Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 17
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán 78 : luyện tập I/ Mục tiêu : Giúp học sinh. Củng cố kỹ năng tính một số phần trăm của một số . Giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. ... II/ Lên lớp. A, Kiểm tra. Chữa bài 3 ( giờ trước ). B, Bài mới 1, Giới thiệu bài. 2, bài tập . Bài số 1 . Đọc đề bài. Suy nghĩ và tự làm bài. Bài số 2 . Đọc đề bài, tóm tắt. Bán : 120 kg gạo : 30 % gạo nếp ... kg gạo nếp ? Tính số kg gạo nếp bán được như thế nào ? Bài số 3 . Đọc đề bài , tóm tắt. a : 18 m ; b : 15 m . làm nhà 20 % diện tích mảnh vườn . Tính diện tích : làm nhà ? Bài số 4 . Đọc đề bài , tính nhẩm theo yêu cầu. Nêu cách tính ? 3, Củng cố, dặn dò. Chốt kiến thức. Nhận xét, dặn dò. Thực hiện theo yêu cầu. Nhận xét. 1 em đọc, lên bảng , lớp giải vở. 15 % của 320 kg là . 320 x 15 : 100 = 48 ( kg ) 235 x 24 : 100 = 56,4 ( m2). 350 x 0,4: 100 = 1,4 . Nhận xét, bổ sung. Suy nghĩ và tìm cách giải. Tính 35% của 120 kg chính là số kg gạo nếp bán được . Bài giải. + Số kg gạo nếp người đó đã bán là. 120 x 35 : 100 = 42 ( kg ). đáp số : 42 kg. 1 em đọc, làm bài vào vở. + Diện tích mảnh đất là. 18 x 15 = 270 ( m2 ) + Diện tích phần đất làm nhà là. 279 x 20 : 100 = 54 ( m 2 ) Đáp số : 54 m 2 . Nhận xét, bổ sung. 2 em đọc , thảo luận nhóm. Kết quả : 300 cây, 120 cây, 240 cây, 300 cây. Ví dụ : 10 % : 60 x 2 = 120. 20 % : 120 x 2 = 240. Nhận xét, bổ sung. Xem lại bài tập. Chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu : tổng kết vốn từ. I/ Mục tiêu : Giúp học sinh. Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân vật, trung thực, dũng cảm, cần cù. Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người. II/ Chuẩn bị : Bảng nhóm . Từ điển Tiếng Việt III/ Lên lớp. A, Kiểm tra. Chữa bàI 2, 4 ( Giờ trước ) B, Bài mới. 1, Giới thiệu bài. 2, Bài tập . Bài số 1. - Nêu yêu cầu. Thực hiện theo yêu cầu. Nhận xét, bổ sung. 1 em độc, thảo luận nhóm, báo cáo. Từ Đồng nghĩa TráI nghĩa. Nhãn hiệu Trung thực Dũng cảm Cần cù Nhân ái, nhân từ, ... Thành thực, thành thật, ... Anh dũng, bạo dạn, ... Chăm chỉ, chuyên cần, ... Bất nhân, độc ác, ... dối trá, gian giảo, ... hèn nhát, nhu nhược, ... lười biếng, đại lãn, ... Bài số 2. Đọc đầu bài. Phân tích đề bài. 1 em đọc . Suy nghĩ, trả lời. Tính cách Chi tiết- từ ngữ. + Trung thực + Thẳng thắn + Chăm chỉ + Giản dị + Giàu tình cảm + Dễ xúc động Đôi mắt ... dám nhìn thẳng... Nghĩ thế nào ... dám nói thế. Nói ngay, nói thẳng băng, dám nhận hơn, ... thẳng, không có gì độc địa. ... Cần cơm và lao động để sống. Hay làm , ... không làm chân tay nó bứt dứt. Tết ra đồng từ sớm mồng hai. ... Không đua đòi, ... mộc mạc như hòn đất . ... Hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương, ... khóc gần suốt buổi , ... lại khóc mất bao nhiêu nước mắt, ... 