Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Nhâm
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Nhâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 12 (17 / 11 / 2008 –21 / 11 / 2008 ) Ngày Môn Bài dạy Ghi chú Hai 17 / 11 Học vần Toán Đạo đức Bài 46 : ôn, ơn Tiết 45 : Luyện tập chung /64 Nghiêm trang khi chào cờ ( Tiết 1 ) Ba 18 / 11 Toán Học vần Mĩ thuật TNXH Tiết 46 : Phép cộng trong phạm vi 6 Bài 47 : en , ên Vẽ tự do Nhà ở Tư 19 / 11 Thể dục Học vần Toán Thể dục rèn luyện TTCB .Trò chơi vận động Bài 48 : in, un Tiết 47 : Phép trừ trong phạm vi 6 Dạy bù toán : Luyện tập ngày thứ năm 20 /11 vào tiết cuối Năm 20 / 11 Toán Học vần Thủ công Tiết 48 : Luyện tập / 67 Bài 49 : iên, yên Ôn tập chương I : Kĩ thuật xé, dán giấy NGHỈ LỄ 20 /11 Sáu 21 / 11 Âm nhạc Học vần HĐTT NHĐ Ôn tập : Đàn gà con.(t2) Bài 50 : uôn, ươn Sinh hoạt lớp Bài 3 Dạy bù học vần bài iên, iên ngày 20/11 vào tiết cuối Thứ hai, ngày 17 tháng11 năm 2008. Học vần Bài 46 : ôn , ơn I. Mục tiêu: HS biết đọc, viết được vần, tiếng , từ: ôn, ơn, con chồn, sơn ca. Đọc được câu ứng dụng: Sau cơn mưa Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn Giảm tải Luyện nói : GV hỏi HS trả lời. II. Đồ dùng dạy học: Bộ ghép chữ, bảng phụ ,tranh con chồn, sơn ca, SGK Trò chơi : dê ăn lá III.Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động 1: Hát – KTBC Đọc bảng quay - Đọc SGK - Viết bảng con - NX Hoạt động 2: Giới thiệu bài Hôm nay em học vần ôn , ơn – 2 HS – ghi Học trước vần ôn – ghi – 2 HS Hoạt động 2: Dạy vần ôn , ơn ëNhận diện vần ôn: - ôn được ghép từ những âm nào? - So sánh ôn với on (giống – khác) – GV đánh vần – vài HS đọc HS và GV cài vần: ôn – 2/3 lớp đánh vần – đọc trơn Cô có tiếng : chồn - ghi - phân tích tiếng – đánh vần GV và HS cài tiếng: chồn - Ghi - đánh vần - đọc trơn GV giới thiệu tranh: con chồn – ghi – HS đọc trơn từ HS đọc cả bài. HS viết bảng con : GV viết mẫu, hướng dẫn, tô bóng, HS viết bảng con ë Nhận diện vần ơn: Giới thiệu chữ ơn được ghép với các âm nào? So sánh ơn và ôn – dạy tương tự - Thư giãn ë Luyện đọc từ ứng dụng: GV ghi từ ứng dụng lên bảng – HS nhẩm đọc HS tìm tiếng mang vần vừa học ? HS nêu - gạch chân – HS đọc tiếng , từ - giảng: mơn mởn: non và tươi đẹp - HS đọc toàn bài – CL – GV đọc mẫu - NXTH. TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc Kiểm tra đọc tiết 1: HS đọc bài trên bảng thứ tự và không thứ tự – 2/3 lớp. HS đọc SGK – GV chỉ Quan sát tranh: Tranh vẽ gì? Muốn biết tranh vẽ gì em hãy đọc thầm câu ứng dụng – GV ghi - HS đọc nhẩm - HS tìm tiếng mang vần vừa học? - gạch chân HS đọc tiếng, từ, câu – Hướng dẫn ngắt hơi – GV đọc mẫu – 2 HS đọc Hoạt động 2: Luyện viết GV viết mẫu – Hướng dẫn viết HS viết vào vở từng dòng – GV theo dõi Lưu ý cách ngồi viết, cầm bút, cách nối nét, khoảng cách. GV chấm 1 số vở. Nhận xét - Thư giãn Hoạt động 3: Luyện nói HS quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói: Mai sau khôn lớn Tranh vẽ gì? (em bé đang mơ ước thành chiến sĩ biên phòng) Mai sau lớn lên em thích làm nghề gì? Tại sao em thích? Bố mẹ em đang làm nghề gì? Em có nói cho ba mẹ em biết sau này em làm nghề gì