Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 33+34 - Năm học 2010-2011

doc57 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 204 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 33+34 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 25 tháng 04 năm 2011
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tt)
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé)
- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thốt khỏi nguy cơ tàn lụi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
HS: Chuẩn bị bài trước 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ(5’)
2 hs đọc học thuộc lòng 2 bài thơ Ngắm trăng, Không đề, trả lời các câu hỏi nội dung bài học
GV nhận xét cho điểm
B. DẠY BÀI MỚI
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-2’
1. Giới thiệu bài học
Phần tiếp theo của truyện Vương quốc vắng nụ cười sẽ cho các em biết : Người nắm được bí mật của tiếng cười là ai ? Nhờ đâu vương quốc u buồn thoát khỏi nguy cơ tàn lụi ?
Hs quan sát tranh và nghe
10-12’
2. Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
Gv chia đoạn để cho hs đọc bài :
+ Đoạn 1 : Từ đầu  đến nói đi ta trọng thưởng
+ Đoạn 1 : Tiếp theo  đến đứt dải rút ạ.
+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại 
Gv kết hợp hd hs quan sát tranh ; lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai (lom khom, dải rút, dễ lây, tàn lụi ); giúp hs hiểu nghĩa từ khó ( tóc để trái đào, vườn ngự uyển).
Gv đọc diễn cảm toàn bài.
HS nối tiếp nhau 3 đoạn 3 lượt.
Hs luyện đọc theo cặp.
Một em đọc cả bài
10-12’
b. Tìm hiểu bài
Gv yêu cầu hs 
Hs đọc sgk và thảo luận để trả lời các câu trong SGK
Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?
Ở xung quanh cậu : Ở nhà vua – quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm ; Ở quan coi vườn ngự uyển – trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở ; Ở chính mình – bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt dải rút.
Vì sao những chuyện ấy buồn cười ?
Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên : trong buổi thiết triều nghiêm trang, nhà vua ngôi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm, quan coi vườn ngự uyển giấu một quả táo đang ăn dở trong túi áo, chính cậu bé thì đứng lom khom vì bị đứt dải rút.
Bí mật của tiếng cười là gì?
Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với cái nhìn vui vẻ, lạc quan.
Kết quả ra sao?
Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não)
Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ?
Tiếng cười như phép mầu làm cho mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.
Nội dung đoạn này là gì ?
Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
8-10’
c. HD đọc diễn cảm
Gv hd hs đọc diễn cảm bài văn.
Gv hdhs đọc diễn cảm và đọc mẫu đoạn sau :
	Tiếng cười thật dễ lây  thoát khỏi nguy cơ tàn lụi
Mỗi tốp 3 hs đọc bài theo cách phân vai (người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé)
 Hs thi nhau đọc diễn cảm đoạn bên.
3-4’
3. Củng cố – dặn dò
Gv hỏi : Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ?
Con người khơng chỉ cần ăn cơm, áo mặc mà còn cần cả tiếng cười./ Thật tai hoạ cho một đất nước không có tiếng cười./ Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn chán./ Tiếng cười rất cần cho cuộc sống.
Nhận xétt tiết học. 
Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
A. MỤC TIÊU 
- Thực hiện được nhân , chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
B. CHUẨN BỊ
	GV: Bảng nhĩm
	HS: Chuẩn bị bài trước
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
	1/ Kiểm tra bài cũ (5’)
	Kiểm tra, chấm điểm VBT của HS, nhận xét chung.
	2/ Bài mới
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-2’
Giới thiệu bài
GV giới thiệu và ghi tựa bài
HS nghe giới thiệu
28-30’
Luyện tập
Bài 1
Gv gv ghi các phép tính lên bảng.
Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài.
Hs nêu cách tính nhân và chia phân số
HS làm bài tập.
Lần lượt từng học sinh đứng tại chổ nêu cách tính và kết quả.
Bài 2
Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài.