3, Củng cố , dặn dò . Chốt bài học. Nhận xét giờ học. Nhận xét, bổ sung. - Xem lại bài tập 2 . - Chuẩn bị bài sau. Tiết : Kể chuyện kể chuyện được chứng kiến, tham gia I/ Mục tiêu : Giúp học sinh. Rèn kỹ năng nói : Tìm và kể được câu chuyện về một bưởi sum họp đầm ấm trong gia đình; nói được suy nghĩ của mình về buuôỉ sum họp đó. Rèn kỹ năng nghe : Chăm chỉ nghe bạn kể, nhận xét dúng lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị : - Tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình . - Viết sẵn đề bài và gợi ý SGK. III/ Lên lớp . A, Kiểm tra. - Kể câu chuyện về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân. B, Bài mới . 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn kể. a,Tìm hiểu yêu cầu đề. Đọc đề bài và gợi ý. Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh. Yêu cầu giới thiệu câu chuyện sẽ kể. đọc thầm dán ý và chuẩn bị kể chuyện. mình sẽ kể. b, Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa chuyện. Thi kể cá nhân. Nói suy nghĩ của mình về không khí đầm ấm của gia đình. Nhận xét, cho điểm động viên. 3, Củng cố, dặn dò. Chốt bài học. Nhận xét giờ học. Đọc đề bài SGK. Ví dụ : Tôi muốn kể về buổi sum họp đầm ấm của gia đình tôi vào các bữa cơm tối. 2 em đọc. Luyện kể cặp đôi. 3,5 em thi kể. Đặt câu hỏi cho bạn kể. Tìm ý nghĩa câu chuyện của bạn. Bình chọn bạn kể hay. Kể lại cho cha, mẹ nghe về câu chuyện của mình. Chuẩn bị bài giờ sau. Luyện tiếng : Luyện chữ - Thầy thuốc như mẹ hiền . I/ Mục tiêu. Viết đúng, đẹp, trình bày sạch, khoa học bài : “Thầy thuốc như mẹ hiền’’. Đoạn “ Từ đầu --> càng hối hận ”. Rèn tính cẩn thận khi viết bài. II/ Lên lớp. 1, Tìm hiểu nội dung đoạn viết. Đọc đoạn văn. Những chi tiết nào thể hiện lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông khi chữa bệnh cho người phụ nữ và con người thuyền chài? 2, Viết bài. Đọc cho học sinh viết bài. Soát bài, chữa lỗi . Chấm bài, nhận xét . 3, Củng cố , dặn dò . Chốt bài . Nhận xét giờ học. 2 em đọc. Suy nghĩ , trả lời . + Con người thuyền chài : ông tự đến thăm bệnh , chữa khỏi không lấy tiền còn cho thêm gạo , củi . + Người phụ nữ : Tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra . Viết bài theo yêu cầu . Soát bài , ghi lỗi ra lề vở . Luyện viết nhiều ở nhà . Viết tiếp đoạn văn còn lại . Luyện toán ; ôn tập I/ Mục tiêu : Giúp học sinh. Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm của hai số . GiảI các bài tập có liên quan . II/ Lên lớp . 1, Kiến thức . muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào ? Ví dụ : Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 25 Của 903 và 645 . 2, Bài tập . Bài số 1 . Nêu cách hiểu về mỗi tỉ số phần trăm dưới đây. a, Số học sinh giỏi của khối 5 chiếm 65 % số học sinh các lớp 5. b, Một cửa hàng bán sách được lãi 20 % so với giá bán. c, Một cửa hàng bán vảI lỗ 3 % tiền vốn. d, Trước cách mạng tháng 8/1945 ở Việt Nam có tới 95 % số dân bị mù chữ. Bài số 2 . Một lớp học có 24 học sinh nữ và 16 học sinh nam. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ so với tổng số học sinh cả lớp. Yêu cầu suy nghĩ và tự làm bài. Chữa bài nhận xét. 1 3, Củng cố , dặn dò. Chốt kiến thức. Nhận xét giờ học. Ta tìm thương của hai số đó rồi viết thương dưới dạng số thập phân. Nhân thương đó với 100 rồi viết thêm ký hiệu phần trăm ( % ) vào bên phải vừa tim được. 7 : 25 = 28 % 903 : 645 x 100 = 140 % Số học sinh các lớp 5 có 100 phần thì số học sinh giỏi chiếm 65 phần. Giá tiền sách là 100 phần thì số tiền lãi là 20 phần. Tiền vốn là 100 phần thì số tiền lỗ là 3 phần . Số dân là 100 phần thì số người mù chữ chiếm 95 phần . Thảo luận tìm cách giải. 1 em lên bảng - lớp giải vào vở. Bài giải. + Số học sinh cả lớp là. 24 + 16 = 40 ( học sinh ) + Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ so với số học sinh cả lớp là. 24 : 40 x 100 = 60 % . Đáp số : 60 %. Nhận xét, bổ sung. Ôn lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số . - Xem lại bài tập. Toán 79 : giảI toán về tỉ số phần trăm ( tiếp ) I/ Mục tiêu : Giúp học sinh. Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. Vận dụng giảI các bàI toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. II/ Lên lớp. A, Kiểm tra : Tính : 5 % + 12 % = ? 6,45 % - 2,16 % = ? 30 % x 2 = ? 84 % : 4 = ? B, Bài mới. 1, Giới thiệu cách tính một số biết 52,5 % của nó là 420. Đọc bài toán - hướng dẫn. Tóm tắt và tính. 52,5 % số HS toàn trường : 420 HS. 100 % số HS toàn trường : . . . HS ?. Quy tắc : SGK 2, Bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Đọc bài toán SGK. Yêu cầu tự giải bài. 3, Thực hành. Bài số 1. - Đọc đề bài . Yêu cầu tự làm bài. Bài số 2. Tự phân tích đề và làm bài vào vở. Bài số 3. Nêu cách tính nhẩm . Chấm bài, nhận xét. 3, Củng cố , dặn dò. Hệ thống kiến thức. Nhận xét giờ học. Trình bày cách thực hiện . Bài giải. + Số học sinh toàn trường là. 420 : 52,5 x 100 = 800 ( HS ) Đáp số : 800 HS. 2 em đọc. Giải bài vào vở. + Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là. 1590 x 100 : 120 = 13245 ( ô tô ) Đáp số : 1325 ô tô. 2em đọc, lớp làm vào vở. + Số học sinh của trường Vạn Thịnh là. 552 x 100 : 92 = 600 ( HS ). Đáp số : 600 học sinh. Làm vở. + Tổng số sản phẩm của xưởng may là. 732 x 100 : 91,5 = 800 ( sản phẩm ). Đáp số : 800 Sản phẩm. Nhận xét, bổ sung. a, C1: 10 % = 1/10 à 5 x 10 = 50 ( tấn ). C2: 5 x 100 : 10 = 50 ( tấn ). b, C1: 25 % = 1/4 = 5 x 4 = 20 ( tấn ). C2: 5 x 100 : 25 = 20 ( tấn ). Đáp số : a, 50 tấn gạo. b, 20 tấn gạo. Xem lại bài tập. Chuẩn bị bài sau. Tập đọc : thầy cúng đI bệnh viện. I/ Mục tiêu . - Đọc đúng : Cụ ún, lâu năm, một năm nay, lắm lúc, thuyên giảm, nể lời, lấy sỏi. ... + Đọc trôi chảy, ngắt giọng sau dấu câu , giữa các cụm từ. + Đoc diễn cảm cả bài. - Từ ngữ : thuyên giảm. - Nội dung : Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan, giúp mọi người hiểu cúng báI không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được đIều đó. II/ Lên lớp A, Kiểm tra. Đọc bài : Thầy thuốc như mẹ hiền. Trả lời câu hỏi, nêu nội dung. B, Bài mới. 1, Giới thiệu bài. Quan sát tranh SGK. 2, Luyện đọc, tìm hiẻu bài. a, Luyện đọc. Giải nghĩa từ khó. Đọc mẫu, chú ý giọng đọc. b, Tìm hiểu bài. Lớp trưởng điều khiển. Cụ ún làm nghề gì ? Chi tiết nào chothấy cụ ún được mọi người tin tưởng về nghề thầy cúng ? Khi mắc bệnh cụ chữa bằng cách nào? kết quả ra sao? Cụ ún bị bệnh gì?Vì sao bị sỏi thận cụ ún không chịu mổ,trốn viện về nhà Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh ? => Giảng . Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào ? Bài học giúp em hiểu điều gì ? + Kết luận . C. Đọc diễn cảm . Nêu cách đọc đoạn 3 . Thi đọc diễn cẩm . Bình chọn bạn đọc hay . 