Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Nhâm
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Nhâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 11 (10 / 11 / 2008 –14 / 11 / 2008 ) Ngày Môn Bài dạy Ghi chú Hai 10 / 11 Học vần Toán Đạo đức Bài 42 : ưu, ươu Tiết 41: Luyện tập / 60 Thực hành kĩ năng giữa kì I. Ba 11 / 11 Toán Học vần Mĩ thuật TNXH Tiết 42: Số 0 trong phép trừ Bài 43 : Ôn tập Vẽ màu vào hình vẽ ở đường diềm Gia đình Tư 12 / 11 Thể dục Học vần Toán Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản.Trò chơi VĐ Bài 44 : on, an Tiết 43: Luyện tập / 62 Năm 13 / 11 Toán Học vần Thủ công Tiết 44: Luyện tập chung /63 Bài 45 : ân, ă- ăn Xé, dán hình con gà con ( Tiết 2 ) Sáu 14 / 11 Âm nhạc Tập viết Tập viết HĐTT NHĐ Học bài : Đàn gà con. (T1) tuần 9: cái kéo, trái đào, sáo sậu tuần 10: chú cừu, rau non, thợ hàn Sinh hoạt lớp Bài 2 Thứ hai, ngày 10 tháng11 năm 2008. Học vần Bài 42 : ưu, ươu I. Mục tiêu: HS biết đọc, viết được vần, tiếng , từ: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. Đọc được câu ứng dụng: Buổi trưa ở đây rồi. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu , nai, voi II. Đồ dùng dạy học: Bộ ghép chữ, bảng phụ ,tranh , SGK Trò chơi : hái nam III.Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động 1: Hát – KTBC Đọc bảng quay - Đọc SGK - Viết bảng con - NX Hoạt động 2: Giới thiệu bài Hôm nay em học vần ưu, ươu – 2 HS – ghi Học trước vần ưu – ghi – 2 HS Hoạt động 2: Dạy vần ưu , ươu ëNhận diện vần ưu: - ưu được ghép từ những âm nào? - So sánh ưu với iu (giống – khác) – GV đánh vần – vài HS đọc HS và GV cài vần: ưu – 2/3 lớp đánh vần – đọc trơn Cô có tiếng : lựu - ghi - phân tích tiếng – đánh vần GV và HS cài tiếng: lựu - Ghi - đánh vần - đọc trơn GV giới thiệu tranh: trái lựu – ghi – HS đọc trơn từ HS đọc cả bài. HS viết bảng con : GV viết mẫu, hướng dẫn, tô bóng, HS viết bảng con ë Nhận diện vần ươu: ươu được ghép với các chữ nào? So sánh ươu và ưu – dạy tương tự - Thư giãn ë Luyện đọc từ ứng dụng: GV ghi từ ứng dụng lên bảng – HS nhẩm đọc HS tìm tiếng mang vần vừa học ? HS nêu - gạch chân – HS đọc tiếng , từ - giảng: Bướu cổ: bìu ở cổ, do tuyến giáp trạng cương to mà sinh ra mưu trí: mưu kế, tài trí của người khôn ngoan, thao lược. - HS đọc toàn bài – CL – GV đọc mẫu - NXTH. TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc Kiểm tra đọc tiết 1: HS đọc bài trên bảngthứ tự và không thứ tự – 2/3 lớp. HS đọc SGK – GV chỉ Quan sát tranh: Tranh vẽ gì? Muốn biết tranh vẽ gì em hãy đọc thầm câu ứng dụng – GV ghi - HS đọc nhẩm - HS tìm tiếng mang vần vừa học? - gạch chân HS đọc tiếng, từ, câu – Hướng dẫn ngắt hơi – GV đọc mẫu – 2 HS đọc Hoạt động 2: Luyện viết GV viết mẫu – Hướng dẫn viết HS viết vào vở từng dòng – GV theo dõi Lưu ý cách ngồi viết, cầm bút, cách nối nét, khoảng cách. GV chấm 1 số vở. Nhận xét - Thư giãn Hoạt động 3: Luyện nói HS quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói: Hổ, báo, gấu, hươu nai, voi Tranh vẽ con vật gì? Những con vật này sống ở đâu? (trong rừng, sở thú) Trong những con vật này, con nào ăn cỏ? Con nào thích ăn mật ong? Con nào to xác nhưng