không? Muốn trở thành người như em mong muốn bây giờ em phải làm gì? GDTT Củng cố, dặn dò: HS đọc cả bài // GV chỉ bảng – GV đọc mẫu - CL Trò chơi:Thi tìm tiếng mới (hoặc dê ăn lá): vui nhộn , con lợn , sơn đỏ , ôn tồn, vồn vã , rộn rã , cơn mưa , cá thờn bơn , lớn hơn, sơn cửa , nôn nao , lớn khôn Chuẩn bị: “en , ên” Rút kinh nghiệm: Toán Tiết 45 : Luyện tập chung / 64 Mục tiêu: Giúp HS củng cố về phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học. Phép cộng, phép trừ với so 0. Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh. Giảm cột 2 : Bài tập 2.Vì lượng bài tập nhiều. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phiếu bài tập. Trò chơi: Hái quả. Các hoạt động dạy học: 1)Hoạt động 1: Ổn định - KTBC Chuyền lá : 4 - = 2 5 - = 2 5 - = 1 4 - = 3 Đúng ghi đ, sai ghi s 4 + 1 > 4 c 5 – 4 = 2 c 2)Hoạt động2: Luyện tập. Bài 1 : Tính HS nêu yêu cầu bài tập HS làm SGK – Đọc nối tiếp - NX. Bài 2 : Tính – Giảm cột 2 HS nêu yêu cầu bài tập HS nêu cách tính bài toán 2 phép tính HS làm bảng con // HS lên bảng lớp – NX Bài 3 : Số HS nêu yêu cầu bài tập. Trò chơi : Hái quả 2 nhóm thi đua, nhận xét Bài 4 : Viết phép tính thích hợp a/ HS quan sát hình vẽ, nêu bài toán – 1 HS // CL ghi vào bảng con các phép tính – HS nêu phép tính khác – NX b/ dạy tương tự Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị : “ Phép cộng trong phạm vi 6 “ Rút kinh nghiệm: Đạo đức Nghiêm trang khi chào cờ ( Tiết 1 ) Mục tiêu: HS hiểu trẻ em có quyền có quốc tịch . Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. Quốc kì tượng trưng cho đất nước, cần phải tôn trọng, giữ gìn. HS biết tự hào mình là người Việt Nam , biết tôn kính và yêu quí Tổ quốc Việt Nam Giảm tải: Bài tập 1: bỏ câu hỏi 1,2 . Đồ dùng dạy học Các tranh phóng to , lá cờ VN, bài hát “ Lá cờ VN”. Vở bài tập, bút màu. Các hoat động dạy học: Hoạt động 1: Ổn định – Hát Trò chơi : Hái quả – HS trả lời các câu hỏi: Là anh chị, con sẽ cư xử với em như thế nào? (thương yêu, nhường nhịn) Là em, con sẽ có thái độ như thế nào đối với anh chị ? (lễ phép, vâng lời) + Bài tập : Chọn câu đúng : Em đang học bài, bạn đến rủ đi chơi, em sẽ : a/ Bỏ đi chơi với bạn b/ Học bài xong , mới đi chơi - Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2: GV giới thiệu bài HS quan sát tranh bài tập 1 Học nhóm : đôi bạn Các bạn trong tranh là người ở nước nào? Đại diện nhóm nêu, nhận xét GV chốt ý, liên hệ: Các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu làm quen với nhau. Mỗi bạn mang một quốc tịch riêng: VN, Lào, Tquốc , Nhật Bản . TE có quyền có quốc tịch, quốc tịch chúng ta là người VN HS quan sát tranh bài tập 2. Gv chia nhóm 4 HS : Những người trong tranh đang làm gì ? Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào ? Vì sao họ lại đứng nghiêm trang khi chào cờ ? Các nhóm nêu, Nhận xét. HS quan sát tranh 3. Vì sao họ lại sung sướng cùng nhau nâng lá cờ Tổ quốc ? HS quan sát hình lá cờ. GV chốt ý , giáo dục: Quốc kì tượng trung cho một nước. Quốpc kì VN màu đỏ , ở giữa co ngôi sao 5 cánh màu vàng Khi chào cờ các em thường hát bài gì? (Quốc ca) GV: Quốc ca là bài hát chính thức của một nước dùng khi chào cờ. Khi chào cờ em phải làm gì? (bỏ mũ nón , sửa sang đầu tóc , quần áo chỉnh tề. Đứng nghiêm, mắt nhìn quốc kì) HS quan sát tranh bài tập 3 Bạn nào chưa nghiêm trang khi chào cờ ? - Đứng trang nghiêm khi chào cờ để làm gì? (bày tỏ lòng tôn kính quốc kì, thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc VN) GV chốt ý, liên hệ: Củng cố, dặn dò: Bài tập : chọn câu đúng Khi chào cờ, em phải : a/ Bỏ mũ nón, tay để vào túi quần b/ Đứng nghiêm, quần áo gọn gàng, mắt nhìn hướng Quốc kì Thực hiện những điều đã học. Chuẩn bị: “ Nghiêm trang khi chào cờ” ( Tiết 2 ) Rút kinh nghiệm Thư ba, ngày 18 tháng 11 năm 2008 Toán Tiết 46 : Phép cộng trong phạm vi 6 Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6. Biết làm tính cộng trong phạm vi 6. Bài tập 3 : Bỏ dòng 2 Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán, 5/1 táo, 4 / 2 cam, 3/3 dâu - Bảng phụ Các hoạt động dạy học: 1)Hoạt động 1: Ổn định - KTBC HS đọc bảng cộng 5 Đúng ghi đ, sai ghi s 2 + 1 + 1 = 5 c 1 + 1 + 2 = 5 c NX 2)Hoạt động2: Bài mới GV giới thiệu bài Hướng dẫn phép cộng 5 + 1 = 6, 1 + 5 = 6 GV đính hình tren bảng, HS quan sát Có mấy quả táo? Thêm mấy quả táo nữa? Có mấy quả táo? Vậy 5 thêm 1 ta được mấy? GV : Thêm vào ta thực hiện phép tính gì? HS, GV cài bảng : 5 + 1 = 6 à HS đọc Vậy 1 + 5 = ? HS nêu, cài bảng Hướng dẫn 4 + 2 = 6, 2 + 4 = 6, 3 + 3 = 6 à tương tự. HS đọc thuộc bảng cộng 6. 3)Hoạt động 3 : Luyện tập Bài 1 : Tính - HS nêu yêu cầu bài tập HS làm bảng con // bảng lớp. Bài 2 : Tính HS nêu yêu cầu bài tập - GV chia nhóm 4 HS GV phát bảng nhóm , HS thực hiện - HS nhận xét kết quả. Bài 3 : Tính (bỏ dòng 2) HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở - GV ghi điểm. Bài 4 : Viết phép tính thích hợp HS quan sát tranh – Nêu đề toán - Ghi bang con // HS lên bảng – Nêu phép tính khác - NX Củng cố, dặn dò: HS đọc bảng cộng 6. Chuẩn bị : Phép trừ trong phạm vi 6. Rút kinh nghiệm: Học vần Bài 47 : en, ên I. Mục tiêu: HS biết đọc, viết được vần, tiếng , từ: ên, ên, lá sen , con nhện. Đọc được câu ứng dụng: Nhà dế mèn lá chuối. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải , bên trái , bên trên , bên dưới Giảm tải Luyện nói : GV hỏi HS trả lời. II. Đồ dùng dạy học: Bộ ghép chữ, bảng phụ ,tranh con nhện, lá sen, SGK Trò chơi : dê ăn lá III.Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động 1: Hát – KTBC Đọc bảng quay - Đọc SGK - Viết bảng con - NX Hoạt động 2: Giới thiệu bài Hôm nay em học vần en , ên – 2 HS – ghi Học trước vần en– ghi – 2 HS Hoạt động 2: Dạy vần en ,ên ëNhận diện vần en: - en được ghép từ những âm nào? - So sánh en với on (giống – khác) – GV đánh vần – vài HS đọc HS và GV cài vần: en – 2/3 lớp đánh vần – đọc trơn Cô có tiếng : sen - ghi - phân tích tiếng – đánh vần GV và HS cài tiếng: sen - Ghi - đánh vần - đọc trơn GV giới thiệu tranh: lá sen – ghi – HS đọc trơn từ HS đọc cả bài. HS viết bảng con : GV viết mẫu, hướng dẫn, tô bóng, HS viết bảng con ë Nhận diện vần ên: Giới thiệu chữ ên được ghép với các âm nào? So sánh ên và en – dạy tương tự - Thư giãn ë Luyện đọc từ ứng dụng: GV ghi từ ứng dụng lên bảng – HS nhẩm đọc HS tìm