3. Củng cố - Dặn dò . - Nhận xét giờ học . 4 em nối tiếp đọc bài . Luyện phát âm . Luyện đọc cặp đôi 1 em đọc cả bài . 1 em đọc câu hỏi . Thảo luận trả lời . Thầy cúng . Nhà nào có người ốm nhờ cụ đến cúng ... tôn cụ làm thầy , cắp sách theo học thầy . Cúng bài nhưng bệnh không thuyên giảm . Sỏi thận . Sợ mổ không tìm bác sĩ người kinh bắt được con ma người thái . Các bác sĩ mổ lấy sỏi ra . Thầy cũng không chũă khỏi bệnh chỉ có thầy thuốc và bênh viện mới làm được ... Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan của một số bà con dân tộc và giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh mà chỉ có khoa học và bệnh viện mớí làm được đIều dó . 4 em nối tiếp đọc từng đoạn . Luyện đọc cặp đôi. Đọc diễn cảm toàn bài . Chuẩn bị bài sau Tập làm văn : Tả Người ( kiểm tra viết ). I, Mục tiêu . Thực hành viết bài văn tả người . Bài viết đúng nội dung . yêu cầu của đề , có đủ 3 phần bài ... Lời văn tự nhiên , chân thật , biết các dùng các từ ngữ miên tả hình ảnh so sánh khắc hoạ rõ nét người mình định tả , thể hiện tình cảm cảy mình với người đó , diễn đạt tốt mạch lạc . II, Đồ dùng . Viết sẵn đề bài ( bảng lớp . III, Lên lớp . 1. Kiểm tra : Kiểm tra giấy viết của học sinh. 2. Thực hành viết . Đọc đề bài trên lớp . Nhắc nhở khi làm bài . Thu bài , nhận xét . 3 . Củng cố - dặn dò . Nhận xét chung bài làm . 4 em đọc . Viết bàI , ( tự chọn 1 trong 4 đề SGK ). Tự chữa bài Chuẩn bị bài sau . Tập làm văn : làm biên bản vụ việc . I/ Mục tiêu: Giúp học sinh. Phân biệt được sự giống nhau và khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc. Lập được biên bản một vụ việc. II/ Lên lớp. A, Kiểm tra . Đọc bài văn tả hoạt động của một em bé. B, Bài mới. 1, Giới thiệu bài. 2, Bài tập . Bài số 1. Đọc yêu cầu và nội dung. + Giống nhau. Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng. Phần mở đầu : Tên biên bản, Quốc hiệu, tiêu ngữ. Phần chính: . . . . . Phần kết . . . . . . . . Bài số 2. Đọc yêu cầu và gợi ý. Dựa vào biên bản về việc “ Mèo vằn ăn hối lộ của nhà chuột ”. và gợi ý SGK để làm bài. Chấm bài làm tốt. Nhận xét. Đọc biên bản tham khảo. 3, Củng cố , dặn dò . Chốt kiến thức. Nhận xét giờ học. 2 em đọc. Nhận xét, bổ sung. 2 em đọc . Trao đổi, thảo luận, trả lời. + Khác nhau: Biên bản họp có báo cáo, phát biểu. Biên bản vụ việc có : Lời khai của những người có mặt. 2 em đọc nối tiếp. 1 em làm bảng phụ. Lớp viết bài vào vở. Báo cáo kết quả làm bài. Đọc bài viết. ( 3 em ). Nhận xét , bổ sung. Hoàn chỉnh nốt biên bản. Chuẩn bị bài sau. Khoa học tơ sợi I/ Mục tiêu. Giúp học sinh. Kể được tên một số loại vải thường dùng để may chăn màn, quần áo. Biết một số công đoạn làm tơ sợi tự nhiên. Làm thí nghiệm để biết được đặc điểm chính của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. II/ Chuẩn bị : - Một số mẫu vải ( tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo ). - Bát đựng nước, diêm , đĩa, ... Hình vẽ SGK. III/ Lên lớp. A, Kiểm tra. Chất dẻo được làm ra từ vật liệu gì ? nó có những tính chất gi ? Kể tên một số sản phẩm được làm từ chất dẻo.? B, Bài mới. 1, Nguồn gốc của một số loại tơ sợi. Nêu nội dung chính của từng hình và cho biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi đay, tơ tằm và sợi bông.? Giảng. . . Sợi bông, đay , tơ tằm, lanh, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, động vật ? Giảng . . . 