Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 28

doc22 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 219 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2007
Môn:Tập đọc
Bài: Ôn tập
I. Mục tiêu
	- Kiểm tra đọc(Lấy điểm)
	- Ôn tập về cấu tạo câu(câu đơn, câu ghép), tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu.
II. Đồ dùng dạy học
	- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học
GV
HS
1. ổn định tổ chức
2Kiểm tra tập đọc
- GV cho HS lên bảng gắp thăm
- GV cho HS đọc và cho điểm .
3.Hướng dẫn làm bài tập
- GV cho HS đọc bài tập
- GV cho HS làm bài và gọi hS chữa bài
4. Củng cố, dặn dò.
- GV YC hs nêu lại nd của bài học
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
- GV nhắc hs về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau: ....
- HS đọc 
- HS nhận xét.
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài tập
+ HS đọc nối tiếp nêu câu đã làm
	 Môn: Đạo đức
 Bài : Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc
I Mục tiêu 
- Học xong bài này HS biết:
+Liên Hợp Quốc là tổ chứ lớn nhất bao gồm nhiều quốc gia trên thế giới.Đây là tổ chức có nhiều hoạt động để thiết lập hoà bình và công bằng trên thế giới.
+Việt Nam là một thành viên của Liên Hợp Quốc và cần phải tôn trọng, hợp tác giúp đỡ các cơ quan cuă Liên Hợp Quốc ở Việt nam thực hiện các hoạt động vì hoà bình, công bằng và tiến bộ xã hội.
+Tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc có nghĩa là tuân thủ theo các quy định chung củ Liên Hợp Quốc
II Đồ dùng dạy học.
- Sách GK, Bảng phụ.
III Các hoạt động dạy học
GV
HS
1. Kiểm tra sự chuẩn bị.
2. Thực hành.
* Hoạt động1: Tìm hiểu thông tin về Liên Hợp Quốc
- GV cho HS thảo luận theo nhóm
?Các hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc có ý nghĩa gì?
Việt Nam có liên quan như thế nào với tổ chức Liên Hợp Quốc?
?Là thành viên của Liên Hợp Quốc chúng ta phải có thái độ như thế nào với các cơ quan và hoạt động của Liên Hợp Quốc tại Việt Nam?
* Hoạt động 2:Bày tỏ thái độ
- GV cho HS đọc bài tập 1 .
- GV kết luận: 
* Hoạt động 3 Xử lí tình huống.
- GV cho HS làm bài tập 2 trong SGK
- GV cho HS trình bày.
- GV kết luận: 
* Hoạt động 4:
- GV cho HS làm bài tập 3
- GV cho HS trình bày
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Dặn HS chuẩn bị bài thực hành.
- HS thảo luận theo nhóm 4
+Các hoạt động đó nhằm bảo vệ hoà bình công bằng và tiến bộ xã hội.
+Việt Nam là một thành viên của Liên Hợp Quốc.
+Chúng ta phải tôn trọng Hợp tác, giúo đỡ các cơ quan Liên Hợp Quốc thực hiện các hoạt động.
- HS đọc ghi nhớ
- Các ý không tán thành:a,b,đ
- Các ý tán thành:b,c,d
KL: Phải tôn trọng, giúp đỡ họ đồng thời tuân theo những quy định chung của Liên Hợp Quốc.
- HS nhận phiếu và thảo luận tro đổi, làm bài và chữa.
Môn: Toán
Bài: Luyện tập chung
I Mục tiêu
Giúp HS biết :
+ Rèn luyện kĩ năng giải các bài toán về chuyể động.
+Chuyển đổi các đơn vị đo quãng đường, thời gian, vận tốc trong toán chuyển động
II Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, vở bài tập
III Các hoạt động dạy – học
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ
- GV cho 2 HS lên bảng làm bài.
- Gv cho HS nhận xét chữa.
2Bài mới.
a. Hướng dẫn thực hành
- GV cho HS đọc bài toán,và hướng dẫn HS tóm tắt cách giải cho HS làm bài và chữa.
- Gv cho HS nhận xét chữa.