Hs nêu cách tìm những thành phần chưa biết.
Hs làm bài vào vở
3 em lên bảng thực hiện.
Bài 4a
Gv ghi bài tập lên bảng.
Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài.
HS làm bài tập vào vở
2 lần lượt lên bảng thực hiện.
3-4’
 Củng cố, dặn dò
Làm bài tập trong VBT 
GV nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC
BÀI: TÌM HIỂU LỄ GIỖ ANH HÙNG DÂN TỘC 
NGUYỄN TRUNG TRỰC (tt)
I/ MỤC TIÊU
Học xong, HS cĩ khả năng:
-Tìm hiểu thêm về lễ giỗ Anh hùng dân tộc Nguyễn Trung Trực.
-Biết dược truyền thống và ý nghĩa của lễ giỗ Anh hùng dân tộc Nguyễn Trung Trực đối với nhân dân xã An Trạch.
-Biết trân trọng, bảo tồn những nét văn hĩa tốt đẹp của địa phương cũng như của dân tộc.
II/ CHUẨN BỊ
	GV+HS: Tìm hiểu về lễ giỗ Anh hùng dân tộc Nguyễn Trung Trực ở địa phương.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ (3’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới 
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-2’
Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và ghi tựa bài
HS nghe giới thiệu
15-16’
Hoạt động 1: Làm việc theo nhĩm 4
Yêu cầu HS làm việc theo nhĩm, kể về những hoạt động diễn ra trong lễ giỗ mà em biết
Các nhĩm thảo luận, kể cho nhau nghe về những hoạt động diễn ra trong lễ giỗ anh hùng dân tộc Nguyễn Trung Trực
8-10’
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
GV gọi đại diện các nhĩm lên trình bày trước lớp những hoạt diễn ra trong buổi lễ
Gv nhận xét, bổ sung và khen ngợi những nhĩm trình bày hay, đầy đủ.
Gv giảng thêm về các hoạt động
Đại diện các nhĩm trình bày trước lớp.
Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
4-5’
Hoạt động nối tiếp
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu về các hoạt động diễn ra trong lễ hội.
GV nhận xét tiết học.
HS về tìm hiểu về các hoạt động diễn ra trong lễ hội.
Thứ ba ngày 26 tháng 04 năm 2011
CHÍNH TẢ
NGẮM TRĂNG. KHÔNG ĐỀ
I. MỤC TIÊU
- Nhớ viết đúng bài chính tả; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2b, 3b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	GV:Bảng phụ
	HS: Chuẩn bị bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
KIỂM TRA BÀI CŨ(5’)
2em lên bảng, cả lớp viết vào giấy nháp các từ bắt đầu bằng s/x
GV nhận xét, cho điểm
DẠY BÀI MỚI
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-2’
1.Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
HS nghe
18-20’
2. Hướng dẫn học sinh nhớ – viết
Gv yêu cầu
Gv nhắc các em chú ý cách trình bày bài; những từ ngữ dễ viết sai ( hững hờ, tung bay, xách bương).
GV nhắc nhở hs : Ghi tên bài vào giữa dòng. Chữ cái đầu câu phải viết hoa ...
GV chấm 5 bài. 
GV nhận xét chung.
Thu bài về nhà chấm
2 em đọc thuộc lòng hai bài thơ. Cả lớp theo dõi.
Hs đọc thầm lại bài
Hs nêu các trình bày bài.
Hs gấp sách lại và nhớ viết bài vào vở.
Hs dò bài theo sgk và tự sữa lỗi bên lề.
8-10’
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1
Gv chọn câu b cho hs làm bài.
Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài (theo SGV trang 259)
Hs đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ tìm các tiếng theo yêu cầu bài tập vào bảng bài tập
Hs phát biểu
Bài tập 2
Gv chọn câu a cho hs làm bài.
Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài (theo SGV trang 260)
Hs đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ tìm các tiếng theo yêu cầu bài tập vào bảng bài tập
Hs phát biểu
3-4’
4. Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học. 
Gv yêu cầu 
HS ghi nhớ các hiện tượng chính tả để không mắc lỗi khi viết 
HS về làm các câu còn lại của bài tập
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. MỤC TIÊU 
	Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước cĩ tiếng lạc thành hai nhĩm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước cĩ tiếng quan thành ba nhĩm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luơn lạc quan, khơng nản chí trước khĩ khăn (BT4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	GV: Bảng phụ
	HS: Chuẩn bị bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
KIỂM TRA BÀI CŨ(5’)
1 Hs nhắc lại nội dung phần ghi nhớ trong tiết trước
GV nhận xét, cho điểm
DẠY BÀI MỚI
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-2’
Giới thiệu bài
Gv Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
Hs nghe
28-30’
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1
Cả lớp và gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hs đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, thảo luận theo nhóm đôi để làm bài tập.
Hs phát biểu ý kiến.
Bài tập 2
Cả lớp và gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hs đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, thảo luận theo nhóm đôi để xếp các từ cho thích hợp.
Hs phát biểu ý kiến.
Bài tập 3
Cả lớp và gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hs đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, thảo luận theo nhóm đôi để xếp các từ cho thích hợp.
Hs phát biểu ý kiến.
Bài tập 4
Cả lớp và gv nhận xét, sửa bài .
Hs đọc yêu cầu của BT.
Hs suy nghĩ, tìm hiểu nghĩa của câu tục ngữ.
Hs lần lượt phát biểu.
3-4’
Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học. Yêu cầu hs về nhà học thuộc 2 câu tục ngữ ở bài tập 4
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU 
- Tính gái trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài tốn cĩ lời văn với các phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	GV: Bảng nhĩm
	HS: Chuẩn bị bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
	1/Kiểm tra bài cũ (5’)
	Kiểm tra, chấm điểm VBT của HS, nhận xét chung.
	2/Bài mới
TG
Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1-2’
Giới thiệu bài
GV giới thiệu và ghi tựa bài
HS nghe giới thiệu
28-30’
Luyện tập
Bài 1a,c
Gv hd hs làm bài tập.
Gv ghi bài tập lên bảng
Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài.
HS làm bài tập.
Lần lượt 4 em lên bảng thực hiện
Bài 2b
Gv hd hs làm bài tập
Gv ghi bài lên bảng.
Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài.
Hs phát biểu
Hs làm bài tập 
Lần lượt 4 em lên bảng thực hiện.
Bài 3
Gv hd hs cách giải bài toán
Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài.
HS đọc bài toán
Hs làm bài tập.
1 em lên bảng thực hiện lời giải
3-4’
 Củng cố, dặn dò
Làm bài tập trong VBT ( nếu có )
Thứ tư ngày 27 tháng 04 năm 2011
TẬP ĐỌC
CON CHIM CHIỀN CHIỆN
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống (trả lời được các câu hỏi; thuộc 2, 3 khổ thơ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV:Tranh minh hoạ bài học trong SGK. 
HS:Chuẩn bị bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ(5’)
3 HS đọc bài Vương quốc vắng nụ cười (phần 2) theo cách phân vai, trả lời câu hỏi trong SGK.
GV nhận xét, cho điểm
B. DẠY BÀI MỚI
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-2’
1. Giới thiệu bài
Bài thơ Con chim chiền chiện tả hình ảnh một chú chim chiền chiện tự bay lượn, hát ca giữa bầu trời cao rộng. Bài thơ gợi cho người đọc những cảm giác như thế nào, các em hãy đọc bài thơ.
HS quan sát tranh và nghe 
10-12’
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
Gv kết hợp sửa lỗi về đọc cho hs, giúp các em hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải trong bài ( cao hoài, cao vọi, thì, lúa tròn bụng sữa).
Gv đọc diễn cảm toàn bài.