tiếng mang vần vừa học ? HS nêu - gạch chân – HS đọc tiếng , từ - giảng: Khen ngợi: dùng lời để tán dương ai hoặc cái gì hay , đẹp. Nền nhà:mặt phẳng đắp cao để xây nhà cửa - HS đọc toàn bài – CL – GV đọc mẫu - NXTH. TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc Kiểm tra đọc tiết 1: HS đọc bài trên bảng thứ tự và không thứ tự – 2/3 lớp. HS đọc SGK – GV chỉ Quan sát tranh: Tranh vẽ gì? Muốn biết tranh vẽ gì em hãy đọc thầm câu ứng dụng – GV ghi - HS đọc nhẩm - HS tìm tiếng mang vần vừa học? - gạch chân HS đọc tiếng, từ, câu – Hướng dẫn ngắt hơi – GV đọc mẫu – 2 HS đọc Hoạt động 2: Luyện viết GV viết mẫu – Hướng dẫn viết HS viết vào vở từng dòng – GV theo dõi Lưu ý cách ngồi viết, cầm bút, cách nối nét, khoảng cách. GV chấm 1 số vở. Nhận xét - Thư giãn Hoạt động 3: Luyện nói HS quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới Tranh vẽ những ai? Trong lớp, bên phải em là bạn nào? Ra xếp hàng đứng trước em là bạn nào? Sau em là bạn nào? Bên trái em là tổ nào? Em viết bằng tay phải hay tay trái? Khi ngồi học ở trong lớp , bên trên em thấy có gì? Dưới chân em là gì? (nền nhà được lát gạch) GDTT Củng cố, dặn dò: HS đọc cả bài // GV chỉ bảng – GV đọc mẫu - CL Trò chơi:Thi tìm tiếng mới (hoặc dê ăn lá): mũi tên, cái kèn, bến đò, con sên, nên người, hên xui, rón rén, dế mèn, làm quen, nhạy bén, cái chén, then cửa, chen lấn, bên nhau Chuẩn bị: “in , un” Rút kinh nghiệm: Mĩ thuật Vẽ tự do. Mục tiêu: Giúp HS biết tìm đề tài để vẽ theo ý thích. Vẽ được bức tranh có nội dung phù hợp với đề tài đã chọn. Đồ dùng dạy học: Một số tranh mẫu Vở tập vẽ 1, bút màu. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Ổn định – Hát Chuyền hoa qua bài hát. GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS - Nhận xét. Hoạt động 2: Bài mới. Giới thiệu một số tranh đề tài : nhà, cây, quả, .. GV cho HS quan sát , nhận xét. GV hướng dẫn HS cách vẽ – HS quan sát Có thể vẽ : Vườn cây xanh HS kể các bộ phận của cây Thân cây hình gì ? Tán lá hình gì ? Vẽ thêm : đất, mặt trời, Tô màu phù hợp với bức tranh. Hoạt động 3: HS thực hành – GV theo dõi GV nêu một số đề tài: lễ chùa, tắm biển, vùng quê, dòng sông, trường học, công viên Gợi ý các hình ảnh gắn với nội dung tranh như: người, con vật, nhà, cây , sông, núi, đường xá Vẽ hình chính trước, hình phụ sau, không vẽ to quá hay nhỏ quá so với khổ giấy – Xong, vẽ màu theo ý thích HS chọn đề tài theo ý thích – Theo dõi HS yếu Nhận xét, đánh giá: HS trình bày bài vẽ – NX (hình chính, phụ cân đối. Màu sắc tươi vui, trong sáng) GV tuyên dương 1 số bài vẽ đẹp Chuẩn bị”Vẽ cá” Rút kinh nghiệm: Tự nhiên và Xã hội Nhà ở Mục tiêu: Giúp HS biết : Nhà ở là nơi sống của mọi người trong gia đình. Nhà ở có nhiều loại khác nhau và đều có địa chỉ cụ thể. Biết địa chỉ nhà ở của mình Kể về ngôi nhà và các đồ vật dùng trong nhà của em với các bạn trong lớp. Yêu quí ngôi nhà và các đồ vật dùng trong nhà mình. Giảm tải: trang 27 không vẽ ngôi nhà của bạn Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh trong sách giáo khoa. Vở bài tập Các bài vẽ ngôi nhà của các gia đình ở miền núi, thành phố và tranh vẽ nhà của