- GV cho HS đọc bài toán,và hướng dẫn HS tóm tắt cách giải cho HS làm bài và chữa.
- Gv cho HS nhận xét chữa.
- GV cho HS đọc bài toán,và hướng dẫn HS tóm tắt cách giải cho HS làm bài và chữa.
- Gv cho HS nhận xét chữa.
- GV cho HS đọc bài toán,và hướng dẫn HS tóm tắt cách giải cho HS làm bài và chữa.
- Gv cho HS nhận xét chữa.
3Củng cố dặn dò
- GV cho HS nêu lại cách tính
- GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS chữa bài
- HS nhận xét
Bài1:
- HS đọc bài toán và vẽ sơ đồ cách giải
Vận tốc của ôtô là:
135 : 3 = 45(km/giờ)
4giờ 30 phút = 4,5 giờ
Vận tốc của xe máy là:
135 : 4,5 = 30(km/giờ)
Mỗi giờ ôtô chạy đượ nhanh hơn xe máy là:
45 – 30 = 15(km/giờ)
Đáp số: 15km/giờ
Bài2:
1250m = 1,25km
2phút = 1/30giờ
Vận tốc của xe máy là:
1,25 : 1/30 = 37,5 (km/giờ)
Đáp số: 37,5km/giờ
Bài3:
1giờ45phút = 1,75giờ
Vận tốc của xe ngựa tính theo đơn vị km/giờ là:
15,75 : 1,75 = 9(km/giờ)
9km = 9000m
1giờ = 60phút
Vận tốc của xe ngựa tính theo đơn vị m/phút là:
9000 : 60 = 150(m/phút)
Đáp số: 150m/phút
Bài4: 2400m = 2,4km
Thời gian bơi của cá heo là:
2,4 : 72 = 1/30giờ
1/30giờ = 60phút : 30 = 2phút
Đáp số:2phút
Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2006.
Môn :Tiếng Việt
Bài: Ôn tập(Tiết2)
I. Mục tiêu
- Kiểm tra đọc lấy điểm
- Làm đúng các bài tập điền vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
II. Đồ dùng dạy học
	1.Bảng phụ.
	2.Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV
HS
1. ổn định
2Kiểm tra đọc
- YC HS đọc 
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
3. Hướng dẫn làm bài tập
BT2: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
- Gv cho HS chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.- Gv nhận xét tiết học, dặn hs học thuộc ghi nhớ, dặn hs chuẩn bị cho bài...
+HS đọc 
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn.
Môn : Thể dục
 Bài : Bài 55
I Mục tiêu
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân . Yêu cầu tập thuộc bài và đúng kĩ thuật, chính xác.
- Chơi trò chơi “Bỏ khăn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi theo đúng qui định.
II Đồ dùng dạy học
 -Còi, sân bãi, cầu đá.
III Các hoạt động dạy học.
GV
HS
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu.
- GV cho HS khởi động các khớp.
2. Phần cơ bản.
a) Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
- GV cho HS ôn tập chung cả lớp 8 phút.
- GV chia nhóm cho HS tập luyện.
- GV cho HS thi đấu giữa các tổ xem tổ nào có nhiều bạn tập đúng và đẹp nhất.
b)Chơi trò chơi “Bỏ khăn”
- GV nêu tên trò chơi và cách chơi.
- GV điều khiển trò chơi nhiệt tình, vui và đoàn kết.
- GV cho HS chơi thi.
3. Phần kết thúc.
- GV cho HS thả lỏng.
- Gv cùng HS hệ thống bài.
- HS khởi động các khớp: Tay,chân,hông, gối
- Chơi trò chơi “ Kết bạn”.
- HS ôn lại 8động tác:Vươn thở, tay, chân ,vặn mình, toàn thân , động tác thăng bằng, nhảy điều hoà. 
- HS chia tập theo nhóm đã quy định.
- HS tập theo nhóm
- HS tập. thi đua giữa các tổ.
- HS nhắc lại cách chơi
- HS chơi thi.
- HS thả lỏng các khớp
 môn: Kĩ thuật
Bài:Lắp xe chở hàng
I Mục tiêu
 	* Giúp HS: 
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe chở hàng.