HS nối tiếp đọc bài thơ.
Luyện đọc theo cặp.
Một hs đọc cả bài. 
10-12’
b. Tìm hiểu bài
Gv yêu cầu 
HS đọc thành tiếng, đọc thầm bài, trả lời câu hỏi :
Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ?
Chim bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng.
Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng ?
Chim bay lượn rất tự do : lúc sà xuống cánh đồng – chim bay, chim sà ; lúa tròn bụng sữa, lúc vút lên cao – các từ ngữ bay vút, bay cao, vút cao, cao hoài, cao vợi, hình ảnh cánh đập trời xanh, chin biến mất rồi, chỉ còn tiếng hót làm xanh da trời. Vì bay lượn tự do nên lòng chim vui nhiều, hót không biết mỏi.
Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện.
Khổ 1 : Khúc hát ngọt ngào.
Khổ 2 : Tiếng hót long lanh, Như cành sương chói.
Khổ 3 : Chim ơi, chim nói, Chuyện chi, chuyện chi.
Khổ 4 : Tiếng ngọc trong veo, Chim gieo từng chuổi.
Khổ 5 : Đồng quê chan chứa, Những lời chim ca.
Khổ 6 : Chỉ còn tiếng hót, Làm xanh da trời.
Tiếng hót của chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào ?
Tiếng hót của chim gợi cho em cảm giác về một cuộc sống thanh bình, hạnh phúc./ Tiếng hót của chim làm cho em cuộc sống rất hạnh phúc, tự do./ Tiếng hót của chim làm em thấy yêu hơn cuộc sống, yêu hơn mọi người
8-10’
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ
Gv hd hs tìm đúng giọng đọc bài thơ và thể hiện diễn cảm.
GVHDHS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 3 khổ thơ.	
6 hs nối tiếp nhau đọc bài thơ
Hs luyện đọc theo nhóm đôi
Hs thi nhau đọc diễn cảm khổ thơ. 
Hs nhẫm HTL bài thơ. Hs thi nhau đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
3-4’
3. Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học và yêu cầu
Hs về nhà học thuộc hai bài thơ.
TẬP LÀM VĂN
MIÊU TẢ CON VẬT
( Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU
 Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn tả con vật đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV:Tranh, ảnh một số con vật.
 Bảng nhóm viết đề bài và dàn ý của bài văn tả con vật :
Mở bài : Giới thiệu con vật sẽ tả
Thân bài : 	- Tả hình dáng
	- Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật
Kết luận : Nêu cảm nghĩ đối với con vật
-HS: Chuẩn bị bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
	A. KIỂM TRA BÀI CŨ
	B. DẠY BÀI MỚI
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-2’
1. Giới thiệu bài
Hôm nay, các em sẽ làmt bài kiểm tra viết tả về con vật mà chúng ta đã học.
Hs nghe
29-30’
2. HS làm bài tập
Gv yêu cầu
Gv : Các em chọn một trong 4 đề bài trong SGK đó để làm bài viết.
Gv treo lên bảng dàn ý của bài văn tả con vật :
Gv nhắc nhở hs làm bài.
4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đề bài trong sgk. 
Hs đọc dàn bài.
Gv theo dõi giúp đỡ những học sinh còn yếu.
Hs làm bài vào giấy kiểm tra
Gv thu bài về nhà chấm
Hs nộp bài 
3-4’
3. Củng co á- dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn những học chưa hoàn thành về nhà làm và nộp bài vào hôm sau. Chuẩn bị bài sau
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU 
- ThỰC hiện được bốn phép tính với phân số.
- Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	GV: Bảng nhĩm
	HS: Chuẩn bị bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-2’
Giới thiệu bài
GV giới thiệu và ghi tựa bài
HS nghe giới thiệu bài
29-30’
Luyện tập
Bài 1
Gv hd hd làm bài tập.
Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài.
HS nêu cách tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.