2, Tính chất của tơ sợi. Yêu cầu làm thí nghiệm và ghi kết quả vào phiếu học tập SGK . Tơ sợi tự nhiên. Tơ sợi nhân tạo. Đọc thông tin SGK/ 67 . ->Kết luận : . . . 3, Củng cố , dặn dò. Nêu đặc đIểm và công dụng của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo ? Hệ thống bài học. Nhận xét giờ học. Quan sát hình vẽ SGK. Thảo luận cặp đôi, báo cáo kết quả. Bông , đay , lanh : có nguồn gốc từ thực vật. Tơ tằm : có nguồn gốc từ động vật. Chia 4 tổ. Thí nghiệm . Thảo luận ghi kết quả quan sát, trình bày. Thấm nước, mỏng , nhẹ, dày, làm được nhiều sản phẩm đẹp, óng ả. Không thấm nước, dai, mềm, không nhàu, làm dụng cụ y tế, bàn chải. . . . 2 em đọc. Đọc mục “ Bạn cần biết ’’. Đọc kỹ thông tin về tơ sợi. Chuẩn bị bài sau. Toán 80. Luyện tập . I/ Mục tiêu . Giúp HS . Ôn lại 3 dạng bàI toán cơ bản về tỉ số phần trăm . + Tính tỉ số phần trăm của hai số . + Tính tỉ số phâng trăm của một số . + Tính tỉ số biết một số phần trăm của nó . II/ Lên lớp . A. Kiểm tra . Nêu cách tính ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm . Nhận xét , bổ sung . B. Bài mới . 1. Bài số 1 . Nêu yêu cầu bài . Suy nghĩ tự làm bài . 2. Bài số 2 . Đọc đề bài . Muốn tìm 30 % của 97 ta làm thế nào ? Tự làm vào vở . Đối chiếu kiểm tra . 3. Bài số 3. Đọc đề bài . Nêu cách tìm một số biết 30 % của nó là 72 . Chấm , chữa , nhận xét . 4. Củng cố - dặn dò . - Nhận xét giờ học . 2 em đọc . a, 37 : 42 = 0,8809 ... = 88,09%. b, Bài giải . Tỉ số % số sản phẩn của anh ba và số sản phẩm của anh tố là . 126 : 1200 = 0,105. 0.105 = 10.5 % . Đ/s : 10,5 % 1 em đọc , lớp đọc thầm . Lấy 97 x 30 : 100 Bài giải . a, 30 % của 97 là : 97 x 30 : 100 = 29,1 b, số tiền lãi của cửa hàng là . 6.000.000 x 15 : 100 = 900.000(đ) Đ/s : a, 29,1 b ,900.000 đồng . 1 em đọc . lấy 72 x 100 : 30 Bài giải . A, số đó là . 72 x 100 : 30 = 240. B, trước khi bán cửa hàng có số gạo là . 420 x 100 : 10,5 = 4000( kg). 4000kg = 4 Tấn. Đ/s : a, 420. ; b , 4 tấn Xem lại bài tập . Chuẩn bị bài sau Luyện từ và câu . tổng kết vốn từ . I/ Mục tiêu . Giúp HS . Tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho . Tự kiểm tra khả năng đùng từ đặt câu của mình . II/Lên lớp . A. Kiểm tra . Đặt câu với từ đồng nghĩa , trái nghĩa .( Mỗi từ 1 câu ) . Nhân hậu , dũng cảm , cần cù ...Nhận xét . B. Bài mới . 1. Giới thiệu bài . Nêu mục tiêu giờ học . 2. Bài tập . Bài 1 Nêu yêu cầu bài . Gợi ý cách trình bày bài . a, đỏ - điếu - son - trắng - bạch - xanh - biếc - lục - hồng - đào . Bài 2 . Đọc bài văn . => Giảng : Nhà văn Phạm Hổ bàn với chúng ta về chữ nghĩa trong văn miêu tả ... Yêu cầu lấy ví dụ để minh hoạ các nhận định của ông ... Bài 3 . Đọc đề bài . Yêu cầu làm bảng nhóm . Mỗi nhóm đặt 3 câu => Giảng . 3. Củng cố - dặn dò . Nhận xét giờ học . 1 em đọc . b, ... bảng đen ... mắt huyền ... ngựa ô ... mèo mun ... chó mực ... quần thâm . 