rất hiền lành? Bài thơ hay bài hát nào nói về con vật này? (con vỏi, con voi) GDTT Củng cố, dặn dò: HS đọc cả bài – GV chỉ bảng – GV đọc mẫu - CL Trò chơi:Thi tìm tiếng mới (hoặc hái nấm): ngải cứu, tựu trường, cưu người, bầu rượu, cô khướu, hươu nai, chai rượu, ốc bươu, lưu luyến Chuẩn bị: “Ôn tập” Rút kinh nghiệm: Toán Tiết 41 : Luyện tập / 60 Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp . Giảm tải: Bài tập 2 và bài tập 3 giảm cột 2.Vì lượng bài tập nhiều. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phiếu bài tập. Trò chơi: Hái quả. Các hoạt động dạy học: 1)Hoạt động 1: Ổn định - KTBC HS đọc bảng trừ 3 , 4, 5. Bảng quay: 5-1=, 5- =3, 5-3=, 5-4=, 5- =2, 4+0= Làm bảng con, bảng lớp 4 - = 2 5 - = 2 5 - = 1 4 - = 3 NX 2)Hoạt động2: Luyện tập. Bài 1 : Tính HS nêu cách đặt tính - HS làm bảng con // bảng lớp - NX Bài 2 : Tính (giảm cột 2) HS nêu yêu cầu bài tập HS nêu cách tính bài toán 2 phép tính HS làm SGK // 1 HS lên bảng – NX - chốt + Bài 3 : > , < , = (giảm cột 2) HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách thực hiện CL hát chuyền hoa , ai có hoa lên bảng làm // HS làm vào SGK – NX – Chốt Bài 4 : Viết phép tính thích hợp a/ HS quan sát hình vẽ - nêu bài toán - CL làm bảng con các phép tính – NX – HS làm phép tính khác b/ dạy tương tự + Bài 5 : Số ? Trò chơi: Đố em làm đúng HS làm bảng con // 1 HS lên bảng – Chốt: 5+1-4, 4 + mấy =4 ? àđiền 0 vào chỗ chấm. Củng cố, dặn dò - TC đúng sai với các bài tập 2 và 3 cột 2 - NX Chuẩn bị : “ Số 0 trong phép trừ “ Rút kinh nghiệm: Đạo đức Thực hành kĩ năng giữa kì 1. Mục tiêu: HS hiểu việc làm và xử lí đúng các tình huống qua các bài đã học. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập Sắm vai, xử lí các tình huống. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động 1: Ổn định – Hát Trò chơi : Hái quả – HS trả lời các câu hỏi: Là anh chị, con sẽ cư xử với em như thế nào? Là em, con sẽ có thái độ như thế nào đối với anh chị ? Bài tập : Chọn câu đúng : Là anh chị, cần phải : a/ Nhường nhịn em nhỏ b/ Bắt nạt em nhỏ c/ tranh giành với em nhỏ. Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2: Ôn tập GV giới thiệu bài Trò chơi : Bắt bướm Bài 1: Em là HS lớp 1 và bài 2: Gọn gàng , sạch sẽ Học nhóm : đoi bạn Các em hãy kể về kết quả học tập của mình qua 2 tháng? Cô giáo đã cho em những điểm gì? Em có thích đi học không? Vì sao? An mặc như thế nào là gọn gàng, sạch sẽ ? Để giữ thân thể sạch sẽ em làm những gì? (tắm rưa, gộ đầu, chải tóc, cắt móng tay, giữ sạch quần áo, giặt giũ, giữ sạch giày dép) à Đại diện nhóm nêu, nhận xét. - Bài 3: Giữ sách vở, ĐDHT Trò chơi : Ai nhanh hơn , 2 nhóm thi đua Em cần làm gì để giữ gìn đồ dùng học tập ? -> HS quan sát tranh , đánh dấu vào tranh vẽ hành động đúng GV chốt ý, liên hệ. Bài 4: Gia đình em HS sắm vai qua các tình huống: Mẹ đi làm, dặn Nam học bài, trông nhà. Các bạn đến rủ Nam đi chơi à Nam sẽ làm gì ? - Các nhóm thực hiện – Nhận xét. - Bài 5: Lễ phép nhường nhịn em nhỏ Vũ đang chơi xe, em chạy đến mượn à Vũ sẽ làm gì ? Lan và em đang chơi với nhau, mẹ cho 2 quả cam và quýt à Lan sẽ chia như thế nào? Các nhóm thực hiện – Nhận xét. GV chốt ý , giáo dục. Củng cố, dặn dò: Về nhà thực hiện những điều đã học. Chuẩn bị: “ Nghiêm trang khi chào cờ” ( Tiết 1 ) Rút kinh nghiệm Thư ba, ngày 11 tháng 11 năm 2008 Toan Số 0 trong phép trừ Mục tiêu: Giúp HS bước đầu nắm được 0 là kết quả của phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 cho kết quả là chính số đó, và biết thực hành những trường hợp này. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp. Giảm tải: Bỏ cột 3 : Bài tập 2.Vì lượng bài tập nhiều. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán - Bảng phụ - Trò chơi:Ai nhanh hơn, hái hoa. Các hoạt động dạy học: 1)Hoạt động 1: Ổn định - KTBC Chuyền lá qua bài hát: HS đọc bảng trừ thuộc PV5 HS làm bảng lớp, bảng con. Điền số? 5 - = 1 5 - = 3 4 - .. = 1 Đúng ghi đ, sai ghi s : 5 – 2 < 4 c 5 – 4 = 0 c 2)Hoạt động2: Bài mới GV giới thiệu bài Hướng dẫn phép trừ 1 – 1 = 0 GV đính hình 1 con vịt trên bảng, HS quan sát Có mấy con vịt ? Bớt đi mấy con vịt ? Bớt đi làm tính gì ? Còn lại mấy con ? Vậy 1 – 1 = ? GV , HS cài bảng. HS đọc - Phép trừ 2 – 2 = 0, 3 – 3 = 0 , thực hiện tương tự với que tính GV chốt ý : Một số trừ đi chính số đó thì bằng 0. Hướng dẫn phép trừ 5 – 0 = 5, 4 – 0 = 4, Có tất cả mấy hình vuông , không bớt đi hình nào. ( Không bớt hình vuông nào là bớt 0 hình vuông ) Còn lại mấy hình vuông ? Vậy 4 – 0 = ? GV , HS cài bảng. - GV chốt ý : Một số trừ đi 0 bằng chính số đó. HS đọc thuộc bảng trừ. 3)Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành Bài 1 : Tính HS nêu yêu cầu bài tập Đọc bảng quay hoặc làm SGK ,rồi đọc nối tiếp - NX Bài 2 : Tính HS nêu yêu cầu bài tập – Cột 3 bỏ đưa vào trò chơi củng cố. Trò chơi : Ai nhanh hơn, 2 nhóm thực hiện trên bảng lớp – NX Bài 3 :Viết phép tính thích hợp a/ HS quan sát hình ve – Nêu đề bài toán, HS nêu phép tính, CLlàm vào bảng con // 1 HS lên bảng – NX b/ dạy tương tự Củng cố, dặn dò: HS đọc thuộc bảng trừ . TC tiếp sức (nếu còn thời gian) với cột 3 bài 2. Chuẩn bị: Luyện tập Rút kinh nghiệm: ] Học vần Bài 43 : Ôn tập Mục tiêu : HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng u, o. Đọc đúng từ và đoạn thơ ứng dụng. Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện ke . Giảm tải: Giảm nhẹ yêu cầu kể chuyện tăng rèn 2 kĩ năng đọc, viết. Đồ dùng dạy học: Bộ ghép chữ, bảng phụ - Trò chơi: Ghép hoa. III Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động 1: Ổn định – KTBC Đọc bảng quay - Đọc sách giáo khoa - Viết bảng con. Hoạt động 2: Ôn tập GV giới thiệu bài – Đố: a – u à au , a – o à ao Au và ao khác điểm nào? HS quan sát tranh - giải thích cau – cao để phân biệt – HS đọc Tuần qua học nhiều vần có u , o ở cuối – ghi tựa HS cài vần và nêu các vần kết thúc bằng âm o và âm u - HS nêu, GV ghi theo thứ tự bảng ôn Cá nhân, nhóm cả lớp đọc. GV chỉ bảng – HS đọc âm ở cột dọc, âm ở cột ngang. GV ghép mẫu âm ở cột dọc với âm ở cột ngang tạo thành vần HS đọc trơn vần. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành GV ghi các từ ứng dụng – HS nhẩm đọc Tìm tiếng mang vần vừa ôn? HS luyện đọc tiếng, từ. HS đọc cả bài. Luyện viết các từ ứng dụng HS viết vào bảng con. Nhận xét. TIẾT 2 1) Hoạt động 1: Luyện đọc Kiểm tra đọc tiết 1: HS đọc bài trên bảng. HS quan sát tranh. Tranh vẽ gì? à HS đọc câu ứng dụng. GV ghi // HS đọc thầm Tìm tiếng mang vần vừa ôn? Tìm tiếng viết hoa trong câu ? Vì sao? HS gạch chân HS luyện đọc tiếng, từ, câu – GV đọc mẫu – Thư giãn 2) Hoạt động 2: Luyện viết GV viết mẫu, nêu kĩ thuật viết HS viết vào vở từng dòng – GV theo dõi Lưu ý cách ngồi viết, cầm bút GV chấm 1 số vở. Nhận xét 3) Hoạt động 3:Kể chuyện HS quan sát các tranh SGK. GV kể lần 1 – HS nghe GV kể lần 2 – Kết hợp tranh Tranh 1: Một con chó sói đang lồng lộn đi tìm thức ăn, bỗng gặp Cừu Tranh 2: Sói nghĩ con mồi thật to. Tranh 3: Tận cuối bãi 1 gậy. Tranh 4: Cừu thoát nạn. Học nhóm: Đôi bạn HS kể nội dung mỗi tranh HS kể toàn bài Gv nêu ý nghĩa: Sói chủ quan và kiêu căng nên phải đền tội. Cừu bình tỉnh va thông minh nên thoát chết. Củng cố, dặn dò: HS đọc cả bài. Trò chơi: Ghép hoa. Hs tìm các tiếng mang vần vừa ôn. - Chuẩn bị : “ on, an” Rút kinh nghiệm: Mĩ thuật Vẽ màu vào hình vẽ ở đường diềm. Mục tiêu: Giúp Hs nhận biết thế nào là đường diềm. Biết cách vẽ màu vào hình vẽ sẵn ở đường diềm. Đồ dùng dạy học: Các vật có trang trí đường diềm : khăn, chén, áo, giấy khen Một vài hình vẽ đường diềm. Vở tập vẽ 1, bút màu. Các hoạt động dạy học: Hoạt đong 1: Ổn định – Hát Chuyền hoa qua bài hát. GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS - Nhận xét. Hoạt động 2: Bài mới. Giới thiệu một số đồ vật có trang trí đường diềm. GV cho HS quan sát , nhận xét: Xung quanh giấy khen có gì? Những mảng hình như thế nào? HS kể một số đồ vật được trang trí đường diềm: GV: Những hình trang trí kéo dài lập đi lập lại ở xung quanh giấy khen, ở miệng bát, ở đường diềm cổ áo, đều gọi là đường diềm. 3) Hoạt động 3: Hướng dẫn HS cách vẽ màu : - HS quan sát và nhận xét đường diềm ở hình 1: Đường diềm này có những hình gì ? Được vẽ màu gì ? (hình vuông – xanh lam, hình thoi – màu đỏ cam) Các hình sắp xếp như thế nào? (xen kẽ nhau và lập đi lập lại) Màu nền và màu hình vẽ như thế nào ? (màu nền nhạt , màu hình vẽ đậm) - HS thực hành – GV theo dõi HS chọn màu theo ý thích. Có thể vẽ nhiều cách: Vẽ màu xen kẻ nhau ở hình bông hoa. Vẽ màu hoa giống nhau. Vẽ màu hình nền khác màu hoa. - Chú ý: Dặn HS không nên dùng quá nhiều màu (2-3 màu là đủ) – Không vẽ màu ra ngoài hình – GV theo dõi giúp HS chọn màu và cách vẽ màu. Nhận xét, đánh giá: HS trình bày bài vẽ. GV tuyên dương 1 số bài vẽ đẹp Chuẩn bị”Vẽ tự do” Rút kinh nghiệm: Tự nhiên và Xã hội Gia đình Mục tiêu: Giúp HS biết : Gia đình là tổ ấm của em. Bố mẹ, ông bà, anh chị em, là những người thân yêu nhất của em. Em có quyền được sống với cha mẹ và được cha mẹ thương yêu, chăm sóc. Kể được những người trong gia đình mình với các bạn trong lớp. Yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình. Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh trong sách giáo khoa. Vở bài tập Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Ổn định – KTBC Chuyền bướm qua bài hát – HS trả lời câu hỏi: Cơ thể người gồm mấy phần ? Hãy nêu và chỉ ra các giác quan của con người ? Hằng ngày em đánh răng vào lúc nào ? GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2 : Bài mới Ca lớp hát bài : Cả nhà thương nhau . Trong bài hát có mấy nhân vật? Mỗi nhân vật này sống chung trong một nhà gọi là gì? (gia đinh)à GV giới thiệu bài HS mở SGK – quan sát tranh 1, 2 Học nhóm : đôi bạn Gia đình Lan có những ai ? Lan và những người thân đang làm gì ? Đại diện nhóm kể, nhận xét. GV chốt ý: Gia đình Lan gồm có bố mẹ, Lan và em của Lan. GV : Gia đình Lan đi đâu ? Gia đình Lan đi công viên có vui không ? GV treo tranh –> HS lên chỉ, nêu nội dung tranh : Gia đình Lan đang quây quần bên bên mâm cơm. GV chốt ý : Gia đình Lan gồm có 2 thế hệ ba mẹ và các con. HS nêu lại , GV liên hệ HS quan sát tranh 3, 4 – GV nêu: Đây là gia đình Vũ GV chia nhóm 4 HS. Gia đình Vũ có mấy người ? Gia đình Vũ có những ai ? Mọi người trong gia đình Vũ đang làm gì ? Đại diện nhóm nêu, nhận xét. GV : Gia đình Vũ gồm có 3 thế hệ : ông bà, ba mẹ và các con. HS nêu lại, GV liên hệ. Muốn có sức khoẻ tốt , em phải làm gì ? GV chốt ý: Mỗi người sinh ra đều có bố mẹ và những người thân. Mọi người đều sống chung một mái nhà gọi là gia đình. Thư giãn : Hat GV : Mỗi chúng ta đều có một gia đình khác nhau. Con hãy kể về gia đình mình qua bài tập . HS nối tranh tương ứng. HS nêu về gia đình mình. GV : Trong gia đình con mọi người sống với nhau như thế nào ? Trong gia đình con ai là người chăm sóc con ? Anh chị em trong gia đình sống với nhau như thế nào ? Vậy con có yêu quí gia đình mình không ? GV chốt ý :Mỗi người sinh ra đều có gia đình, em được yêu thương, chăm sóc và che chở. Em có quyền được sống chung với ba mẹ và người thân. Củng cố, dặn dò: Cả lớp hát : Cả nhà thương nhau. Xem bài : “Nhà ở “ Rút kinh nghiệm: Thứ tư, ngày12 tháng 11 năm 2008. Thể dục Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản. Trò chơi. Mục tiêu: Ôn tập 1 số động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản đã học. Học động tác đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông. Làm quen với trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức” Địa điểm – Phương tiện: Địa điểm : Sân trường Phương tiện : Còi III Nội dung – phương pháp : Nôi dung Thời lượng Phương pháp 1/ Phần mở đầu : GV ổn định và tập hợp lớp . HS tập hợp 4 hàng dọc, giãn hàng, khởi động. Phổ biến nội dung tiết học Cả lớp vỗ tay, hat HS đi thành vòng tròn : vỗ tay, hát 2/ Phần cơ bản : Ôn động tác rèn luyện tư thế cơ bản. Học động tác đứngđưa một chân ra trước, hai tay chống hông, Tập phối hợp. Mỗi nhóm thực hiện. Trò chơi : Chuyền bóng tiếp sức GV hướng dẫn trò chơi Chơi thử – CL chơi thật 3/ phần kết thúc Đi thường theo nhịp 1-2 Hệ thống bài - GV nhận xét giờ học. 7’ 23’ 5’ Đội hình 4 hàng dọc Đội hình 4 hàng ngang Đội hình 4 hàng dọc Rút kinh nghiệm: Học vần Bài 44 : on, an I. Mục tiêu: HS biết đọc, viết được vần, tiếng , từ: on, an, mẹ con, nhà sàn. Đọc được câu ứng dụng: Gấu mẹ.. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé và bạn bè II. Đồ dùng dạy học: Bộ ghép chữ, bảng phụ ,tranh nhà sàn, mẹ con , SGK Trò chơi : hái nấm III.Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động 1: Hát – KTBC Đọc bảng quay - Đọc SGK - Viết bảng con - NX Hoạt động 2: Giới thiệu bài Hôm nay em học vần on, an – 2 HS – ghi Học trước vần on – ghi – 2 HS Hoạt động 2: Dạy vần on, an ëNhận diện vần on: - on được ghép từ những âm nào? - So sánh on với oi (giống – khác) – GV đánh vần – vài HS đọc HS và GV cài vần: on – 2/3 lớp đánh vần – đọc trơn Cô có tiếng : con - ghi - phân tích tiếng – đánh vần GV và HS cài tiếng: con - Ghi - đánh vần - đọc trơn GV giới thiệu tranh: mẹ con – ghi – HS đọc trơn từ HS đọc cả bài. HS viết bảng con : GV viết mẫu, hướng dẫn, tô bóng, HS viết bảng con ë Nhận diện vần an: an được ghép với các chữ nào? So sánh an và on – dạy tương tự - Thư giãn ë Luyện đọc từ ứng dụng: GV ghi từ ứng dụng lên bảng – HS nhẩm đọc HS tìm tiếng mang vần vừa học ? HS nêu - gạch chân – HS đọc tiếng , từ - giảng: nhà sàn: nhà có sàn để ở, phía dưới bỏ trống thợ hàn: thợ làm nghe hàn rau non: rau mới mọc chưa già - HS đọc toàn bài – CL – GV đọc mẫu - NXTH. TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc Kiểm tra đọc tiết 1: HS đọc bài trên bảng thứ tự và không thứ tự – 2/3 lớp. HS đọc SGK – GV chỉ Quan sát tranh: Tranh vẽ gì? Muốn biết tranh vẽ gì em hãy đọc thầm câu ứng dụng – GV ghi - HS đọc nhẩm - HS tìm tiếng mang vần vừa học? - gạch chân HS đọc tiếng, từ, câu – Hướng dẫn ngắt hơi – GV đọc mẫu – 2 HS đọc Hoạt động 2: Luyện viết GV viết mẫu – Hướng dẫn viết HS viết vào vở từng dòng – GV theo dõi Lưu ý cách ngồi viết, cầm bút, cách nối nét, khoảng cách. GV chấm 1 số vở. Nhận xét - Thư giãn Hoạt động 3: Luyện nói HS quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói: Bé và bạn bè Tranh vẽ mấy bạn? Các bạn ấy đang làm gì? Bạn của em là ai? Ở đâu? Em và các bạn thường chơi trò chơi gì? Em và các bạn thường giúp đỡ nhau công việc gì? GDTT Củng cố, dặn dò: HS đọc cả bài – GV chỉ bảng – GV đọc mẫu - CL Trò chơi:Thi tìm tiếng mới (hoặc hái nấm): lan can, đàn ngan, cây đàn, hòn đá, núi non, tròn trịa, bồ hòn, cỏ non, bàn ghế, véo von. Chuẩn bị: “ân, ă, ăn” Rút kinh nghiệm: . Toán Tiết 43: Luyện tập /62 Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số trừ đi 0. Bảng trừ và làm tính trư trong phạm vi các số đã học. Bài tập 3: Giảm cột 3 .Vì lượng bài tập nhiều. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phiếu bài tập. Trò chơi: Hái quả. Các hoạt động dạy học: 1)Hoạt động 1: Ổn định - KTBC Trò chơi : Chuyền hoa có phép tính HS đọc kết quả các phép tính. Làm bảng con, bảng lớp 4 - = 4 5 - = 0 5 - = 5 4 - = 0 NX 2)Hoạt động2: Luyện tập. Bài 1 : Tính HS nêu yêu cầu bài tập Trò chơi : Hái quả -> 2 nhóm thi đua, nhận xét (hoặc CL làm SGK – Đọc nối tiếp) Bài 2 : Tính HS nêu cách tính bài toán hàng dọc. HS làm bảng con // bảng lớp. Bài 3 : Tính HS nêu cách tính bài toán 2 phép tính. – Giảm cột 3 HS làm trắc nghiem : Đúng ghi đ, sai ghi s - NX + Bài 4 : > , < , = HS nêu yêu cầu bài tập. HS nêu cách thực hiện GV chia nhóm 4 HS, làm vào phiếu bài tập ( hoặc CL làmvở // 1HS lên bảng) + Bài 5 : Viết phép tính thích hợp HS quan sát hình vẽ, nêu đề toán . a/ 1 HS lên bảng // CL làmi vào bảng con – NX b/ tương tự Củng cố, dặn dò: - Trò chơi :Ai nhanh hơn : 2 HS làm cột 3 bài 3 – NX (nếu còn thời gian) Chuẩn bị : “Luyện tập chung / 63” Rút kinh nghiệm: Thứ năm, ngày 13 tháng 11 năm 2008 Toán Tiết 44: Luyện tập chung/ 63 Mục tiêu: Giúp HS củng cố về phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học. Phép trừ một số trừ đi 0, phép trừ hai số bằng nhau. Giảm cột 3 : Bài tập 2.Vì lượng bài tập nhiều. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phiếu bài tập. Trò chơi: Hái nấm. Các hoạt động dạy học: 1)Hoạt động 1: Ổn định - KTBC Trò chơi : Chuyền hoa HS đọc kết quả các phép tính. Làm bảng con : Đúng ghi đ, sai ghi s. 5 – 3 – 0 = 0 c 5 – 2 – 3 = 0 c NX 2)Hoạt động2: Luyện tập chung Bài 1 : Tính HS nêu cách tính bài toán hàng dọc HS làm bảng con // 2 HS lên bảng - NX Bài 2 : Tính – Giảm cột 3 HS nêu yêu cầu bài tập HS đọc bảng quay - nhận xét . + Bài 3 : > , < , = HS nêu yêu cầu bài tập. HS nêu cách thực hiện GV chia nhóm 4 HS, làm vào phiếu bài tập (hoặc làm vở) NX + Bài 5 : Viết phép tính thích hợp HS quan sát hình vẽ, nêu đề toán . a/ CL làm bảng con // 1 HS lên bảng – NX – HS làm phép tính khác. b/ tương tự Củng cố, dặn dò: - Trò chơi : Ai nhanh hơn: 2 HS làm cột 3 BT 2 - NX Chuẩn bị : “Luyện tập chung “ Rút kinh nghiệm: Học vần Bài 45 : ân, ă - ăn I. Mục tiêu: HS biết đọc, viết được vần, tiếng , từ: ân, ăn, cái cân, con trăn. Đọc được câu ứng dụng: Bé chơi thân thợ lặn Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nặn đồ chơi. II. Đồ dùng dạy học: Bộ ghép chữ, bảng phụ ,tranh cái cân, con trăn, SGK Trò chơi : hái nấm III.Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động 1: Hát – KTBC Đọc bảng quay - Đọc SGK - Viết bảng con - NX Hoạt động 2: Giới thiệu bài Hôm nay em học vần ân, ă, ăn – 2 HS – ghi Học trước vần ân – ghi – 2 HS Hoạt động 2: Dạy vần ân, ă, ăn ëNhận diện vần ân: - ân được ghép từ những âm nào? - So sánh ân với an (giong – khác) – GV đánh vần – vài HS đọc HS và GV cài vần: ân – 2/3 lớp đánh vần – đọc trơn Cô có tiếng : cân - ghi - phân tích tiếng – đánh vần GV và HS cài tiếng: cân - Ghi - đánh vần - đọc trơn GV giới thiệu tranh: cái cân – ghi – HS đọc trơn từ HS đọc cả bài. HS viết bảng con : GV viết mẫu, hướng dẫn, tô bóng, HS viết bảng con ë Nhận diện vần ă, ăn: Giới thiệu chữ ă - ăn được ghép với các âm nào? So sánh ăn và ân – dạy tương tự - Thư giãn ë Luyện đọc từ ứng dụng: GV ghi từ ứng dụng lên bảng – HS nhẩm đọc HS tìm tiếng mang vần vừa học ? HS nêu - gạch chân – HS đọc tiếng , từ - giảng: Bạn thân: người gần gũi và thân thiết đối với mình gần gũi: có quan hệ thân mật, thân tình dặn dò: dặn đi dặn lại - HS đọc toàn bài – CL – GV đọc mẫu - NXTH. TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc Kiểm tra đọc tiết 1: HS đọc bài trên bảng thứ tự và không thứ tự – 2/3 lớp. HS đọc SGK – GV chỉ Quan sát tranh: Tranh vẽ gì? Muốn biết tranh vẽ gì em hãy đọc thầm câu ứng dụng – GV ghi - HS đọc nhẩm - HS tìm tiếng mang vần vừa học? - gạch chân HS đọc tiếng, từ, câu – Hướng dẫn ngắt hơi – GV đọc mẫu – 2 HS đọc Hoạt động 2: Luyện viết GV viết mẫu – Hướng dẫn viết HS viết vào vở từng dòng – GV theo dõi Lưu ý cách ngồi viết, cầm bút, cách nối nét, khoảng cách. GV chấm 1 số vở. Nhận xét - Thư giãn Hoạt động 3: Luyện nói HS quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói: Nặn đồ chơi Tranh vẽ các bạn đang làm gì? Các bạn trong tranh nặn những con gì? Đồ chơi thường được nặn bằng gì? (đất, bột gạo, bột dẽo) Em thường nặn những đồ chơi gì? Sau khi nặn đồ chơi xong em phải làm gì? (Thu dọn ngăn nắp, sạch sẽ, r rửa tay chân, thay quần áo) Củng cố, dặn dò: HS đọc cả bài // GV chỉ bảng – GV đọc mẫu - CL Trò chơi:Thi tìm tiếng mới (hoặc hái nấm): khăn rằn, chăn dạ, củ sắn, cân bàn, quả mận, cẩn thận, nhân dân, con rắn, bắn tên, nặn đồ chơi, ân cần, cần cù, bẩn thỉu) Chuẩn bị: “ôn, ơn” Rút kinh nghiệm: Thủ công Xé, dán hình con gà con ( Tiết 2 ) I Mục tiêu: HS xé, dán được hình con gà con đơn giản Dán hình cân đối, phẳng. II Đồ dùng dạy học: Hình mẫu, qui trình xé dán hình con gà con. Vở, giấy màu, hồ III Các hoạt động dạy học: 1) Hoạt động 1: Ổn định – KTBC - HS nêu các bước kẻ các bộ phận của gà con. 2) Hoạt động 2: Thực hành GV giới thiệu bài HS quan sát hình con gà con đơn giản HS nêu đặc điểm, hình dáng, màu sắc của ga. GV nhắc lại các bước kẻ , xé các bộ phận của gà. Kẻ hình thân gà.(đếm 10 ô x 8ô vẽ hình chữ nhật) Kẻ hình đầu gà . (đếm 5 ô x 5 ô vẽ hình vuông) Kẻ, xé hình đuôi (đếm 4 ô x 4 ô vẽ hình tam giác) Ước lượng vẽ chân, mắt, mỏ gà. (mắt có thể tô màu) GV thực hiện, HS quan sát HS kẻ , xé các bộ phận của con gà con. HS dán vào vở, trình bày sản phẩm. Thu dọn giấy vụn – lau tay. 3) Hoạt động 3: Nhận xét Nhận xét sự chuẩn bị ĐDHT – thái độ HT – Vệ sinh ATLĐ Đánh giá SP: Xé được bộ phận của hình gà con,dán cân đối, phẳngà tuyên dương. Chuẩn bị: “Ôn tập chương xé dán” Rút kinh nghiệm: Thứ sáu, ngày 14 tháng 11 năm 2008. Âm nhạc Học hát : Bài Đàn gà con (tiết 1) I Mục tiêu: HS biết bài Đàn gà con do nhạc sĩ người Nga Phi lip pen cô sáng tác. Lời Việt do tác giả Việt Anh phỏng dịch. HS hát đúng giai điệu lời ca. HS hát đồng đều, rõ lời. II Chuẩn bị: Hát chuẩn bài Đàn gà con Song loan, thanh phách. III Các hoạt động dạy học: 1) Hoạt động 1: Ổn định - KTBC HS hát , múa bài : Lí cây xanh. Tìm bạn thân. Nhận xét 2) Hoạt động 2: Bài mới GV giới thiệu bài GV hát mẫu bài hát. GV hướng dẫn HS đọc thuộc lời bài hát. Hướng dẫn HS hát từng câu, cả bài. Cả lớp hát kết hợp gõ theo phách – GV làm mẫu – HS làm Trông kia đàn gà con lông vàng X x x x Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn X x x x Mỗi nhóm thực hiện – CL gõ và hát theo GV Nhóm, cá nhân biểu diễn Củng cố, dặn dò: HS hát kết hợp gõ theo phách Cá nhân biểu diễn. Tuyên dương Chuẩn bị:” Ôn tập Đàn gà con”. Rút kinh nghiệm: Tập viết Tuần 9: cái kéo, trái đào, sáo sậu I Mục tiêu: HS viết đúng cỡ chữ, viết đúng tiếng từ, đúng khoảng cách,đúng độ cao, độ rộng, khoảng cách các chữ ,cách nối nét, đặt dấu thanh đúng vị trí II Chuẩn bị: Bảng viết mẫu Vở tập viết III Các hoạt động dạy học: 1) Hoạt động 1: Ổn định – Hát GV chấm vở tập viết Viết bảng con // 2 HS viết - NX 2) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết các chữ. GV giới thiệu – ghi – HS đọc Treo bảng phụ – đọc mẫu – giảng Trái đào: Một loại trái ăn rất ngon Sáo sậu: Một loại chim lông đen tập nói được tiếng người ë Trái đào: phân tích trá
File đính kèm:
- tuan11.doc