Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước. Hs gấp sách lại nghe giáo viên đọc và viết bài vào vở. Hs dò bài theo sgk và tự sữa lỗi bên lề. 12’ 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 Gv chọn câu b cho hs làm bài. Cả lớp và giáo viên nhận xét sửa chữa : (theo SGV trang 224) Hs đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ tìm các tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã vào vở Hs phát biểu Bài tập 2 Gv chọn câu b cho hs làm bài. Cả lớp và giáo viên nhận xét sửa chữa : Hs đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ điền các thích hợp vào chổ trống Hs phát biểu 3’ 4. Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học. Gv yêu cầu HS ghi nhớ các hiện tượng chính tả để không mắc lỗi khi viết HS về nhà đọc lại các bài tập đã làm LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. MỤC TIÊU - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND ghi nhớ) - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đĩ cĩ ít nhất 1 câu cĩ sử dụng trạng ngữ (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: Bảng phụ viết các câu ở BT1 HS: Chuẩn bị bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ (5’) 1 Hs nhắc lại nội dung phần ghi nhớ trong tiết trước GV nhận xét cho điểm 2/ DẠY BÀI MỚI TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ Giới thiệu bài Gv Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. Hs nghe 12’ Phần Nhận xét Bài tập 1 Cả lớp và gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng : Tác dụng của phần in nghiêng : Nêu nguyên nhân (Nhờ tinh thần ham học hỏi) và thời gian (sau này) xảy ra sực việc nói ở CN và VN (I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng) Hs đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn làm bài tập. Hs phát biểu ý kiến. Bài tập 2 Cả lớp và gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng : Vì sao I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng ? Nhờ đâu I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng ? Khi nào I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng ? Hs đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn làm bài tập. Hs phát biểu ý kiến. Bài tập 3 Cả lớp và gv nhận xét, sửa bài : Nêu nguyên và thời gian xảy ra sực việc nói ở CN và VN Hs đọc yêu cầu của BT. Hs suy nghĩ làm bài tập Hs lần lượt phát biểu. 2’ Phần Nghi nhớ Gv yêu cầu hs đọc và học thuộc phần ghi nhớ Hs đọc phần ghi nhớ 14’ Phần Luyện tập Bài tập 1 Gv hd hd làm bài tập Cả lớp và gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng : Hs đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn làm bài tập. Hs phát biểu ý kiến. Bài tập 2 Cả lớp và gv nhận xét, bổ sung. Ví dụ : Tối thứ sáu tuần trước, mẹ em bảo : Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai, mẹ sẽ đánh thức con dậy đấy Hs đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn để viết một đoạn văn theo yêu cầu của bài. Hs lần lượt đọc bài. 3’ Củng cố, dặn dò HS nghe dặn dị Nhận xét tiết học. Yêu cầu hs về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở bài tập 2 TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đĩ trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ kẻ sẵn BT1 HS: Chuẩn bị bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1/Kiểm tra bài cũ (5’) Kiểm tra HS làm VBT, chấm điểm, nhận xét chung. 2/ Bài mới TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ Giới thiệu bài GV giới thiệu và ghi tựa bài 28’ Luyện tập Bài 1 Gv hd hs làm bài tập Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài. HS đọc số, viết số và nêu hàng vào chổ trống trong bảng. Hs phát biểu Bài 3 a Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài. HS nêu yêu cầu của bài tập H s làm bài tập. Hs phát biểu bằng miệng. Bài 4 Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài. HS nêu yêu cầu của bài tập H s làm bài tập. Hs phát biểu bằng miệng. Củng cố, dặn dò Làm bài tập trong VBT GV nhận xét tiết học Thứ tư ngày 13 tháng 04 năm 2011 TẬP ĐỌC CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV:Tranh minh hoạ bài học trong SGK. HS: Chuẩn bị bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’) 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Ăng – co Vát, trả lời câu hỏi trong SGK. GV nhận xét tiết học B. DẠY BÀI MỚI TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 1. Giới thiệu bài Nếu chịu quan sát, chúng ta sẽ phát hiện ra vẻ đẹp của thế giới xung quanh, của muôn vật. Bài Con chuồn chuồn nước tả một chú chuồn chuồn bé nhỏ và quen thuộc. Dưới ngòi bút miêu tả của nhà văn Nguyễn Thế Hội, con vật quen thuộc ấy hiện lên thật đẹp và mới mẻ. HS quan sát tranh và nghe 12’ 2. Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc Gv chia đoạn cho hs đọc GV hd hs quan sát tranh minh hoạ; giúp các em hiểu nghĩa các từ được chú thích sau bài (điệu, hây hây, ráng) ; lưu ý các em phát âm đúng các tiếng ( rung rung, phân vân, mênh mông, lặng sóng ) ; đọc đúng câu cảm ( Chao ôi ! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao !) Gv đọc diễn cảm toàn bài. HS nối tiếp đọc 2 đoạn trong bài 3 lượt Luyện đọc theo cặp. Một hs đọc cả bài. 12’ b. Tìm hiểu bài Gv yêu cầu HS đọc thành tiếng, đọc thầm bài, trả lời câu hỏi : Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào? Bốn cánh mỏng như giấy bóng ; Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh ; Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu ; Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân. Em thích hình ảnh so sánh nào? Hs nêu những hình ảnh so sánh mà mình thích Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay ? Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chuồn chuồn nước ; tả theo cách bay của chú chuồn chuồn nhờ thế tác giả kết hợp tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê. Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào? Gv nói thêm : Bài văn miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước. Qua đó, tác giả đã vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam tươi đẹp, thanh bình đồng thời bộc lộ tình cảm mến yêu của mình với đất nước, quê hương. Những câu văn tả cảnh đẹp của làng quê dưới cánh bay của chú chuồn chuồn thể hiện tình yêu của tác giả với đất nước, quê hương : Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng ; luỹ tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh ; rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra : cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi, trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút. Em hãy nêu nội dung của bài ? Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả với đất nước, quê hương. 7’ c. Hướng dẫn đọc diễn cảm Gv hd hs tìm đúng giọng đọc và đọc biểm cảm. GVHDHS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1 - 2 em nối tiếp nhau đọc bài Hs luyện đọc theo nhóm đôi Hs thi nhau đọc diễn cảm đoạn trước lớp. 3’ 3. Củng cố – dặn dò Nhận xét tiết học và yêu cầu Hs về nhà ghi lại các hình ảnh so sánh đẹp trong bài TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. MỤC TIÊU Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của cpn vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV:Tranh, ảnh minh hoạ Bảng phụ đoạn văn Con ngựa HS: Chuẩn bị bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ(5’) Gọi HS làm lại BT2 tiết trước Gv nhận xét cho điểm B. DẠY BÀI MỚI TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ Giới thiệu bài Các em học về cách quan sát để miêu tả con vật. Tiết học này giúp các em biết chọn lọc các các từ ngữ miểu tả làm nổi bật đặc điểm của con vật. Hs nghe 28’ Hướng dẫn quan sát và chọn lọc các chi tiết miêu tả Bài tập 1 Gv hd hs làm bài tập. Cả lớp và giáo viên nhận xét và gạch chân những câu miêu tả vào bảng phụ treo trên bảng. Gạch phấn màu những từ ngữ 2 em nối tiếp nhau đọc yêu cầu và nội dung bài tập. Hs suy nghĩ, trao đổi cùng bạn bên cạnh để gạch dưới những từ ngữ miêu tả các bộ phận của con ngựa. Hs nối tiếp nhau đọc phát biểu Bài tập 2 Gv treo ảnh con mèo lên bảng và hd hs quan sát để làm bài tập. Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài : Hs đọc yêu cầu của bài tập 2 Hs suy nghĩ làm bài tập Hs trình bày. Bài tập 3 Gv treo ảnh một số con vật. Gv hd hs làm bài tập Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung Hs đọc yêu cầu bài tập. Hs thảo luận cùng bạn để làm bàit tập Hs phát biểu. 3’ Củng co á- dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn những học chưa hoàn thành chưa bài tập về nhà tiếp tục làm và viết vào vở. Chuẩn bị tiết sau TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt) I. MỤC TIÊU - So sánh được các số cĩ đến sáu chữ số. - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng nhĩm HS: Chuẩn bị bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ(3’) Kiểm tra HS làm VBT, nhận xét, cho điểm. 2/ Bài mới TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ Giới thiệu bài GV giới thiệu và ghi tựa bài HS nghe giới thiệu 28’ Luyện tập Bài 1 Gv hd hs làm bài tập Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài. HS điền dấu thích hợp vào chổ chấm để so sánh các số tự nhiên. Hs phát biểu Bài 2 Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài. Hs so sánh rồi sắp xếp theo thứ tự 2 hs lên bảng thực hiện. Bài 3 Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài. Hs so sánh rồi sắp xếp theo thứ tự 2 hs lên bảng thực hiện. 3’ Củng cố, dặn dò HS nghe dặn dị Làm bài tập trong VBT GV nhận xét tiết học KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với mơi trường: thực vậtthường xuyên phải lấy từ mơi trường các chất khống, khí các-bơ-nic, khí ơ-xi và thải ra hơi nước, khí ơ-xi, chất khống