Hs làm bài tập.
4 em lên làm, mỗi em làm một phép tính.
Bài 3a
Gv hd hs làm các phép tính.
Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài.
HS làm bài tập.
Lần lượt 6 em lên bảng thực hiện
Bài 4 a
Gv hd hs giải bài toán.
Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài.
HS đọc bài toán.
Hs giải bài toán
1 em lên bảng thực hiện
3-4’
 Củng cố, dặn dò
Làm bài tập trong VBT 
GV nhận xét tiết học
KHOA HỌC
QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
	Sau bài học, hs biết :
Kể ra mối quan hệ giữ yếu tố vô sinh và hữu cơ trong tự nhiên.
Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV: Bảng nhóm
HS:Chuẩn bị bài trước
III. HOẠT DỘNG DẠY – HỌC
Kiểm tra bài cũ(5’)
Động vật ăn gì và thải ra gì ?
Hs trả lời, cả lớp và giáo viên nhận xét và bổ sung.
Bài mới
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-2’
Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
Hs nghe
14-15’
Hoạt động 1 : Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.
Bước 1.
Gv yêu cầu hs quan sát hình 1 trang 130 SGK.
Gv gợi ý : Để thể hiện mối quan hệ về thức ăn, người ta sử dụng các mũi tên. Trong hình 1 trang 130 :
+ Mũi tên xuất phát từ khí các-bo-níc và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các-bo-níc được câu hấp thụ qua lá.
+ Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rể của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ.
Hoạt động cả lớp
Hs quan sát hình 1 trang 130 và kể tên những gì được vẽ trong hình.
Hs nói ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ
Bước 2
Giáo viên nêu câu hỏi và yêu cầu trả lời :
+ “Thức ăn” của cây ngô là gì ?
+ Từ những “thức ăn” đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây?
Hoạt động cả lớp
Hs trả lời câu hỏi của giáo viên
GV kết luận
Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các-bo-níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và các sinh vật khác.
Hs nghe
14-05’
Hoạt động 2. Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật
Bước 1
Gv hd hs tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật thông qua một số câu hỏi :
+ Thức ăn của châu chấu là gì ?(lá ngô)
+ Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ? (cây ngô là thức ăn của châu chấu)
+ Thức ăn của ếch là gì ? (châu chấu)
+ Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì ? (châu chấu là thức ăn của ếch)
Làm việc cả lớp
Hs quan sát hình trong sách giáo khoa để trả lời các câu hỏi của giáo viên đưa ra.
Bước 2
Gv chia nhóm, phát bảng phụ cho mỗi nhóm.
Gv theo dõi giúp đỡ hs làm việc
Làm việc theo nhóm
Hs các nhóm cùng tham gia vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia bằng chữ.
Bước 3
Gv nhận xét và kết luận
Các nhóm treo sản phẩm và đại diện trình bày trước lớp
3. Củng cố – Dặn dò(3’)
Chốt lại bài học
Chuẩn bị bài sau
GV nhận xét tiết học.
	LỊCH SỬ
ÔN TẬP - TỔNG KẾT
I. MỤC TIÊU
	Học xong bài này, Hs biết :
Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỷ XIX.
Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiểu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	GV: Phiếu học tập của hs 
	Băng thời gian biểu thị các thời kỳ lịch sử trong SGK được phóng to.
	HS: Chuẩn bị bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Kiểm tra bài cũ(5’)
Em hãy mơ tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế.
GV nhận xét, cho điểm
B. Bài mới
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-2’
Giới thiệu bài
Gv trình bày quá trình ra đời của kinh thành Huế
Hs nghe
7-8’
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân
Gv đưa băng thời gian, giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời kỳ, triều đại vào ô trống cho chính xác.
Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung.
Hs dựa vào kiến thức đã học, làm theo yêu cầu của giáo viên.
Một vài em trình bày.