3 em đọc . VD: + Trông anh ta như một con gấu . + Con lợn béo như m,ột quả sim chín . + Dòng sông chảy lặng lờ như đang nhớ về một con đò năm xưa . + Huy-gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng đầy lúa chín , ở đó người gặt đã bỏ quên lại một cáoliềm con là vành trăng non . 2 em đọc , phân tích . Thảo luận , báo cáo . VD: Dòng sông hồng như một dải lụa đào vắt ngang thành phố ... Xem lại bài tập . Chuẩn bị bài sau . Toán 81 : luyện tập chung . I/ Mục tiêu . Giúp HS . Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng , trừ , nhân , chia với các số thập phân . Củng cố kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số % . II/ Lên lớp . A. Kiểm tra . Nêu cách tính một số biết 30 % của nó là 72 ? B. Bài mới . 1. Giơi thiệu bài . 2. Luyện tập . Bài 1 . Yêu cầu HS đặt tính rồi tính kết quả ? Chữa bài , nhận xét . Bài 2 . Đọc đề bài . Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức . Chữa bài nhận xét . Bài 3 . Đọc đề toán , phân tích tìm cách giải . Bài 4 . Đọc đề toán . Tự làm bài báo cáo kết quả . C. Củng cố - Dặn dò . - Nhận xét bài học Lấy 72 x 100 : 30 = 240 Nhận xét . 1 em lên bảng . Lớp giải vở . a. 216,72 : 42 = 5,16 b. 1 : 12,5 = 0.08 c. 109,89 : 42,3 = 2,6 2 em lên bảng . kết quả đúng . a, 65,68 b, 1,5275 1 em đọc , lớp làm vở . Bài giải a, ... Số người tăng thêm là . 15875 - 15625 = 250 ( người ) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm . 250 : 15625 = 0,016 0.016 = 1,6 % b, ... Số người tăng thêm là . 15785 x 1,6 : 100 = 254 ( người ) cuối năm 2002 số dân của phường đó là 15875 + 254 = 16129 ( người ) Đ/S a, 1,6 % ; b, 16129 người . 1 em đọc . khoanh vào C vì 7 % của số tiền là 70.000 để tính số tiền là 70.000 để tính số tiền ta ơhảI thực hiện . 70.000 x 100 : 7 Xem lại bài tập . Chuẩn bị bài sau Tập đọc ngu công xã trịnh tường . I/ Mục tiêu . Đọc đúng : Trịnh tường , ngoằn ngoèo , lúa nương , Lín , Phín Ngang , lúa nước , lúa lai , lặn lội . Nội dung : Ca ngợi ông Lín với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng , làm giầu cho mình , làm thay đổi cuộc sống của cả thôn . II/ Lên lớp . A. Kiểm tra . Đọc bài : Thầy cúng đi bệnh viện . Trả lời câu hỏi : Nêu nội dung bài . B. Bài mới . 1. Giới thiệu bài : Quan sát tranh . 2 . Luyện đọc , tìm hiểu bài . a, Luyện đọc . Luyện phát âm . Giải nghĩa từ . Đọc cả bài , Đọc mẫu (chú ý giọng đọc ). b, Tìm hiểu bài . Thảo quả là cây gì ? Đến huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai mọi người ngạc nhiên về điều gì ? Ông Lín làm thế nào để đưa mọi người về thôn ? Nhờ có mương nước ... thôn Phín Ngang thay đổi như thế nào ? Ông Lín nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ nguồn nước ? Cây thảo quả mang lại ích lợi gì ...? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? Nêu nội dung chính của bài . * Kết luận . c, Đọc diễn cảm . Đọc mẫu đoạn 1 . Nhận xét cho điểm , C. Củng cố - dặn dò . Bài văn có ý nghĩa như thế nào ? Nhận xét giờ học . 3 em nối tiếp đọc bài . Luyện đọc cặp đôi. 1 em đọc . Thảo luận nhóm trả lời . 