khác, - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với mội trường bằng sơ đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV:Bảng nhóm HS: Chuẩn bị bài trước III. HOẠT DỘNG DẠY – HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ (5’) Thực vật cần không khí để làm gì ? Hs trả lời, cả lớp và giáo viên nhận xét và bổ sung. 2/ Bài mới TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ Giới thiệu bài Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. Hs nghe 13’ Hoạt động 1 : Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật. Bước 1. Gv yêu cầu Gv kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc Làm việc theo cặp Hs các nhóm hs quan sát hình 1 trang 22 SGK để : + Kể tên những gì được vẽ trong tranh. + Phát hiện những yếu tố đóng vài trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh (ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất) có trong hình. + Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung ( khí các-bo-níc, khí ô-xi) Bước 2 Gv nêu câu hỏi và yêu cầu hs trả lời : + Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống. + Quá trình trên được gọi là gì ? Gv nhận xét và kết luận Hoạt động cả lớp Hs phát biểu ý kiến 14’ Hoạt động 2. Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật Bước 1. Tổ chức hướng dẫn Gv chia nhóm và phát bảng nhóm cho mỗi nhóm Hs nhận Bước 2 Gv hd và theo dõi các nhóm làm việc Hs làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. Bước 3 Cả lớp và giáo viên nhận xét, góp ý. Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện lên trình bày trước lớp. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) Chốt lại bài học, gọi HS nhắc lại mục bĩng đèn tỏa sáng Chuẩn bị bài sau Gv nhận xét tiết học LỊCH SỬ NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. MỤC TIÊU - Nắm được dơi bét về sự thành lập nhà Nguyễn: + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đĩ Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn cơng nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngơi Hồng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đơ ở Phú Xuân (Huế). - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn khơng đặt ngơi hồng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều cĩ thành trì vững chắc) + Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh trong SGK phĩng to HS: Chuẩn bị bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Kiểm tra bài cũ(5’) Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế và văn hĩa, giáo dục của vua Quang Trung GV nhận xét, cho điểm B. Bài mới TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. Hs nghe 14’ Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm Gv tổ chức cho hs thảo luận theo câu hỏi: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ? Gv hd hs đi đến kết luận Hs thảo luận theo câu hỏi của giáo viên. Đại diện các nhóm phát biểu. 12’ Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Gv yêu cầu Gv hd hs đi đến kết luận : Các nhà vua Nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình. Hs thảo luận để minh hoạ cho lời nhận xét : Nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua. Đại diện các nhóm phát biểu. C. Củng cố – dặn dò (3’) Chốt lại nội dung bài học, gọi HS đọc ghi nhớ Chuẩn bị bài sau GV nhận xét tiết học Thứ năm ngày 14 tháng 04 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. MỤC TIÊU Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu ? ); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa cĩ trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hồn chỉnh câu cĩ trạng ngữ cho trước (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV:Bảng nhóm và bảng phụ HS: Chuẩn bị bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’) 2 hs đọc lại BT2, tiết trước. GV nhận xét cho điểm B. DẠY BÀI MỚI TG Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ Giơi thiệu bài Giờ học trước, các em đã biết trạng ngữ là thành phần phụ của câu, có tác dụng xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích của sự việc nêu trong câu. Tiết học hôm nay giúp các em tìm hiểu kĩ trạng ngữ chỉ nơi chốn. Hs nghe. 12’ Phần Nhận xét Gv nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng : Bài 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập Hs suy nghĩ, làm bài tập. Hs phát biểu 2’ Phần Ghi nhớ Gv yêu cầu đọc và thuộc phần ghi nhớ 3 hs đọc phần ghi nhơ, cả lớp theo dõi. 13’ HDHS làm bài tập Bài tập 1 Gv hd hs làm bài tập. Cả lớp và gv nhận xét, chữa bài. Hs đọc yêu cầu và nội bài tập, suy nghĩ gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu. Lần lượt hs phát biểu. Bài tập 2 Gv hd hs làm bài tập. Cả lớp và gv nhận xét, chữa bài : Hs đọc yêu cầu và nội bài tập, suy nghĩ thêm trạng ngữ cho câu. Lần lượt hs phát biểu. Bài tập 3 Gv hd hs làm bài tập. Cả lớp v
File đính kèm:
- GIAO AN LOP 4 TUAN 31,32.doc