- Lắp được xe chở hàng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Mộu xe chở hàng, bộ lắp ghép
III. Các hoạt động dạy học
GV
HS
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động3:HS thực hành lắp xe chở hàng.
a) Chọn chi tiết 
- GV cho HS chọn các chi tiết theo SGK
-GV kiểm tra
b) Lắp từng bộ phận
- GV cho HS đọc ghi nhớ
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình
- GV hướng dẫn HS lắp từng bộ phận
- GV theo dõi và hướng dẫn HS còn lúng túng.
c) Lắp ráp xe chở hàng
- Gv nhắc HS chú ý khi lắp ráp các bộ phận.
3. Hoạt động:Đánh giá sản phẩm.
- GV hướng dẫn trưng bày
- GV hướng dẫn nhận xét
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ .
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Cần có 4 bộ phận: giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin; ca bin; mui xe và thành bên xe; thành sau xe và trục bánh xe.
- Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin
- Lắp ca bin
- Lắp mui xe và thành bên xe
- Lắp thành sau xe và trục bánh xe.
- Lắp ráp xe chở hàng
- Tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.
Môn : Lịch sử
Bài : Tiến vào dinh độc lập
I. Mục tiêu
	Học xong bài này HS biết:
- Chiến dịch HCM lịch sử là chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ của dân tộc ta, là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công giải phóng miền nam.
- Chiến dịch HCM toàn thắng kết thúc 21năm chiến đấu hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới: miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất.
II. Đồ dùng dạy học
	1.Bảng phụ.
	2. ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV
HS
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS nêu ý nghĩa của Cuộc tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.
- GV nhận xét cho điểm
3. HD tìm hiểu bài.
*Hoạt động 1: Khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975.
- Hãy so sánh lực lượng của của ta và của chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pa-ri?
* Hoạt động2:Chiến dịch HCM lịch sử và cuộc tiến công vào dinh độc lập
 - GV cho HS thảo luận 
?Quân ta tiến vào Sài Gòn theo mấy mũi tiến công?Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì?
?Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào dinh Độc Lập?
- GV cho HS trình bày.
?Sự kiện quân ta tiến vào dinh độc lập chứng tỏ điều gì?
?Tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng vô điều kiện?
*ý nghĩa của chiến dịch lịch sử HCM
?Chiến thắng của chiến dịch HCM lịch sử có thể so sánh với những chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ đất nước?
?Chiến thắng này đã tác động như thế nào đến chính quyền Mĩ, có ý nghĩa thế nào với mục tiêu cách mạng của ta?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau. 
-HS lên bảng trình bày.
- Sau hiệp định Pa-ri, trên chiến trường miền nam, thế và lực của ta ngày càng hơn hẳn kẻ thù.
-Quân ta chia thành 5 cánh quân tiến vào Sài Gòn.Lữ đoàn203 đi từ hướng đông và có nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị bạn để cắm cờ trên Dinh Độc Lập.
-Chứng tỏ quân địch đã thua trận và cách mạng đã thành công.
-Vì lúc đó quân đội chính quyền Sài Gòn rệu rã đã bị quân đội Việt Nam đánh tan
-Là chiến công hiển hách đi vào lịch sử dân tộc ta như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa
-kết thúc 21năm chiến đấu hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới: miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất
 môn: Toán
Bài:Luyện tập chung 
I Mục tiêu 
 * Giúp HS
-Rèn kĩ năng giải các bài toán về tính vạn tốc, thời gian, quãng đường
-Biết cách giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
-II. Đồ dùng dạy học :
- SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS chữa bài.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới
a) Hướng dẫn HS giải bài toán về hai chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian
-GV treo bảng phụ và cho HS đọc.
-GV chốt lại và cho HS thảo luận cách làm.
-GV chốt lại cách làm và cho HS vận dụng làm bài tập.
- GV cho HS đọc bài 1b.
?Đoạn đường AB dài bao nhiêu km?
?Hai xe ôtô đi như thế nào?