HS Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Ổn định – KTBC Chuyền bướm qua bài hát – HS trả lời câu hỏi: Gia đình em gồm có mấy người ? Mỗi người làm nghề gì ? Mọi người sống với nhau như thế nào ? Em có yêu quí gia đình mình không? GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2 : Bài mới GV giới thiệu bài HS mở SGK – quan sát tranh ở bài 12 Học nhóm : đôi bạn – Gợi ý: HS nêu tên các ngôi nhà trong tranh. Ngôi nhà này ở miền núi, nông thôn hay thành phố? Nó thuộc nhà tầng, nhà ngói hay nhà lá? Đại diện nhóm kể, nhận xét. GV chốt ý: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình, nên các em phải yêu quý ngôi nhà của mình. GV liên hệ : Nhà em ở giống nhà nào ? Nhà em ở đâu ? 3) Hoạt động 3:Làm việc với SGK HS quan sát hình trong SGK Học nhóm : đôi bạn HS nêu các đồ vật dùng trong nhà ở trong hình vẽ – HS khác bổ sung GV chốt ý : Đồ đạc trong gia đình là để phục vụ sinh hoạt của mọi người.Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt và việc mua sắm những đồ dùng đó phụ thuộc vào điều kiện kinh tế mỗi gia đình. Chúng ta không nên đòi hỏi bố mẹ mua sắm những đồ dùng khi GĐ chưa có điều kiện. Hoạt động cả lớp: HS nêu lại , GV liên hệ: Em hãy kể tên các đồ dùng nhà mình ?Em có yêu ngôi nhà của mình không? - Nhà của bạn ở nông thôn hay TP? Nếu ở TP là nhà tập thể hay nhà riêng? - Nhà của em rộng hay chật? Có sân vườn không? Địa chỉ nhà em? - HS xem tranh các ngôi nhà miền núi, nông thôn, thành phố và chốt ý. - HS làm bài tập. Củng cố, dặn dò: Trò chơi : Ai nhanh hơn - 2 nhóm thi đua : chọn các đồ dùng cần thiết cho nhà mình. Xem bài : “Công việc ở nhà” Rút kinh nghiệm: Thứ tư, ngày 19 tháng 11 năm 2008. Thể dục Thể duc rèn luyện tư thế cơ bản - Trò chơi. Mục tiêu: Ôn tập 1 số động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản đã học. Học động tác đứng đưa 1 chân ra sau hai tay giơ cao thẳng hướng. Trò chơi : chuyền bóng tiếp sức. Địa điểm – Phương tiện: Địa điểm : Sân trường Phương tiện : Còi III Nội dung – phương pháp : Nôi dung Thời lượng Phương pháp 1/ Phần mở đầu : GV ổn định và tập hợp lớp . HS tập hợp 4 hàng dọc, giãn hàng, khởi động. Phổ biến nội dung tiết học Cả lớp vỗ tay, hát HS đi thành vòng tròn : vỗ tay, hát 2/ Phần cơ bản : Ôn động tác rèn luyện tư thế cơ bản. Học động tác : đứng kiễng gót, hai tay chống hông. Đứng đưa một chân ra trước , hai tay chống hông. Đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng. Tập phối hợp. Mỗi nhóm thực hiện. TC: Chuyền bóng tiếp sức 3/ phần kết thúc Trò chơi : hồi tĩnh GV nhận xét giờ học. 7’ 23’ 1 – 2 lần 5’ Đội hình 4 hàng dọc Đội hình 4 hàng ngang O O O O O O O O O O O Đội hình 4 hàng dọc Rút kinh nghiệm: Học vần Bài 48 : in, un I. Mục tiêu: HS biết đọc, viết được vần, tiếng , từ: in, un, đèn pin, con giun Đọc được câu ứng dụng: Un à ủn ỉn. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời xin lỗi Giảm tải Luyện nói : GV hỏi HS trả lời. II. Đồ dùng dạy học: Bộ ghép chữ, bảng phụ ,tranh con giun, đàn lợn đèn pin, SGK Trò chơi : dê ăn lá III.Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động 1: Hát – KTBC Đọc bảng quay - Đọc SGK - Viết bảng con - NX Hoạt động 2: Giới thiệu bài Hôm nay em học vần in , un – 2 HS – ghi Học trước vần in– ghi – 2 HS Hoạt động 2: Dạy vần in ,un ëNhận diện vần in: - in được ghép từ những âm nào? - So sánh in với an (giống – khác) – GV đánh vần – vài HS đọc HS và GV cài vần: in – 2/3 lớp đánh vần – đọc trơn Cô có tiếng : pin - ghi - phân tích tiếng – đánh vần GV và HS cài tiếng: pin - Ghi - đánh vần - đọc trơn GV giới thiệu tranh: đèn pin – ghi – HS đọc trơn từ HS đọc cả bài. HS viết bảng con : GV viết mẫu, hướng dẫn, tô bóng, HS viết bảng con ë Nhận diện vần un: Giới thiệu chữ un được ghép với các âm nào? So sánh un và in – dạy tương tự - Thư giãn ë Luyện đọc từ ứng dụng: GV ghi từ ứng dụng lên bảng – HS nhẩm đọc HS tìm tiếng mang vần vừa học ? HS nêu - gạch chân – HS đọc tiếng , từ - giảng: mưa phùn: mưa hạt nhỏ về mùa lạnh. Nhà in: nơi in sách báo, tài liệu Vun xới: vun và xới, chăm sóc giữ gìn tạo điều kiện cho cây phát triển - HS đọc toàn bài – CL – GV đọc mẫu - NXTH. TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc Kiểm tra đọc tiết 1: HS đọc bài trên bảng thứ tự và không thứ tự – 2/3 lớp. HS đọc SGK – GV chỉ Quan sát tranh: Tranh vẽ gì? Muốn biết tranh vẽ gì em hãy đọc thầm câu ứng dụng – GV ghi - HS đọc nhẩm - HS tìm tiếng mang vần vừa học? - gạch chân HS đọc tiếng, từ, câu – Hướng dẫn ngắt hơi – GV đọc mẫu – 2 HS đọc Hoạt động 2: Luyện viết GV viết mẫu – Hướng dẫn viết HS viết vào vở từng dòng – GV theo dõi Lưu ý cách ngồi viết, cầm bút, cách nối nét, khoảng cách. GV chấm 1 số vở. Nhận xét - Thư giãn Hoạt động 3: Luyện nói HS quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói: Nói lời xin lỗi Tranh vẽ ai? Nét mặt bạn trai như thế nào? Vì sao bạn trai trong tranh mặt lại buồn thiu? Khi làm bạn ngã em có nên xin lỗi không? Khi không học thuộc bài, bạn có nên xin lỗi không? Bạn có nói “xin lỗi bạn” bao giờ chưa? Vì sao? Bạn có nói “xin lỗi co” bao giờ chưa? Vì sao? GV: Khi làm việc gì phiền đến người khác em phải nói lời xin lỗi Củng cố, dặn dò: HS đọc cả bài // GV chỉ bảng – GV đọc mẫu - CL Trò chơi:Thi tìm tiếng mới (hoặc dê ăn lá): nín, số chín, trái chín cây, bún bò, gỗ mun, nhún nhảy, run run, bùn lầy, bản tin. Chuẩn bị: “iên, yên “ Rút kinh nghiệm: Toán Tiết 47 : Phép trừ trong phạm vi 6 Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. Biết lam tính trừ trong phạm vi 6. Giảm cột 3 của bài tập 3 . Vì lượng bài tập nhiều. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán, cam, vịt , chim Bảng phụ - Trò chơi: Hái quả. Các hoạt động dạy học: 1)Hoạt động 1: Ổn định – KTBC - Chuyền lá qua bài hát: 4 + 2 = 5 + 1 = 3 + 3 = 6 + 0 = - Trắc nghiệm : đ , s 3 + 2 + 1 = 6 c 5 – 3 + 3 = 6 c 2)Hoạt động2: Bài mới GV giới thiệu bài Hướng dẫn phép trừ 6 – 1 = , 6 – 5 = với cam GV đính hình trên bảng, HS quan sát Có mấy quả cam ? Bớt đi mấy quả cam? Bớt đi làm tính gì ? Còn lại mấy quả ? Vậy 6 bớt 1 còn lại mấy? HS, GV cài bảng : 6 – 1 = 5 -> Hs đọc Vậy 6 – 5 = ? HS nêu, cài bảng Hướng dẫn 6 – 2 =, 6 – 4 = , 6 – 3 =, tương tự với 6 vịt, 6 chim HS đọc thuộc bảng trừ. 3)Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành Bài 1 : Tính HS nêu cách tính bài toán hàng