8-10’
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm 4
Gv đưa ra một danh sách các nhân vật lịch sử:
GV yêu cầu hs ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử trên.
Cả lớp và giáo viên nhân xét, bổ sung
Hs dựa vào SGK để hoàn thành yêu cầu của giáo viên.
Đại diện các nhóm phát biểu.
8-10’
Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm đôi
Gv đưa ra một một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá có đề cập trong SGK như :
+ Lăng Hùng Vương : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
+ Thành Cổ Loa : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
+ Sông Bằng Đằng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
+ Thành Hoa Lư : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
+ Thành Thăng Long : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
+ Tượng Phật A-di-đà : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
GV yêu cầu hs điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh, di tích lịch sử, di tích văn hoá.
Cả lớp và giáo viên nhân xét, bổ sung
Hs dựa vào SGK để hoàn thành yêu cầu của giáo viên.
Đại diện các nhóm phát biểu.
C. Củng cố – dặn dò (3’)
Chốt lại nội dung bài học
Chuẩn bị bài sau.
GV nhận xét tiết học
Thứ năm ngày 28 tháng 04 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I. MỤC TIÊU 
-Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời câu hỏi Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ? – ND ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV:Bảng nhóm và bảng phụ
HS: Chuẩn bị bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ(5’)
	2 hs đặt hai câu có trạng ngữ nguyên nhân trong câu
GV nhận xét, cho điểm
B. DẠY BÀI MỚI
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-2’
Giơi thiệu bài 
Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
Hs nghe.
10-12’
Phần Nhận xét
Gv giúp hs nhận xét chốt lại :
Trạng ngữ được in nghiêng trả lời câu hỏi Để làm gì? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ? Nó bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu.
Hs đọc yêu cầu của bài tập 1,2
Cả lớp đọc thầm truyện Con cáo và chùm nho, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
Hs phát biểu
2-3’
Phần Ghi nhớ
Gv yêu cầu đọc và thuộc phần ghi nhớ
3 hs đọc phần ghi nhơ, cả lớp theo dõi.
14-15’
HDHS làm bài tập
Bài tập 1
Gv hd hs làm bài tập.
Cả lớp và gv nhận xét, chữa bài.
Hs đọc yêu cầu và nội bài tập, suy nghĩ gạch dưới bộ phận trạng ngữ mục đích trong câu.
Lần lượt hs phát biểu.
Bài tập 2
Gv hd hs làm bài tập.
Cả lớp và gv nhận xét, chữa bài :
Hs đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ điền các từ vào chổ trống cho phù hợp.
Lần lượt hs phát biểu.
Bài tập 3
Gv hd hs làm bài tập.
Cả lớp và gv nhận xét, chữa bài
Hs đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ thêm chủ ngữ, vị ngữ vào chổ trống cho phù hợp.
Hs phát biểu.
3-4’
Củng cố - dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu hs về thuộc nội dung phần ghi nhớ. Chuẩn bị bài sau.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nĩi về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý ngiã câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
GV+HS: Chuẩn bị chuyện theo yêu cầu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
KIỂM TRA BÀI CŨ(5’)
1 hs kể 1 đoạn của câu chuyện Khát vọng sống, nêu ý nghĩa câu chuyện.
GV nhận xét cho điểm
	B. DẠY BÀI MỚI
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-2’
1. Giới thiệu bài
Tiết học hôm nay giúp các em được kể những câu chuyện đã nghe, đã có tính cách đáng quý và rất đáng khâm phục : những người biết sống vui, sống khoẻ, có khiếu hài hước, những người sống lạc quan yêu đời trong mọi hoàn cảnh.
Gv kiểm tra việc chuyện bị của hs.
Hs nghe 
Làm theo yêu cầu của gv
28-30’
2. HD HS kể chuyện
a. HD HS hiểu yêu cầu của đề bài.
Gv nêu đề bài và gạch dưới những từ sau dươ

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 33,34.doc