1 em đọc toàn bộ câu hỏi . Cây thân cỏ ... quả chín dùng làm thuốc hoặc gia vị . Muốn có một cuộc sống ấm no hạnh phúc con người phải dám nghĩ , dám làm . Ca ngợi ông Lín ...thay đổi cuộc sống cả thôn . 3 em nối tiếp đọc . tìm các đọc hay . luyện đọc theo cặp . Thi đọc diễn cảm . Luyện đọc diễn cảm . Chuẩn bị bài sau . Lịch sử : ôn tập học kỳ I I/ Mục tiêu . Giúp HS củng cố kiến thức về . Bảo vệ chính quyền , trường kỳ kháng chiến chống thực dân pháp giành độc lập , tự do cho đât nước . II/ Lên lớp . A. Kiểm tra . Đại hội anh hùng , CSTĐ lần thứ nhất tổ chức vào thời gian nào ? (1.5.1952) Kể tên một số anh hùng được đại hội bầu chọn ? La Văn Cầu , Cù Chính Lan , Ngô Gia Khảm ... B, Bài mới . 1. Ôn tập biểu thức . Bài 12 . Vượt qua tình thế hiểm nghèo . Nhân dân ta dưới sự lánh đạo của đảng và Bác Hồ đã vượt qua tình thế “ Nghìn cân treo sợi tóc “ như thế nào ? Bài 13 Thà hi sinh tất cả lời kêu gọi toang quốc K/C chủa chủ tịc HCM vào thời gian nào ? đọc câu nói ...( Viét tại làng vạn phúc Hà Đông , Hà Tây). Bài 14 . Thu - đông 1947 ... ý nghĩ của chiến thắng Việt Bác thu đông 1947 ? Bài 15 . Biên giới 150 . Nguyên nhân , diễn biến kết quả , ý nghĩa của chiến thắng biên giới thu đông 1950. Bài 16 . Hậu phương ... sau chiến dịch . Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống pháp . 2. Củng cố - dặn dò . - Nhận xét giờ học . Cùng một lúc đất nước ta phải đối mặt với 3 loại giặc : Giặc ngoại xâm , giặc đói , giặc dốt ... Đêm 18 rạng ngày 19.12.1946 .” chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước , nhất định không chịu làm nô lệ . Phá tan âm mưu cảu giặc ..,. Cơ quan đầu não k/c được bảo vệ . Cổ vũ tinh thần đấu tranh của toàn D/T Ta mở cuộc tiến công phá tan âm mưu của địch ... 29 ngày đêm chiến đấu tiêu diệt , bắt sống hơn 8000 tên địch , làm chủ 750 km đường biên giới . Quôn đội trưởng thành , căn cứ địa Việt Bắc được mở rộng ... đẩy mạnh sản xuất , đào tạo cán bộ chi viện cho tiền tuyến đầy đủ vững vàng chiến đấu . nhắc lại nội dung chính từng bài . giờ sau thi học kỳ II. đạo đức. hợp tác với những người xung quanh . I/ Mục tiêu . Biết hợp tác với những người xung quanh trong mọi công việc . Không đồng tính với những người không có ý nghĩa với những người xung quanh . II/ Lên lớp . A. Kiểm tra . Biết hợp tác với những người xung quanh có lợi gì ? Nhận xét . B. Bài mới . Bài tập 3 SGK . Đọc bài tập . Kết luận . Bài tập 4 SGK . Xử lí tinhg huống . => Kết luận . Bài tập 5 SGK . Xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hàng ngày . => Nhận xét - kết luận . C. Củng cố - Dặn dò . Nhận xét giờ học . 1 em đọc . thảo luận trình bày . tình huống : A : Đúng ; B : Sai . Thảo luận tìm cách giải quyết . Trình bày . a, Khi thực hiện công việc chung cần phân công cho từn người và phố hợp giúp đỡ lấn nhau . b, Bạn Hà nên bàn với bố mẹ nên mang theo những đồ dùng cá nhân nào , tham gia chuẩn bị cho chuyến đi . Trao đổi giải quyết bài . Trinh bày dự kiến của mình sẽ hợp tác với những ngươI xung quanh ... Xem lại bài . Chuẩn bị bài sau Luyện toán : ôn tập. I/ Mục tiêu : Giúp học sinh. Củng cố về nhân chia số thập phân. Giải bài toán có liên quan đến số thập phân. II/ Lên lớp. A, Kiến thức. Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như thế nào? Ví dụ : 864 : 2,4 = ? B, Bài tập. Bài số 1. Đặt tính rồi tính kết quả. 270 : 1,25 = 216 108 : 22,5 = 4,8 9 : 0,25 = 36 Chữa bài, nhận xét. * Bài số 2. Năm 1993 tổng số dân của một xã có 4200 người. Năm 1994 tổng số dân của xã đó có 4305 người. Hỏi sau một năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm. C, Củng cố, dặn dò. Chốt kiến thức. Nhận xét giờ học. Trả lời . Thực hiện. 864 2,4 144 360 00 1156 : 42,5 = 27,2 3696 : 6,72 = 550 : 43,2 = 2,5 Suy nghĩ và làm bài. Bài giải + Số dân của xã đó tăng thêm sau một năm là - 4200 = 105 ( người ) + Sau một năm số dân xã đó tăng thêm là . 105 : 4200 x 100 = 2,5 % Đáp số : 2,5 %. Nhận xét, bổ sung. Xem lại bài tập. Chuẩn bị bài sau. Khoa học ôn tập học kỳ I I/ Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố , hệ thống hoá kiến thức. Đặc điểm giới tính. Một số biện pháp phòng bệnh liên quan đến giữ vệ sinh cá nhân. Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. II/ Lên lớp. * Bài tập số 1 ( SGK/ 68 ). Một số biện pháp để phòng bệnh. Đọc yêu cầu . à Kết luận : . . . * Bài tập số 2. Tính chất, công dụng của các vật liệu đã học. Nhóm 1 : Tính chất, công dụng của tre, sắt, các hợp kim của sắt. Nhóm 2 : Tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ, sợi. . . . Nhóm 3 : Tính chất, công dụng của gạch, ngói, chất dẻo. Nhóm 4 : Tính chất,cộng dụng của mây, song, xi măng, cao su. --> Nhận xét. . . Hoàn thiện yêu cầu thực hành SGK/ 69 Đáp án : 2.1 - c 2.3 - c 2.2 - a 2.4 - a * Bài tập số 3 : Trò chơi đoán chữ. Củng cố kiến thức đã học thuộc chủ đề “ Con người và sức khoẻ ’’ Phổ biến luật chơi. Cho học sinh chơi. Tuyên dương đội thắng cuộc. III/ Củng cố , dặn dò. Chốt kiến thức. Nhận xét giờ học Trao đổi, thảo luận nhóm, hoàn thành bài. Báo cáo kết quả. Chia nhóm hoạt động. Thảo luận nhóm. Báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung. Thảo luận, báo cáo . Nhận xét. Tổ chức chơi theo nhóm. Xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. Toán 82. : luyện tập chung. I/ Mục tiêu. Giúp học sinh củng cố về. Chuyển các hỗn số thành số thập phân. Tìm thành phần chưa biết trong phép tính. GiảI toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. Chuyển đổi đơn vị đo diện tích. II/ Lên lớp. A, Kiểm tra. - Đọc bảng đơn vị đo diện tích và nêu về mối quan hệ giữa các đơn vị đo? B, Bài tập. Bài số 1. Đọc yêu cầu đề bài. Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số Tự làm bài. So sánh hai cách làm. Nhận xét. Bài số 2. - Nêu yêu cầu. Muốn tìm thành phần chưa biết trong phép tính ta làm như thế nào? Thực hiện phép tính sau. a, X x 100 = 1,643 + 7,357 X x 100 = 9 X = 9 : 100 X = 0,09 Nhận xét bài làm. * Bài số 3. Đọc đề bài. Em hiểu thế nào là hút được 35 % lượng nước trong hồ? Yêu cầu tự làm bài. Chấm chữa bài. Bài số 4. Đọc yêu cầu bài. Tự làm vào vở. C, Củng cố , dặn dò. Chốt kiến thức. Nhận xét giờ học. 1 em đọc. Có hai cách chuyển hỗn số thành phân số. + Chuyển hỗn số thành phân số rồi chia tử số cho mẫu số. + Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập p
File đính kèm:
- Lop 5 tuan 17.doc