dọc - HS làm bảng con // bảng lớp - NX Bài 2 : Tính HS nêu yêu cầu bài tập Trò chơi : Hái quả, 2 nhóm thi đua. Bài 3 : Tính (giảm cột 3) HS nêu cách tính bài toán hai phép tính HS làm trắc nghiệm : đ, s - NX Bài 4 : Viết phép tính thích hợp HS quan sát hình vẽ, nêu đề toán - HS ghi phép tính vào bảng con // 1 HS lên bảng . Củng cố, dặn dò: HS đọc bảng trừ 5 Chuẩn bị : Luyện tập Rút kinh nghiệm: Thứ năm, ngày 20 tháng 11 năm 2008 Toán Tiễt 48 : Luyện tập / 67 Mục tiêu: Giúp HS củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 6. Giảm dòng 2 : Bài tập 2. Vì lượng bài tập nhiều. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phiếu bài tập. Trò chơi: Hái quả Các hoạt động dạy học: 1)Hoạt động 1: Ổn định - KTBC Trò chơi : Chuyền bướm HS đọc kết quả các phép tính. Làm bảng con : Đúng ghi đ, sai ghi s. 4 + 2 – 2 = 6 c 6 – 3 – 1 = 2 c 2)Hoạt động2: Luyện tập Bài 1 : Tính HS nêu cách tính bài toán hàng dọc HS làm bảng con // bảng lớp - NX Bài 2 : Tính (giảm dòng 2) HS nêu cách tính bài toán hai phép tính HS làm SGK – đọc nối tiếp - NX Bài 3 : > , < , = HS nêu yêu cầu bài tập. HS nêu cách thực hiện GV chia nhóm 4 HS, làm vào phiếu bài tập (hoặc vở) - NX Bài 4 : Số ? HS nêu yêu cầu bài tập Trò chơi : Hái quả -> 2 nhóm thi đua , nhận xét. Bài 5 : Viết phép tính thích hợp HS quan sát hình vẽ, nêu đề toán . HS ghi phép tính vào bảng con // 1 HS lên bảng lớp – HS làm phép tính khác -NX Củng cố, dặn dò: - TC đúng sai ở dòng 2 , bài tập 2 Chuẩn bị : “Phép cộng trong phạm vi 7 “ Rút kinh nghiệm: Học vần Bài 49 : iên, yên I. Mục tiêu: HS biết đọc, viết được vần, tiếng , từ: iên, yên, đèn điện, con yến. Đọc được câu ứng dụng: Sau cơn bão . Tổ mới. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Biển cả. Giảm tải Luyện nói : GV hỏi HS trả lời. II. Đồ dùng dạy học: Bộ ghép chữ, bảng phụ ,tranh cá biển, chim yến, cảnh biển, SGK Trò chơi : dê ăn lá III.Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động 1: Hát – KTBC Đọc bảng quay - Đọc SGK - Viết bảng con - NX Hoạt động 2: Giới thiệu bài Hôm nay em học vần iên , yên – 2 HS – ghi Học trước vần iên– ghi – 2 HS Hoạt động 3: Dạy vần iên ,yên ëNhận diện vần iên: - iên được ghép từ những âm nào? - So sánh iên với in (giống – khác) – GV đánh vần – vài HS đọc HS và GV cài vần: iên – 2/3 lớp đánh vần – đọc trơn Cô có tiếng : điện - ghi - phân tích tiếng – đánh vần GV và HS cài tiếng: điện - Ghi - đánh vần - đọc trơn GV giới thiệu tranh: đèn điện – ghi – HS đọc trơn từ HS đọc cả bài. HS viết bảng con : GV viết mẫu, hướng dẫn, tô bóng, HS viết bảng con ë Nhận diện vần yên: Giới thiệu chữ yên được ghép với các âm nào? So sánh yên và iên – dạy tương tự - Thư giãn ë Luyện đọc từ ứng dụng: GV ghi từ ứng dụng lên bảng – HS nhẩm đọc HS tìm tiếng mang vần vừa học ? HS nêu - gạch chân – HS đọc tiếng , từ - giảng: yên vui: yên ổn và vui vẻ. yên ngựa: đồ lót làm bàn ngồi trên lưng ngựa - HS đọc toàn bài – CL – GV đọc mẫu - NXTH. TIẾT 2 Hoạt động 1: Luyện đọc Kiểm tra đọc tiết 1: HS đọc bài trên bảng thứ tự và không thứ tự – 2/3 lớp. HS đọc SGK – GV chỉ Quan sát tranh: Tranh vẽ gì? Muốn biết tranh vẽ gì em hãy đọc thầm câu