?Bài toán yêu cầu em tính gì?
?Làm như thế nào để tính được thời gian để hai xe gặp nhau?
- GV cho HS làm bài.
- GV yêu cầu hS đọc đề toán.
- GV cho HS làm bài2.
- GV cho HS nối tiếp đọc bài làm.
- GV cho HS làm và nêu cách tính.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- GV cho HS đọc bài 3.
- GV bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV nhận xét chữa.
4 Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS chữa bài
- HS nhận xét chữa.
Bài1b
- Đoạn đường AB dài 276km
-Hai ôtô khởi hành cùng một lúc và ngược chiều nhau, một xe đi từ A đến B còn xe kia đi từ B đến A.
-Bài toán yêu cầu tính thời gian để hai xe gặp nhau.
-Ta phải tính được tổng vận tốc của hai xe, sau đó lấy quãng đường chia cho tổng vận tốc.
Sau mỗi giờ, cả hai xe ôtô đi được là:
40 + 50 = 92(km)
Thời gian để hai ôtô gặp nhau là:
276 : 92 = 3(giờ)
Đáp số: 3giờ
Bài2:
Thời gian ca nô đi hết quãng đường AB là: 
11giờ15phút – 7giờ30phút = 3giờ45phút
3giờ45phút = 3,75giờ
Quãng đường AB dài là:
12 3,75 = 45 (km)
Đáp số: 45km
Bài3:
15km = 15000m
Vận tốc chạy của con ngự đó là:
15000 : 20 = 750 (m/phút)
Đáp số: 750m/phút
Bài4:
2giò30phút = 2,5 giờ
Quãng đường xe máy đã đi là:
42 2,5 = 105 (km)
Sau 2giờ30phút xe máy còn cách B là:
135 – 105 = 30(km)
Đáp số:130km
 Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2007
Môn:Ôn tập
Bài: Tiết3
I. Mục tiêu
	- Kiểm tra đọc lấy điểm.
-Đọc hiểu nội dung, ý nghĩa của bài tình quê hương.
-Tìm được các câu ghép, từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học
GV
HS
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ
- HS đọc và nêu ND bài 
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
3. Hướng dẫn làm bài tập.
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài	
+ HS Thảo luận.
-GV chốt lại:
+Những từ ngữ trong đoạn thể hiện tình cảm của tác giả:Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt
+Những kỉ niệm thời ấu thơ đã gắn bó tác giả với quê hương.
+Tất cả các câu trong bài là câu ghép.
+Các từ lặp lại:tôi, mảnh đất.
+Các từ thay thế:mảnh đất cọc cằn này, mảnh đất quê hương thay cho mảnh đất cọc cằn, mảnh đất ấy thay chi mảnh đất quê hương.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV YC hs nêu lại nd của bài đọc, HD hs tự liên hệ thêm....
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
- GV nhắc hs về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau.
- HS đọc và nêu ND bài 
+ 1 HS đọc ND bài 
+Những từ ngữ trong đoạn thể hiện tình cảm của tác giả:Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt
+Những kỉ niệm thời ấu thơ đã gắn bó tác giả với quê hương.
+Tất cả các câu trong bài là câu ghép.
+Các từ lặp lại:tôi, mảnh đất.
+Các từ thay thế:mảnh đất cọc cằn này, mảnh đất quê hương thay cho mảnh đất cọc cằn, mảnh đất ấy thay chi mảnh đất quê hương.
Môn: Ôn tập
Bài: Tiết 4
I Mục tiêu.
Giúp HS:
- Kiểm tra đọc lấy điểm.
- Kể tên đúng các bài tập đọc là bài văn miêu tả.
-Nêu dàn ý của một bài tập đọc.
II Đồ dùng dạy học.
+Vở bài tập.
III Các hoạt động dạy học.
GV
HS
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài.
*Bài2
- Một HS đọc yêu cầu và đoạn trích.
- GV cho HS làm bài.
*Bài3
- Gọi 3 HS đọc yêu cầu .
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Gv cho Các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và sửa.
4 Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Một HS đọc đề bài ttrong SGK .
- Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.,tranh làng Hồ.
+3 HS đọc yêu cầu 
+HS làm bài theo nhóm
+Các nhóm trình bày
 môn: Toán
Bài:Luyện tập chung
I Mục tiêu
 * Giúp HS: 
- Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều đuổi nhau.
- Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến tính vận tốc, quãng đường, thời gian, chuyển đổi các đơn vị trong toán chuyển động.
II. Đồ dùng dạy học :
- SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV cho 2 HS làm bài tập
- GV- HS nhận xét.
2. Dạy – bài mới
Hướng dẫn giải bài toán về chuyển động cùng chiều đuổi nhau.
:- GV cho HS đọc yêu cầu.
-Bài toán yêu cầu em tính gì? 
- GV cho HS nêu cách tính.
- GV cho HS trình bày bài toán.
- GV chốt lại cách giải.
* Bài 2
- GV hướng dẫn HS thực hiện 
-GV cho HS làm bài và lên bảng chữa bài.
*Bài3
- GV cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu.
- GV cho HS tự làm bài.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.
3 Củng cố dặn dò.
- GV cho HS nhắc lại cách chia số thập phân.
- Dặn HS làm bài tập .
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 HS đọc đề bài.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở 
Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:
36 – 12 = 24(km)
Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:
48 : 24 = 2(giờ)
Đáp số:2giờ
Bài1b
Khi bắt đầu đi xe máy cách xe đạp là:
123 = 36(km)
Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:
36 – 12 = 24(km)
Thời gian xe máy đuổi kịp xe đạp là:
36 : 24 = 1,5(giờ)
1,5giờ = 1giờ 30phút
Đáp số: 1giờ 30phút
Bài2:
Quãng đường báo gấm chạy được là:
120 = 4,8(km)
 Đáp số:4,8km
Bài 3:
Thời gian xe máy đi trước ôtô là:
11giờ 7 phút-8giờ 37 phút=2giờ30phút
Đến khi ôtô khởi hành xe máy đã đi được quãng đường là:
36 2,5 = 90(km)
Vậy lúc 11giờ7phút ôtô đi từ A và xe máy đi từ B, ôtô đuổi theo xe máy.
Sau mỗi giờ ôtô đến gần xe máy là:
54 – 36 = 18(km)
Thời gian ôtô đuổi kịp xe máy là:
90 : 18 =5(giờ)
Ôtô đuổi kịp xe máy lúc:
11giờ 7 phút +5giờ =16giờ 7 phút 
Đáp số: 16 giờ7phút
Môn: Khoa học
Bài:Sự sinh sản của động vật
I- Mục tiêu
 Giúp HS:
-Hiểu khái quát về sự sinh sản của động vật; vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
-Biết được các cách sinh sản khác nhau của động vật.
-Biết một số loài động vật đẻ trứng và đẻ con.
II- Đồ dùng dạy - học
- Vở bài tậptranh ảnh
III- Các hoạt động dạy- học
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét .
2. Bài mới.
* Hoạt động1:Sự sinh sản của động vật.
- GV cho HS quan sát, đọc mục bạn cần biết.
?Đa số các loài động vật chia thành mấy giống?
?Đó là những giống nào?
?Cơ quan nào của động vật giúp ta phân biệt được giống đực và giống cái?
?Thế nào là sự thụ tinh ở động vật?
?Hợp tử phát triển thành gì?
?Cơ thể mới của động vật phát triển thành gì?
?Động vật có những cách sinh sản nào?
- GV chốt lại:Đa số động vật được chia thành hai giống:đực và cái. Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng, con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố mẹ.Những loài động vật khác nhau có cách sinh sản khác nhau:có loài đẻ trứng có loài đẻ con.
* Hoạt động 2:Các cách sinh sản của động vật.
?Động vật sinh sản bằng cách nào?
?Kể tên những con vật đẻ trứng, con vật đẻ con?
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- GV cho HS trình bày.
- GV kết luận
3. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS đọc ghi nhớ
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-HS quan sát- 
-Đa số động vật chia thành hai giống.
-Giống đực và giống cái.
-Cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng,cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.
-Hiện tượng tinh trùng kết hoqpj với trứng tạo ra hợp tử gọi là sự thụ tinh 
- Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới.
-Cơ thể mới mang những đặc tính của bố mẹ.
-Có loài đẻ trứng có loài đẻ con.	
- HS thảo luận và từng nhóm trình bày.
- HS đọc mục những điều cần biết.
 Môn :Âm nhạc
Bài : Ôn 2 hát : “Màu xanh quê hương ;Em vẫn nhớ trường xưa”
I Mục tiêu
- HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và thể hiện tình cảm thiết tha, trìu mến của bài.Tập trình bày bài hát kết hợp vận động theo nhạc.
- HS thể hiện bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp (Đoạn 1) theo phách (Đoạn 2)
	- GD tình cảm yêu quý mái trường, bạn bè và thầy cô giáo.
II Đồ dùng dạy học
- SGK, nhạc cụ , đĩa nhạc
III Các hoạt động dạy học 
GV
HS
1 Gt
2.Hướng dẫn 
a) Phần mở đầu
 - Giới thiệu nội dung tiết học: 
b) Phần hoạt động
 *Ôn 2 bài hát:Màu xanh quê hương và Em vẫn nhớ trường xưa
.- GV hát mẫu lại hai bài hát.
 - GV hướng dẫn HS lần lượt từng bài. 
 - GV cho HS hát lại bài hát 2 lần. 
 - GV hướng dẫn HS tập toàn bài
 - GV cho HS cả lớp hát.
 - GV cho HS hát theo tốp.
 - GV cho HS hát theo dãy.
 - GV cho HS hát kết hợp gõ phách. 
 - GV cho HS theo nhóm.
 - GV cho HS hát kết hợp động tác phụ hoạ.
3 Củng cố dặn dò
- GV cho HS phát biểu cảm nhận về bài hát .
- GV nhận xét giờ
- HS luyện giọng
- Đồ, Rê, Mi, Son, La.
- đen, trắng, móc đơn
- HS tập theo GV
- HS hát cả bài 2 lần. 
- HS tập hát theo nhóm.
- HS hát kết hợp vận động tại chỗ
- HS lấy phách gõ 
- HS hát lời ca kết hợp gõ phách
- HS theo dõi và luyện tập theo GV.
Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2007
Môn: Ôn tập 
Bài : Tiết 5
I. Mục tiêu
	1.Nghe- viết đúng chính tả bài văn Bà cụ bán hàng nước chè.
	2.Viết được 1 đoạn văn ngắn( khoảng 5 câu) tả ngoại hình của 1 cụ già mà em biết.
II. Đồ dùng dạy học
	1. Một số tranh ảnh về các cụ già.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV
HS
1. ổn định
2. Bài cũ:
- 2, 3 HS nêu những ND cơ bản khi tả ngoại hình của 1 người.
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) GV tổ chức cho hs tham gia ôn luyện:
BT1: hs nghe - viết chính tả.
- Gv đọc bài chính tả Bà cụ bán hàng nước chè- giọng thong thả, rõ ràng. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV đọc bài, hs viết chính tả. GV đọc soát lỗi...
* BT2
- Một hs đọc yc bài tập.
? Đoạn văn vừa viết tả ngoại hình hay tả tính cách của bà cụ bán hàng nước chè?( ngoại hình)
? Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?( tả tuổi của bà)
? Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cáhc nào?( bằng cách so sánh với cây bàng già, đặc tả mái tóc bạc trắng)
GV: miêu tả ngoại hình nhân vật không nhất thiết phải tả đầy đủ các chi tiết về đặc điểm mà chỉ tả những điểm tiêu biểu. Trong bài văn miêu tả, có thể có 1 hoặc 2, 3 đoạn văn tả ngoại hình nhân vật...
- Một vài HS nêu vấn đề mình lựa chọn
- HS làm bài vào vở BT.
- HS nối tiếp đọc bài làm của mình. Cả lớp và GV nhận xét. Chấm điểm 1 số đoạn viết hay. 
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho bài ôn tập tiết 6.
+2, 3 HS nêu những ND cơ bản khi tả ngoại hình của 1 người.
+T1: hs nghe - viết chính tả.
- HS đọc thầm lại bài chính tả, tóm tắt ND bài: Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè dưới gốc bàng.
- HS đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc hs những từ, tiếng dễ viết sai: tuổi giời, tuồng chèo...
- Một hs đọc yc bài tập.
Môn: Ôn tập
Bài: Tiết 6
I. Mục tiêu
	1. Tiếp tục KT lấy điểm TĐ và HTL( YC như tiết1)
	2. Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu: biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết câu trong những ví dụ đã cho.
II. Đồ dùng dạy học
	1. Phiếu thăm
	2. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV
HS
1. ổn định
2. Bài cũ:
- Nêu những ND cơ bản khi tả ngoại hình của 1 người?
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) GV tổ chức cho hs KT TĐ và HTL: thực hiện như tiết 1.
c) BT2
- 3 hs nối tiếp nhau đọc ND BT2.
- GV nhắc hs chú ý: sau khi điền từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống , các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào.
- Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy nghĩ làm bài vào vở hoặc vở BT. Một hs làm bảng phụ ý a, b.
- Sửa chữa , nhận xét các bài làm. GV chốt lại ND đúng , Hs chữa bài vào vở BT của mình.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho bài kiểm tra tiết 7 và 8. 
- HS trình bày bài.
- HS nhận xét chữa
- 3 hs nối tiếp nhau đọc ND BT2.
- Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy nghĩ làm bài vào vở hoặc vở BT. Một hs làm bảng phụ ý a, b.
Môn: Địa
Bài: Châu Mĩ (tiếp theo)
I Mục tiêu.
 	Học xong bài này HS:
- Biết phần lớn người dân châu Mĩ là dân nhập cư.
- Trình bày được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì.
- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lý của Hoa Kỳ.
II-Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Thế giới.
- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ (nếu có).
 III-Các hoạt động dạy học
GV
HS
1. Bài cũ:
- Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ?
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
2. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) GV tổ chức cho hs tìm hiểu nội dung bài:
* Hoạt động 1 (Làm việc cá nhân)
-GV cho: HS dựa vào bảng kê số liệu ở bài 17 và nội dung ở mục 3, trả lời các câu hỏi sau:
+ Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục?
+ Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống?
+ Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu?
- GV cho một số HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV giải thích thêm cho HS biết rằng, dân cư tập trung đông đúc ở miền Đông của châu Mĩ vì đây là nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên; sau đó họ mới di chuyển sang phần phía tây.
* Hoạt động 2 (Làm việc theo nhóm)
GV cho : HS trong nhóm quan sát hình 4, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ.
+ Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
+ Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi.
- HS khác bổ sung.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Các nhóm tưng bày tranh ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ (nếu có).
* Hoạt động 3 (Làm việc theo cặp)
- GV gọi một số HS chỉ vị trí của Hoa Kì và Thủ đô Oa - sinh - tơn trên Bản đồ Thế giới.
- HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích, dân số đứng thứ mấy thế giới, đặc điểm kinh tế)
4. Củng cố, dặn dò
	- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho bài 27.( tiết 29)
-HS trả lời.
- HS nhận xét
1. Dân cư châu Mĩ 
+ Châu Mĩ đứng thứ ba về số dân trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư.
4. Hoạt động kinh tế :
+ Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại; còn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng.
5. Hoa kì
+Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, máy móc, thiết bị với công nghệ cao và nông phẩm như lúa mì, thịt, rau.
Môn :Toán
Bài: Ôn tập về số tự nhiên
I- Mục tiêu
- Giúp HS :
+ Ôn tập về đọc, viết, số, so sánh các số thập phân.
+Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
II- Đồ dùng dạy - học
- Vở bài tập toán.
III- Các hoạt động dạy- học
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và chữa bài.
2.Bài mới.
* Hướng dẫn luyện tập
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV cho HS chữa bài.
- GV cho HS đọc đề bài.
- Gv gọi

File đính kèm:

  • docTUAN28.doc