ứng dụng – GV ghi - HS đọc nhẩm - HS tìm tiếng mang vần vừa học? - gạch chân HS đọc tiếng, từ, câu – Hướng dẫn ngắt hơi – GV đọc mẫu – 2 HS đọc Hoạt động 2: Luyện viết GV viết mẫu – Hướng dẫn viết HS viết vào vở từng dòng – GV theo dõi Lưu ý cách ngồi viết, cầm bút, cách nối nét, khoảng cách. GV chấm 1 số vở. Nhận xét - Thư giãn Hoạt động 3: Luyện nói HS quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói: Biển cả Tranh vẽ cảnh gì? Biển có những loài vật gì? Nước biển mặn hay ngọt? Người ta dùng nước biển để làm gì? (muối) Em có đi biển bao giờ chưa? Em thấy gì ở biển? (thuyền, tàu, người tắm biển ) Em có thích tắm biển không? Khi tắm em có bơi xa không? Vì sao? GDTT Củng cố, dặn dò: HS đọc cả bài // GV chỉ bảng – GV đọc mẫu - CL Trò chơi:Thi tìm tiếng mới (hoặc dê ăn lá): cô tiên, bãi biển, công việc, hiền lành, tiền đô, hô biến, con kiến, yên tâm, yên xe, đàn yến, yên ổn Chuẩn bị :” uôn,ươn” Rút kinh nghiệm: Thủ công Ôn tập chương 1 : Kĩ thuật xé, dán giấy I Mục tiêu: HS nắm cách xé, dán hình quả cam. Dán hình cân đối, phẳng. II Đồ dùng dạy học: Bài mẫu Vở, giấy màu, hồ III Các hoạt động dạy học: 1) Hoạt động 1: Ổn định – KTBC - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 2) Hoạt động 2: Ôn tập GV giới thiệu bài Đã học những bài gì? (xé , dán hình chữ nhật, hình tam giác - Hình vuông, hình tròn - Quả cam - cây đơn giản - gà con) GV phân tổ , nhóm – mỗi nhóm xé một bài Nhóm 1 : xé , dán hình chữ nhật , tam giác Nhóm 2 : xé , dán hình vuông, hình tròn Nhóm 3 : xé , dán hình quả cam Nhóm 4 : xé , dán hình cây đơn giản Nhóm 5 : xé , dán hình gà con 3)Hoạt động 3 : Thực hành - Các nhóm thực hành xé dán (mỗi nhóm phân công xé ) – GV theo dõi. HS dán vào giấy, trình bày sản phẩm. Nhận xét, tuyên dương. Chuẩn bị: “Các qui ước cơ bản về gấp giấy và hình “ Rút kinh nghiệm: Thứ sáu, ngày 21 tháng 11 năm 2008. Âm nhạc Ôn tập : Đàn gà con. I Mục tiêu: HS hát đúng giai điệu và thuộc hai lời bài hát. HS hát đồng đều, rõ lời. Tập biểu diễn, thực hiện một vài động tác vận động phụ hoạ. II Chuẩn bị: Song loan, thanh phách. Các động tác phụ hoạ. III Các hoạt động dạy học: 1) Hoạt động 1: Ổn định - KTBC HS hát : Đàn gà con. Nhận xét 2) Hoạt động 2: Ôn tập GV giới thiệu bài Ôn tập hai lời của bài hát HS hát, vỗ tay theo tiết tấu lời ca. Hướng dẫn HS hát kết hợp múa phụ hoạ: Miệng hát và tay vỗ đệm kết hợp đung đưa thân người và nhún chân theo phách Hai tay từ vai đến khuỷu tay áp sát vào sườn, từ khuỷu tay đến bàn tay nâng chếch lên giả làm đôi cánh gà. Khi hát người hơi cúi về phía trước, đầu lắc lư cùng thân mình và chân nhún theo phách. Cả lớp hát kết hợp gõ theo phách, theo tiết tấu Mỗi nhóm thực hiện. Nhóm, cá nhân biểu diễn Củng cố, dặn dò: HS hát kết hợp gõ theo phách, tiết tấu Cá nhân biểu diễn. Tuyên dương Chuẩn bị:” Sắp đến tết rồi”. Rút kinh nghiệm: Học vần Bài 50 : uôn, ươn I. Mục tiêu: HS biết đọc, viết được vần, tiếng , từ: uôn, ươn ,chuồn chuồn, vươn vai. Đọc được câu ứng dụng: Mùa thu bay lượn. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chuồn chuồn , châu chấu , cào cào. Giảm tải Luyện nói : GV hỏi HS
File đính kèm:
- tuan 12.doc